Giáo án dạy các môn Tuần 5 - Lớp 4

Giáo án dạy các môn Tuần 5 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc

 Những hạt thóc giống(SGK/tr46).

1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, ca ngợi tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 - Đọc hiểu: +Từ :bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh (SGK/tr47).

 + Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Chôm lo lắng.thóc giống của ta.” /tr25.

3.Hoạt động dạy học chủ yếu :

A.Kiểm tra:- Đọc thuộc bài Tre Việt Nam

TLCH 2, 3 trong bài.

B.Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài : Giới thiệu qua bài học đạo đức Trung thực.

b, Nội dung chính:

HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó.

Đoạn1 : “Ngày xưa.trừng phạt.”

Đoạn2: “Có chú bé. được”.

Đoạn3: “ Mọi người.của ta”.

Đoạn 4 : Phần còn lại.

( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK)

GV đọc minh hoạ.

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

Ý1: Nhà vua chọn người để truyền ngôi báu.

- Câu hỏi 1/tr 47.

- Câu hỏi 2/tr 47

Ý2: Ngôi báu thuộc về Chôm - một cậu bé trung thực.

Câu hỏi 3/tr47.

Câu hỏi 4/tr 47.(GV cho HS thảo luận và TL câu hỏi )

- Nêu ý nghĩa của bài học?

HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P).

*Chú ý : Giọng đọc toàn bài chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng. Lời vua ôn tồn, dõng dạc.

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007.
Sáng: Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
 Những hạt thóc giống(SGK/tr46).
1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, ca ngợi tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
 - Đọc hiểu: +Từ :bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh (SGK/tr47).
 + Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Chôm lo lắng...thóc giống của ta.” /tr25.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra:- Đọc thuộc bài Tre Việt Nam
TLCH 2, 3 trong bài.
HS TB đọc đoạn.
HSKG đọc cả bài.
HS TLCH, nhận xét bạn đọc.
B.Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài : Giới thiệu qua bài học đạo đức Trung thực...
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó.
Đoạn1 : “Ngày xưa....trừng phạt.”
Đoạn2: “Có chú bé... được”.
Đoạn3: “ Mọi người...của ta”.
Đoạn 4 : Phần còn lại.
( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK)
GV đọc minh hoạ.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
ý1: Nhà vua chọn người để truyền ngôi báu.
- Câu hỏi 1/tr 47.
- Câu hỏi 2/tr 47
ý2: Ngôi báu thuộc về Chôm - một cậu bé trung thực.
Câu hỏi 3/tr47.
Câu hỏi 4/tr 47.(GV cho HS thảo luận và TL câu hỏi )
- Nêu ý nghĩa của bài học?
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P).
*Chú ý : Giọng đọc toàn bài chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng. Lời vua ôn tồn, dõng dạc.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1.
Sửa lỗi phát âm : nẩy mầm, truyền ngôi, nối ngôi... 
Câu dài : Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất /sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
HS đọc theo cặp lần 2, kết hợp hỏi đáp từ mới phần chú giải/tr 37.
1-2 HS đọc cả bài.
HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc.
HS đọc, thảo luận,TLCH tr 37.
- ...chọn người trung thực...
- ...phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ..../tr 46.
- ..Chôm dũng cảm nói ra sự thật
- ...người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích riêng của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
Mục 1.
Thi đọc cá nhân, nhóm: HSTB đọc đoạn, HSKG đọc cả bài.
HS bình chọn giọng đọc hay.
GV tổ chức cho HS đọc phân vai : nhà vua, người dẫn truyện,Chôm.
 C. Củng cố, dặn dò: - Em học tập được điều gì ở cậu bé Chôm? 
 - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Gà Trống và Cáo.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Toán
 Luyện tập(SGK tr 26)
1.Mục tiêu: - Củng cố các ngày trong tháng, năm nhuận, năm thường, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Rèn kĩ năng thực hành đổi đơn vị đo thời gian, biết cách tính mốc thế kỉ.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
* Điều chỉnh : Giảm bài 4 / tr 26.
2. Chuẩn bị : Đồng hồ biểu diễn.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: GV cho HS chữa lại bài tiết trước.
HS hỏi đáp theo cặp về thời gian, thế kỉ.
B. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra.
b, Nội dung chính: 
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành trong thời gian khoảng 15 phút, chữa bài.
Bài 1:- Những tháng nào có 30 ngày ? 31 ngày? 28 hoặc 29 ngày?
GV hướng dẫn lại cách tính ngày của từng tháng trên bàn tay.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( GV cho HS nêu cách làm)
VD : 3 ngày = ... giờ
 4 phút 20 giây = ... giây.
Bài 3 : GV cho HS hỏi đáp theo cặp như hình thức thi .
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: GV cho HS nêu kết quả, 1-2 HS lên biểu diễn lại thời gian trên đồng hồ mô hình.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV
HS KG có thể làm thêm bài 4 nếu còn thời gian.
- Tháng có 30 ngày là : tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày ( năm nhuận).....
HS chữa bài , nêu cách đổi đơn vị thời gian.
3 ngày = 72 giờ ( 1 ngày = 24 giờ.....)
4 phút 20 giây = 260 giây.
a,... năm đó thuộc thế kỉ 18.
b, ...Nguyễn trãi sinh năm 1380, ...thế kỉ 14.
* Đáp số : a, B : 8 giờ 40 phút.
b, C : 5008 g.
HS thực hành.
 C. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng
Chiều : Tiết 1: Tiếng việt *
 Luyện đọc bài: Một người chính trực; Tre Việt Nam.
1. Mục tiêu: - HS đọc to, rõ ràng hai bài đọc đã học, đọc diễn cảm, thể hiện giọng của nhân vật, giọng dẫn chuyện trong bài Một người chính trực, giọng tình cảm, tự hào khi đọc bài Tre Việt Nam, đọc thuộc bài thơ.
 - HS nhớ lại nội dung bài đọc.
 - Giáo dục ý thức luyện đọc sống trung thực, ngay thẳng, nhân hậu.
2. Chuẩn bị: Phiếu bài đọc kèm theo câu hỏi nội dung.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học.
HĐ2 : Định hướng nội dung: Luyện đọc bài Một người chính trực, đọc thuộc bài Tre Việt Nam, nhớ lại nội dung bài
HĐ3 :Tổ chức cho HS thực hành luyện đọc: 
a, Bài Một người chính trực.
GV cho HS yếu đọc lại từ khó, câu khó, HSKG đọc lại toàn bài nâng cao yêu cầu đọc diễn cảm.
 Với HS trung bình: chỉ yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đã học.
 HSKG đọc diễn cảm toàn bài, đọc phân vai.
b, Bài Tre Việt Nam.
Cách tổ chức như trên.
HSTB đọc khổ thơ.
Với HS giỏi GV cho HS đọc thuộc cả bài, phân tích một hình ảnh nghệ thuật trong bài.
VD : Em thích hình ảnh thơ nào nhất, vì sao?
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS nêu lại tên bài , giọng đọc của từng bài (đã nêu ở tuần 4).
HS thực hành luyện đọc theo yêu cầu của GV.
VD :
Từ : triều Lý, nổi tiếng, Long Xưởng...Câu dài : Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi/ thì thần xin cử Vũ Tán Đường,/ còn hỏi người tài ba giúp nước ,/thần xin cử Trần Trung Tá.//
HS thực hành bắt phiếu đọc bài, đoạn bài, TLCH.
HS thực hành luyện đọc theo cặp, đọc phân vai: người dẫn truyện, thái hậu, Tô Hiến Thành.
HS luyện đọc : Giọng thơ tình cảm, tự hào, ngắt nghỉ theo nhịp thơ 2/2; 2/4 ; 2/2/4....
VD : Em thích hình ảnh :
 Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
....biện pháp nghệ thuật nhân hoá...sự đoàn kết, đùm bọc thương yêu của tre Việt Nam- con người Việt Nam..
 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
 - Luyện đọc thêm ở nhà
Tiết 2: Ngoại ngữ 
 ( Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: L ịch sử 
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến 
	 phương Bắc.(SGK tr17)
1. Mục tiêu: - HS biết : từ năm 179 TCN , nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
- Rèn kĩ năng phân tích tư liệu lịch sử để thấy ý chí kiên cường của dân tộc ta.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
* Điều chỉnh : Giảm : “Bằng chiến thăng Bạch Đằng.../tr 18.
2. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra: Câu hỏi 1, 2 / tr 17.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
HS TLCH ( nội dung bài trước).
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: So sánh tình hình nước ta trước và sau khi triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
(GV cho HS đọc thông tin SGK, TLCH).
- Câu hỏi 1 / tr 18.
- Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta cực khổ như thế nào?
HĐ2: ý chí kiên cường của dân tộc ta.
- ý chí kiên cường của dân tộc ta được thể hiện như thế nào?
- Câu hỏi 2/tr 18.
* GV chốt kiền thức cần nhớ /tr 18.
HS thực hành theo yêu cầu của GV, đọc thông tin SGK /tr 17, 18, TLCH.
...nước ta trở thành quận huyện ...bị phụ thuộc.../tr 17, 18.
-..dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác... cống nạp cho chúng...
HS thảo luận ,TLCH:
-...dân ta không chịu khuất phục, vẫn gìn giữ các phong tục truyền thống....
-... cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.../tr 18.
HS đọc nhắc lại thông tin /tr 18.
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. 
 - Chuẩn bị bài sau : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
	Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2007.
Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
Bài viết:Những hạt thóc giống..(SGK tr 47)
1-Mục tiêu:- HS nghe-viết đúng, trình bày đẹp đoạn trích trong bài Những hạt thóc giống. 
 - Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn n/ l 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 2a/tr 38.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết từ : cánh diều, cơn gió, nhân dân, dâng. 
B. Dạy bài mới : 
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nôi dung chính:
HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả: GV cho HS đọc bài viết, tìm hiểu lại nội dung.
- Vì sao Chôm được truyền ngôi vua?
GV hướng dẫn HS viết từ khó( dựa vào nghĩa của từ hoặc dựa vào phương thức tạo từ).
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày.
GV đọc chính tả cho HS viết, mỗi bộ phận câu đọc hai lượt.
GV đọc cho HS soát lỗi.
GV chấm 7- 8 bài.
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài điền chữ theo thứ tự ô trống, báo cáo, đọc lại toàn bài, nêu nội dung đoạn bài tập.
Bài 3: GV cho HS hỏi đáp theo cặp để giải đố.
HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào phương thức ghép.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả.
- ...Chôm là người trung thực...
Từ : + dõng dạc: to, rõ ràng, dứt khoát.
+ truyền ngôi : trao lại ngôi vua.
+ luộc kĩ : bỏ vào nước nấu chín kĩ.
HS viết hoa mỗi chữ đầu câu, lùi vào đầu dòng một ô khi bắt đầu đoạn.
HS viết bài.
HS soát lỗi.
HS đổi vở soát lỗi.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành.
* Kết quả bài 2a: ..lời giải...nộp bài....lần này... làm em....lâu nay...lòng thanh thản...làm bài.
a, Con nòng nọc.
b, Con chim én.
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết sai trong bài.
 - Chuẩn bị bài :Người viết truyện thật thà.
Tiết 2: Toán
 Tìm số trung bình cộng.( SGK/tr 26).
1.Mục tiêu: - HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng, bước đầu biết tìm số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng thực hành giải bài toán tìm số trung bình cộng.
 - Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 
* Điều chỉnh : bỏ bài 1d/tr 27.
2. Chuẩn bị : Viết lại đề toán 1.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết trước.
B. Luyện tập:
a, GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: 
HĐ1 : Giới thiệu số trung bình cộng:
GV cho HS đọc( chưa mở SGK), phân tích đề toán, lập sơ đồ và giải toán ( như hướng dẫn SGK/ tr 26).
HĐ2 : Hướng dẫn tìm số ... ối với mẹ..)
HS kể chuyện hững hạt thóc giống.
HS nghe, nhận xét bạn kể.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc, phân tích đề bài, nhớ lại nộ dung cốt truyện, TLCH.
+ Sự việc 1 :Nhà vua muốm tìm người trung thực để truyền ngôi.....( đoạn 1 – 3 dòng đầu).
+ Sự việc 2 Chú bé Chôm dốc công chăm sóc thóc mà thóc chẳng nảy mầm.( đoạn 2 – 2 dòng tiếp)
......
- Mỗi đoạn văn trong bài kể một sự việc trong một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết một đoạn vă cần chấm xuống dòng.
HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ.
VD : Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi không hiểu tại sao lại mở.Cô bé thoáng thấy bên trong những thỏi vàng lấp lánh, Ngẩng lên, cô chợt thấy từ phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán chắc đây là tay nải của bà cụ.....Cô lễ phép chào và đưa tay nải cho cụ....
C.Củng cố, dặn dò : - Kể chuyện cho cả nhà nghe.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau : Trả bài văn viết thư.
Tiết 2: Thể dục
(Giáo viên chuyên day)
Tiết 3: Toán
 Biểu đồ (tiếp - SGK tr/30.)
1.Mục tiêu: - Bước đầu HS nhận biết về biểu đồ cột, đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột, bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu trên biểu đồ cột, xử lí và hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.	
2.Chuẩn bị: Biểu đồ tranh /tr 28, 29.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra:- GV hỏi lại bài 2 .
B.Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
HS TL các câu hỏi đã học.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Giới thiệu biểu đồ cột.
GV giới thiệu như hướng dẫn SGK/ 
tr 30 về số cột, các nội dung biểu hiện trên các hàng và cột. GV cho HS đọc các thông tin trên biểu đồ.
VD :
- Hàng dưới cho ta biết điều gì?
HĐ2: Hướng dẫn thực hành.
GV tổ chức cho HS thực hành các bài tập/tr 31, 32.
Bài1 /tr 31: GV cho HS thảo luận theo cặp, TLCH.
VD :- Những lớp nào tham gia trồng cây?
Bài 2 /tr 32: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với biểu đồ, viết tiếp các thông tin còn thiếu vào biểu đồ, TLCH, báo cáo lại kết quả thực hành.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
HS hiểu : Hàng dưới ghi tên của các thôn : thôn Đoài, thôn Trung, thôn Đông, thôn Thượng.
Các số ghi bên trái của biểu đồ chỉ số chuột : từ 0 đến 3000 con.
...SGK/tr 30.
HS đọc, thực hành trên biểu đồ, TLCH theo cặp.
a, Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b, Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 5B trồng được 40 cây.
....
VD : Số lớp Một của năm học 2003-2004 nhiều hơn số lớp học của năm 2002-2003 là 3 lớp.
C. Củng cố, dò: - Nhận xét giờ học.
 - Ôn bài. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
Tiết 4: Sinh hoạt
 Sinh hoạt lớp.
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 5, đề ra phương hướng hoạt động tuần 6.
 - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
 - Giáo dục y thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ.
2. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu diểm: 
- HS thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Ban cán sự lớp có nhiều cố gắng trong việc quản lí , điều hành lớp.
- Tham gia hoật động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp.
- Cá nhân HS đã mua sách vở bổ sung đủ.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập của đôi bạn cùng tiến.Tiêu biểu : Hiền - Uyên; Đặng Hiền – Bùi Linh.
*Tồn tại:
- Một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : Bùi Thị Lan Hương, Nguyễn Văn Tiến, Tạ Văn Sơn, Mai Ngọc Hiếu.
- Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả, còn có hiện tượng chơi bi trong giờ truy bài : Hùng, Long.
- Chưa thực hiện nghiêm túc việc xếp hàng ra vào lớp.
- Một số học sinh chưa chú ý học, tiếp thu chậm: Hiếu, Nụ, Nội, Tiến...
b, Phương hướng: 
 - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
 -Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
 - Tham gia giao thông an toàn.
 - Tích cực học tập, nâng cao chất lượng toàn diện, ôn lại kiến thức cũ, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
 - Thu, nộp các khoản quỹ đầu năm.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở HS trong học tập và rèn luyện đạo đức.
Chiều: Tiết 1: Khoa học
 Ăn nhiều rau, quả chín.
 Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. (SGK/tr 22). 
1. Mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch, an toàn.
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích một số vấn đề khoa học, liên hệ thực tế, kĩ năng lựa chọn và làm sạch thực phẩm.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, biết sử dụng thực phẩm sạch, an toàn.
2.Chuẩn bị: Tranh, ảnh các loại thực phẩm, thẻ chữ.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra: - Vì sao nên sử dụng hợp lí các chất béo?
- Nêu vai trò của muối i-ốt, tác hại của việc ăn mặn?
B. Bài mới:	
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Tìm hiểu vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín.
GV cho HS quan sát tranh SGK/tr 22, nói về loại quả hàng ngày các em thường dùng , nêu thông tin về các loại quả có trong hình, thảo luận, TLCH.
- Tại sao hàng ngày chúng ta nên ăn nhiều rau, quả chín?
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn.
HS thi theo nhóm, nhóm nào nêu được đúng tiêu chuẩn theo yêu cầu nhóm đó sẽ thắng.
* Kết luận : Thông tin cần biết mục 1 /tr23.
HĐ3 : Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm chúng ta cần làm gì?
GV cho HS liên hệ chế độ dinh dưỡng hợp lí các loại thức ăn và dưỡng chất, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Kết luận : Thông tin cần biết mục 2/tr23.
GV cho HS giỏi thực hiện tuyên truyền vệ sinh dinh dưỡng.
-...đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại chất béo cho cơ thể...
-....phòng bệnh biếu cổ, đảm bảo cho cơ thể phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, mục tiêu của từng hoạt động.
HS liên hệ thực tế, kết hợp quan sát tranh tư liệu SGK/tr 22, thảo luận, TLCH.
VD : Các loại rau quả thường ăn : rau muống, rau cải..., quả táo, quả cam...
-...cung cấp đủ các loại vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ cần thiết cho cơ thể...
HS thảo luận theo nhóm.
- Tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn :
+ Thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồnh và bảo quản hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất...../tr 23.
HS đọc, nhắc lại.
HS làm việc theo cặp.
- Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ; Dùng nước sạch để rửa thực phẩm.../tr 23.
HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ.
HS liên hệ chế độ dinh dưỡng hàng ngày, tuyên truyền thực hiện chế độ ăn uống khoa học.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch, an toàn?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau : Một số cách bảo quản thức ăn.
Tiết 2: TIếng việt*
 Luyện tập : Cốt truyện.
1. Mục tiêu: - Củng cố về cốt truyện và cấu tạo của cốt truyện.
- Rèn kĩ năng sắp xếp các sự kiện chính tạo nên cốt truyện, kể lại câu chuyện dựa vào cốt truyện.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực, biết thông cảm giúp đỡ bạn nghèo (qua câu chuyện kể Chiếc áo rách).
2. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các chi tiết chính trong câu chuyện Chiếc áo rách (Truyện đạo đức lớp 4).
3. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học.
 HĐ2 : Định hướng nội dung học tập
- Ôn khái niệm về cốt truyện: 
+ Cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện gồm có mấy phần, nêu tác dụng của từng phần?
- Vận dụng sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự diễn biến câu chuyện, kể lại truyện.
HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành .	
Bài 1: Kể lại câu chuyện Cây khế.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HSG thực hiện thêm yêu cầu : Nhận xét về nhân vật trong truyện qua hành động.
Bài 2 : Sắp xếp các chi tiết truyện theo đúng diễn biến và kể lại câu chuyện Chiếc áo rách.
GV treo bảng phụ , cho HS sắp xếp lại các sự việc chính theo diễn biến của cốt truyện, kể lại chuyện.
GV cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS nhớ lại các kiến thức đã học,TLCH.
+ Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho câu chuyện.
+ Cốt truyện gồm ba phần : Phần mở đầu ( khơi nguốn cho các sự việc tiếp theo) ; Phần diễn biến ( các sự việc diễn biến...làm bộc lộ tính cách của nhân vật, ý nghĩa câu chuyện) ; Phần kết thúc ( kết quả của câu chuyện).
HS kể chuyện, nhận xét, bổ sung nội dung truyện kể, góp ý cách kể.
- Những kẻ tham lam, độc ác như người anh trong câu chuyện cuối cùng phải chịu hậu quả thích đáng...
HS sắp xếp lại các sự việc theo đúng diễn biến câu chuyện, kể lại truyện.
HSKG kể trước một, hai lần. HS kể theo cặp, kể trước lớp.
* ý nghĩa: - Câu chuyện muốn khuyên ta phải biết yêu thương, san sẻ niềm vui, nỗi buồn với bạn.
 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
 - Kể chuyện cho cả nhà nghe.
Tiết 3: Hoạt động tập thể.
 Văn nghệ theo chủ đề : Mái trường thân yêu.
1. Mục tiêu:- Giúp HS biết lựa chọn và hát được các bài hát theo chủ đề Mái trường thân yêu.
- Rèn kĩ năng biểu diễn tự tin trước tập thể, kĩ năng hợp tác trong hoạt động văn nghệ, kĩ năng nhận xét, đánh giá.
2. Chuẩn bị: Một số tặng phẩm nhỏ cho HS, hoa điểm cho ban giám khảo đánh giá.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể.
*Văn nghệ theo chủ đề : Mái trường thân yêu.
GV cho HS nêu tên các bài hát theo chủ đề : VD :
+ Mái trường thân yêu.
+ ở trường cô dạy em thế.
+ Ngày đầu tiên đi học.
+ Hôm qua em tới trường.
...
GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị.
BGK được lựa chọn từ các tổ, đánh giá các tiết mục theo màu hoa, tổng kết cuộc thi , trao phần thưởng, động viên, khuyến khích tinh thần chuẩn bị của HS và tinh thần tập thể trong hoạt động.
HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chương trình, cùng tham gia.
HS hát bài hát yêu thích, có thể nêu cảm nhận về bài hát đó.
VD : Em yêu mái trường vì nơi đó có thầy cô và các bạn. Mái trường đã cùng em vui đùa thoả thích trong những ngày thơ ấu. Mái trường cho em biết bao kỉ niệm êm đềm, đã nâng bước chân tuổi thơ em...
HS nhận xét , đánh giá các tiết mục tham gia biểu diễn, HS có thể tham gia phỏng vấn nhanh các tiết mục văn nghệ
VD : Vì sao bạn lựa chọn bài hát này? – Qua lời ca, bạn muốn nhắn nhủ tuổi học trò chúng ta điều gì?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 lop 4(6).doc