Giáo án dạy Lớp 1 - Tuần 14

Giáo án dạy Lớp 1 - Tuần 14

Môn : Học vần

BÀI : ĂM - ÂM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm.

 -Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.

-Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Ăm - âm
Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Thể dục rèn tư thế cơ bản – Trò chơi.
Ôm - ơm
Phép trừ trong phạm vi 8.
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật
Em - êm
Luyện tập
An toàn khi ở nhà.
Vẽ màu vào các hoạ tiết hình vuông.
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
Im - um
Phép cộng trong phạm vi 9.
Tuần 14.
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt
Yêm - iêm
Phép trừ trong phạm vi 9.
Ôn tập bài hát: Sắp đến tết rồi.
Thứ hai ngày tháng năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : ĂM - ÂM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm.
 	-Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.
-Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
Lớp cài vần ăm.
GV nhận xét 
So sánh vần ăm với am.
HD đánh vần vần ăm.
Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
Cài tiếng tằm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm.
Gọi phân tích tiếng tằm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : quả trám; N2 : chòm râu.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Tăm, thắm, mầm, hầm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ăm, âm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4.
GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2:
Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)
GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
Đi học đều có lợi gì?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Học sinh nêu.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.
Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Cho học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Thủ công
BÀI 13 : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I.Mục tiêu:	-Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
Thứ ba ngày tháng năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
-Làm quen với trò chơi: Chạy tiiếp sức.Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức độ ban đầu.
II.Chuẩn bị : 
- Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
KTBC: kiểm tra động tác đã học trước đó (3phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn p ...  kem; N2 : ghế đệm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : im bắt đầu bằng i.
i – mờ – im. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần im.
Toàn lớp.
CN 1 em.
chờ – im – chim.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chim.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m
Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần im, um.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Em bé chào mẹ để đi học..
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Hai nhóm mỗi nhóm 5 em thi tìm các màu sắc ở các đồ vật.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Tập viết
BÀI: NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Thứ sáu ngày tháng năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : IÊM - YÊM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo vần iêm, yêm, tiếng xiêm, yếm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa iêm và yêm để đọc và viết đúng.
	-Nhận ra iêm, yêm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
-Thanh kiếm, cái yếm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêm.
Lớp cài vần iêm.
GV nhận xét 
So sánh vần êm với iêm.
HD đánh vần vần iêm.
Có iêm, muốn có tiếng kiếm ta làm thế nào?
Cài tiếng kiếm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng kiếm.
Gọi phân tích tiếng kiếm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng kiếm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “dừa xiêm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ dừa xiêm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yêm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thanh kiếm: Giáo viên đưa thanh kiếm cho học sinh xem.
Quý hiếm: Cái gì đó rất quý mà lại rất hiếm.
Yếm dãi: Đưa cái yếm cho học sinh xem.
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ những ai?
Bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10?
Nếu là con, con có vui không?
Khi con nhận điểm 10, con muốn khoe với ai đầu tiên?
Phải học như thế nào thì mới được điểm 10?
Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
Con đã được mấy điểm 10?
Hôm nay, có bạn nào được điểm 10 không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần iêm, yêm
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm trong sách báo các tiếng có vần iêm, yêm. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : trốn tìm; N2 : tủm tỉm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng m.
Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm k đứng trước vần iêm và thanh sắc trên đầu âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
ka – iêm – kiêm – sắc – kiếm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xiêm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Kiếm, hiếm, yếm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần iêm, yêm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cô giáo và các bạn.
Vui sướng.
Rất vui.
Khoe với mẹ.
Học thật chăm chỉ.
Tuỳ các em nêu.
Tuỳ học sinh nêu.
Liên hệ thực tế và nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Hát
BÀI : ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi.
-Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách 
-Tranh mô tả ngày tết với tuổi thơ.
-GV nắm vững cách thể hiện bài hát
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
GV treo tranh quang cảnh ngày tết cho học sinh nhận xét nội dung tranh.
Hát kết hợp vỗ tay theo phách (gõ thanh phách, song loan)
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, kết hợp nhún chân.
Hoạt động 3:
Chia lớp thành 4 nhóm. Một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS biểu diễn bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh quan sát tranh và nhận xét nêu nội dung tranh.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh hát theo nhóm.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ.
Lớp hát đồng thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T14.doc