Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 3

Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 3

Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện:

$ 5. Chiếc áo len

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ khó ở chú giải & từ mới.

 - Hiểu nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong sgk, hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện.

Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện:
$ 5. Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ khó ở chú giải & từ mới.
 - Hiểu nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong sgk, hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dậy học:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu h/s đọc bài.
B. Bài mới:
 - Giới thiệu
 - Luyện đọc
1. Giáo viên đọc mẫu:
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
 - HD đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc câu dài. 
 - Giải thích từ khó:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Chiếc áo len của bạn Hà đẹp và tiện lợi ntn ?
Y 1: Niềm mơ ước của Lan có 1 chiếc áo len.
Câu 2: Vì sao Lan đã rỗi mẹ ?
Y 2: Cuộc đối thoại giữa con và mẹ
Câu 3: 
- Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì?
Y 3: Lòng độ lượng của anh Tuấn
Câu 4: 
Vì sao Lan ân hận ?
Y 4: Lan ân hận. 
-* Câu chuyện trên cho em biết điều gì ?
-** Tìm 1 tên khác cho bài ?
- GV ra kí hiệu HDHS khuyết tật.
+ Có khi nào em đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền chưa ?
+ Có khi nào em rỗi 1 cách vô lý không?
 4. Luyện đọc lại: 
- HD h/s đọc phân vai. 
- Tổ chức cho h/s đọc nhóm.
GV quan sát giúp đỡ h/s đọc yếu. 
- 2 h/s đọc bài Cô giáo tí hon
Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- Đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trong bài
- HS đọc nhóm 2.
- Áo màu vàng có dây kéo, ở giữa có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
Vì mẹ nói rằng không thể mua 1 chiếc áo đắt như vậy
- Mẹ hãy dùng hết tiền mua áo cho em. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
Vì Lan làm mẹ buồn.
Vì Lan thấy mình ích kỉ.
Vì cảm động trước tấm lòng yêu. thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh Tuấn.
- Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau
- Cô bé ngoan vì Lan đã nhận ra chỗ sai và muốn sửa chữa
- HS đọc phân vai theo nhóm.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý.
b. HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
c.Nhận xét:
- Về nội dung.
- Về diễn đạt.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
 -Về nhà kể cho người thân nghe.
- HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
_____________________________________
Tiết 3: Toán:
 $11. Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu: 
 Giúp HS
 - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc. Cách tính độ dài đường gấp khúc. - - Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài (đếm hình và vẽ hình)
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra:
 - Giải bài tập theo tóm tắt sau.
 1 giỏ: 9 quả cam
 5 giỏ: ...quả cam ?
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu:
 2. Luyện tập:
Bài 1: 
 - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
 - GV và lớp nhận xét.
 - YC h/s nêu rõ cách tính.
 - Tính độ dài đường gấp khúc Là tính độ dài các đoạn thẳng.
Bài 2: 
- Em nhận xét gì về các cạnh AB và CD?
- Em nhận xét gì về các cạnh AD và BC?
- GV nhận xét: 
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
+ GV ra kí hiệu giúp h/s khuyết tật chỉ.
Bài 3: 
- HD h/s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4 **: 
Điểm mút của đoạn thẳng muốn vẽ phải từ 1 đỉnh của hình tứ giác.
C. Củng cố, dặn dò :
 - Về nhà xem lại bài tập.
 - Về nhà hoàn thành nốt bài tập 4.
 - HS lên q/s hình sgk để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn 
AB =34 cm CD = 40 cm
BC = 12cm
1 hs làm trên bảng
Lớp làm vở
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 40 + 12 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- Đọc yêu cầu.
- Độ dài các cạnh AB và CD bằng nhau và bằng 3 cm
- Độ dài các cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2 cm.
-1 h/s nêu.
Vậy: Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau.
Nêu yêu cầu 
1hs làm trên bảng lớp
 Có 5 hình vuông
Có 6 hình tam giác
HS làm bảng sgk
Đọc yêu cầu
1 hs làm trên bảng
Lớp làm sgk
________________________________________ 
 Tiết 4: Đạo đức:
$3. Giữa lời hứa (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu:
 - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
2. Kĩ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữa lời hứa và không đồng tình với người thất hứa. 
II. Tài liệu và phương tiện: 	
 - Vở BT đạo đức. Tranh minh hoạ chiếc vòng bạc. Bìa 3 màu
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 B. Bài mới:
 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc.
 + Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữa đúng lời hứa ?
+ Cách tiến hành. 
1. GV kể chuyện vừa kể vừa minh hoạ tranh.
2. Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gv chuẩn bị sẵn.
GV Kết luận: 
1 h/s khá kể lại.
HĐ nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
 + Mục tiêu: Giúp HS biết tại sao phải giữa đúng và phải làm gì để giữ 
 đúng lời hứa.
 + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Nhận xét ý kiến của các bạn.
 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ
 + Mục tiêu: Giúp HS củng biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
 + Cách tiến hành:
- GV y/c HS liên hệ. 
 Em đã hứa với ai điều gì chưa ?
-** Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hoặc không thực hiện được lời hứa đó).
 HS tự phát biểu theo ý kiến của mình 
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
 - Chuẩn bị bài giờ sau.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: 	 Toán:
$12. Ôn tập về giải toán
 I. Mục tiêu: 
 Giúp HS
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. 
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
- Củng cố bài toán về nhiều hơn.
- GV và lớp nhận xét.
 Bài 2*: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm 1 tổ. 
Bài 3: 
- Giới thiệu bài toán về (hơn kém nhau 1 số đơn vị)
- GV Hd để hs rút ra được.
7 - 5 = 2
yc h/s giải bài tập vào vở.
+Nêu kí hiệu HD h/s khuyết tật.
 Bài 4**:
- Yêu cầu h/s giải bài tập vào vở.
- GV chấm 1 số bài rồi nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
 - Về nhà xem lại bài tập. 
 - Chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm nháp.
Bài giải
Đội 2 trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 230 cây
- Đọc yêu cầu.
- Nhiều h/s nêu tóm tắt.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Buổi chiều bán được số lít là:
635 - 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 
7 - 5 = 2 (cam )
Đáp số: 2 cam
Đọc bài
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là
50 - 35 = 15 (kg ) 
 Đáp số : 15 kg
_______________________________________ 
Tiết 2:	Chính tả:
 $5. Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Nghe viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Làm đúng bài tập 2 a/b.
 3. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3. Thuộc lòng 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học
 A.Kiểm tra: 
 - 1 HS lên bảng viết: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HD chuẩn bị:
a. GV đọc đoạn viết.
- Đoạn này viết từ chỗ nào ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Lan mong trời mau sáng để làm gì ?
 - Đoạn văn này có mấy câu ?
- Trong bài có chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
- Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
- HS viết tiếng khó
b. Viết bài vào vở.
- GV đọc bài. 
 - GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3.HD bài tập:
Bài 2a/b 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi h/s làm trên bảng. Lớp làm vở - NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ.
 - Về nhà khắc phục những thiếu xót.
2 h/s đọc
 chiếc áo len
Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
Để nói với mẹ rằng ...
Đoạn văn này có 5 câu
Chữ Nằm, Con, Mẹ vì đó là chữ cái 
đầu câu. 
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
- HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm nháp
3 h/s làm trên bảng
cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
- Đọc yêu cầu.
- Nhiều h/s đọc
- Yêu cầu thuộc ngay tại lớp.
__________________________________________
Tiết 3:	 Tự nhiên và xã hội:
$5. Bệnh lao phổi
 I. Mục tiêu:
 - Sau bài HS biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
 - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
 - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa kịp thời.
 - Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Các hình trong sgk trang 12, 13
III. Hoạt động dạy học 
Kiểm tra:
 - Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đường hô hấp ?
 - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh đường hô hấp ?
 B. Bài mới
 1. Hoạt động 1 : Làm việc với sgk. 
 + Mục tiêu : Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 + Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ 
- 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện gì ?
 -*Bệnh lao phổi có thể lây từ người này sang người khác bằng con đường nào ?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bả ...  Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
HS học thuộc lòng 19 chữ cái và tên chữ đã học 
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HD nghe viết:
a. GV đọc mẫu.
- Người chị trong bài làm những việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. HD bài tập.
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV theo dõi nhắc nhở. 
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà khắc phục những thiếu sót.
2 h/s đọc
Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch tềm, đuổi gà, ngủ cùng em. 
- Thể thơ lục bát, Dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8 tiếng. 
Chữ đầu của dòng 6 tiếng viết cách lề 2 ô l.i 
Chữ đầu của dòng 8 tiếng viết cách lề 1 ô li.
- Các chữ đầu dòng. 
- Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru
- HS viết bài. 
- Đọc yêu cầu
2 h/s làm trên bảng
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn
Trái nghĩa với riêng: chung
Cùng nghĩa với từ leo: trèo
Vật đựng nước rửa mặt, tay, rau. . . : chậu
______________________________________
Tiết 4:	 Thủ công
$3. Gấp con ếch (T1)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp con ếch.
 - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. đúng quy trình, kĩ thuật.
 - Có ý thức yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu con ếch, quy trình gấp con ếch. 
 - Giấy màu cỡ lớn.
 - HS: Giấy thủ công, kéo, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: QS và giới thiệu con ếch. 
- Con ếch gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?
- Phần đầu có gì ?
Em nhận xét gì về thân ếch ? 
+GVHD h/s tật.
- Ếch thường sống ở đâu ?
- Ếch có ích lợi gì ?
2. Hoạt động 2: Gấp con ếch 
- GVHD mẫu.
- B1: Cắt giấy hình vuông.
 - B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch. 
 - B3: Gấp tạo hai chân sau và thân ếch. 
GV thao tác cho h/s quan sát. 
- Cách làm con ếch nhảy:
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV quan sát uốn nắn và giúp đỡ h/s yếu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả. 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ ht của h/s.
- Chuẩn bị bài giờ sau Gấp con ếch.
- Gồm 3 bộ phận đầu, thân và chân
- Có mắt, nhọn dần về phía trước 
Thân phình rộng về phía sau có 4 chân ở dưới thân có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết về phần đuôi 
Ở trong hang, gốc cây ẩm thấp 
Bắt côn trùng, thịt ếch ăn rất ngon.
HS nêu ý kiến.
- HS quan sát.
- HS thực hành.
___________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: 	Toán:
$15. Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS
 - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
 - Biết xác định 1/2,1/3 của một nhóm đồ vật.
 - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng: so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: 
 - Mô hình đồng hồ.
 III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV xoay kim đồng hồ yêu cầu h/s thực hiện nêu số giờ phút?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
 - HS nêu miệng kết quả. 
 - GV củng cố cách xem đồng hồ. 
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài. 
1 HS lên bảng giải. 
Lớp giải vào vở. 
HS nhận xét, sửa sai .
Bài 3:
HS đọc yêu cầu của bài. 
+GVHD h/s tật. 
Bài 4: 
Yêu cầu HS tính kết quả rồi điền dấu. 
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Củng cố về xem giờ, số phần bằng nhau của đơn vị, cách so sánh biểu thức đơn giản.
 - HS về tập xem đồng hồ.Chuẩn bị bài giờ sau.
Hình A: Đồng hồ chỉ 6 giờ 15.
Hình B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30.
Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ 55
(hay 10 giờ kém 5 phút ).
Hình D: Đồng hồ chỉ 8 giờ 
Giải bài toán theo tóm tắt.
Giải
4 thuyền có số người là 
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người 
a. Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong trong hình 1.
b. Đã khoanh vào1/2 số bông hoa trong hình 3, 4.
HS làm bài vào vở.
4 x 7 > 4 x 6 5 x 4 = 4 x 5 
 28 24 20 20
 16 : 4 < 18 : 2 
 4 9
Tiết 2: 	 Tập làm văn:
$3. Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với người bạn mới quen theo gợi ý(BT1). 
2. Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). 
 II. Đồ dùng: 
 - Mẫu phiếu đơn xin nghỉ học. 
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Kiểm tra 2 em đọc đơn xin vào Đội 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
 - GV nêu yêu cầu.
 - Bài yêu cầu gì ?
 - Như thế nào là bạn mới quen ?
(HS nói 5-7 câu về gia đình của mình)
Bài 2:
 - Viết đơn và nói về trình tự lá đơn. 
 - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời.
 - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. 
 C. Củng cố, dặn dò:
+Ta có thể trình bày những gì bằng đơn. 
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết đơn để xin nghỉ học.
Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. 
Bạn mới đến lớp, mới biết lần đầu tiên.
Hoạt động nhóm 2. 
Đại diện nhóm thi kể
VD: Nhà tớ có 4 người. Bố mẹ tớ, tớ và em tớ. Bố tớ hiền lắm. . . 
Cho 2 hs đọc y/c.
Mở đầu phải viết quốc hiệu và tiêu ngữ. 
Địa điểm ngày tháng viết đơn.
Tên của đơn.
Tên người nhận đơn.
Người viết đơn là HS lớp nào. 
Lí do viết đơn.
Lí do nghỉ học. 
Lời hứa của người viết đơn. 
Y kiến và chữ kí của gia đình. 
Cách diễn đạt. 
Sự chân thực. 
Sự hiểu biết. 
Nguyện vọng
_____________________________________________ 
Tiết 3: 	 Tự nhiên và xã hội:
$6. Máu và cơ quan tuần hoàn 
I. Mục tiêu:
 - Sau bài học, học sinh có khả năng.
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
 - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. 
 - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. 
 - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuâng hoàn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình trong sgk trang 14, 15. 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
 - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
 - Người mắc bệnh lao phổi thường có những biểu hiện gì ?
 - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường nào ?
 - Nêu các việc nên và không nên làm để phòng chống bệnh lao phổi ? 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Máu là thành phần quan trọng trong cơ thể chúng ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về máu và cơ quan tuần hoàn.
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
 + Mục tiêu : Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. 
 - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. 
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Bạn đã bị đứt tay và trầy da bao giờ chưa? 
- Khi bị như thế bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
- Theo bạn khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể máu là chất gì ?
- QS máu ở hình 2 bạn thấy máu được chia ra làm mấy phần ?
- Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu có tên là gì ?
Bước 2: Các nhóm trình bày và nhận xét.
HS QS hình 1, 2, 3 sgk 
HS tự trả lời
Máu hoặc 1 ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương.
Máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc, khô đông cứng lại.
Máu được chia ra làm 2 phần
Huyết tương và huyết cầu.
Huyết cầu đỏ có hình dạng tròn như cái đĩa, lõm 2 mặt, nó có chức năng mang máu đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan tuần hoàn. 
- HS nêu kết luận sgk.
3. Hoạt động 2 : Làm việc với sgk.
+ Mục tiêu : kể được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV h/d 
- Trao đổi về ND hình 4 trang 15 sgk
- Chỉ trên hình: tim, mạch máu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - 1 số hs lên trình bày. 
HSq/s sgk h/ 4 thảo luận 2 câu hỏi trong sách.
Tim nằm ở lồng ngực phía bên trái
Máu đi khắp trong cơ thể.
Kết luận: h/s nêu.
 - Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
 - Mục tiêu: Giúp HS củng cố nhiều kiến thức đã học về mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn chơ.i
 - HS chia ra thành các nhóm mỗi nhóm 5 em và thực hiện chơi theo h/d của GV. 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà giữ gìn cơ thể.
_____________________________________________ 
Tiết 4: 	 Thể dục:
$6. Ôn đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc,hàng ngang ,dóng hàng, điểm số quay phải quay trái. Thực hiện động tác nhanh, trật tự, tương đối chính xác. 
 - Ôn động tác đi đều từ 1 đến 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Thực hiện động tác nhanh, trật tự, tương đối chính xác 
 - Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
 - Có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung, báo cáo sĩ số.
 - Nhận lớp, phổ biến y/c giờ học.
 - Khởi động: Cho lớp chạy nhẹ nhàng vòng tròn trên sân.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 
Xoay các khớp cổ chân, tay
chơi Chui qua hầm.
2. Phần cơ bản:
 a. Ôn đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang. Dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng
Ôn đi đều.
GV điều khiển lớp ôn.
- Cán sự lớp điều khiển lớp ôn.
- GV theo dõi HD nhắc nhở.
 b. Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Nêu tên trò chơi HD cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Đi chậm theo vòng tròn.
Vỗ tay và hát. 
 - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà.
5 - 6 phút
2 vòng trên sân
20-22’
5-7’
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x x
GV+CSL
 x x x x x x x
 x x x x x x x
x x x x x x x x
CSL
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x
Tiết 5: 	 Sinh hoạt-HĐTT:
 Nhận xét tuần 3
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 3. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 3.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 3.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. Rút kinh nghiệm cho h/s chưa chăm học.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 LOP 3.doc