Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 20

Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 20

Thể dục:

TUNG VÀ BẮT BÓNG . T/C :BÓNG CHUYỀN SÁU.

I. Mục tiêu.

- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.

- Tiếp tục làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Địa điểm, phương tiện

 - Địa điểm: Sân trường

 - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân

III. Hoạt động DH:

1. Phần mở đầu (6-10 phút)

- G nhận lớp, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học: 1-2 phút.

- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập: 1-2 phút.

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1-2 phút.

- Chơi trò chơi “ Kết bạn”: 1-2 phút.

- Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Thể dục:
Tung và bắt bóng . T/C :Bóng chuyền sáu.
I. Mục tiêu.
- ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường
 - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân
III. Hoạt động DH:
1. Phần mở đầu (6-10 phút)
- G nhận lớp, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học: 1-2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập: 1-2 phút.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1-2 phút.
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”: 1-2 phút.
- Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút
2. Phần cơ bản (18-22 phút)
 - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: 8-10 phút.
Các tổ tập theo khu vực đã quy định. H tự ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập. G đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ học sinh thực hiện chưa đúng. Lần cuối có thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, có thể chọn đại diện hoặc một số em lên thực hiện. G biểu dương tổ có nhiều người làm đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 5-7 phút. Vẫn theo hình thức chia tổ như trên để luyện tập nhảy dây.
- Chọn một số em đại diện từng tổ lên nhảy tính số lần, tổ nào thắng được biểu dương.
- Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu" ( 7-9 phút). G nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, qui định chơi. Chia các đội đều nhau cho H chơi thử sau đó cho H chơi chính thức. Nhắc nhở H chơi đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc (4-6 phút)
- Tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát: 1-2 phút.
- G cùng H hệ thống bài: 2 phút.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút.
- G giao bài tập về nhà: ôn bài thể dục phát triển chung. 
................................................................................
Tập đọc: 
Thái sư trần thủ độ
I. Mục đích yêu cầu
	- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn theo lời các nhân vật.
	- Hiểu nghĩa các từ khó.
	- Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
	- GD cho H cách sống trung thực, thật thà.
II. Các hoạt động dạy - học 
	1.Bài cũ:
- 2 H đọc phân vai bài Người công dân số Một.
- Nêu ý nghĩa vở kịch. G nhận xét và đánh giá.
	2. Bài mới:
Giới thiệu bài đọc
Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc .
	- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
	- Từng nhóm 3 H đọc tiếp nối 3 phần của bài . Giáo viên nghe học sinh đọc, sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho H ; giúp các em hiểu được các từ ngữ được chú giải sau bài.
	- Học sinh đọc theo cặp ; 1- 2 em đọc cả bài trước cả lớp ; G đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
	- Khi có người muốn xin chức đương câu, Trần Thủ Độ đã làm gì?( Đồng ý nhưng y/c chặt một đốt ngón chân)
	- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ đã xử lí ra sao? (...không những không trách mắng mà còn thưởng cho vàng lụa)
	- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? (xin nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan) 
	- Trần Thủ Độ là người thế nào?
(G cho H trả lời và nhận xét từng câu hỏi sau đó G kết luận - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước)
* G hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi phân vai đọc đoạn 1.
	- G nhận xét và đánh giá.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa truyện (Như mục I)
	- G nhận xét giờ học. Dặn H chuẩn bị bài sau. 
................................................................................
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp H :
	- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, biết tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
	- Làm BT 1b;c; 2; 3a.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Kiểm tra vở bài tập của một số H . Nhận xét đánh giá.
Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1:
	- Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng các số thập phân.
	- Chú ý với trường hợp (r = 2cm) thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
	- H tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một H đọc kết quả từng trường hợp, H khác nhận xét G đánh giá kết quả.
 Bài 2: 
	- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
	- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích, chẳng hạn:
	- Tìm r biết : r x 2 x 3,14 = 18,84.
	- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. 
 Bài 3a: 
	- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó 
	- Hướng dẫn H nhận thấy : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quảng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được bấy nhiêu lần chu vi của nó. 
Bài 4: Hướng dẫn H K- G làm theo các thao tác sau:
	- Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
	- Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
	- Xác định chu vi của hình h : Là nửa chu vi hình tròn cộng với chiều dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình h : 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
	- Khoanh vào D.
3. Củng cố dặn dò
	- G nhận xét tiết học
	- Dặn H chuẩn bị bài sau
................................................................................
Đạo đức:
em yêu quê hương (tiết 2)
( Đã soạn thứ 2 ngày 18 tháng1 năm 2010)
.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng1 năm 2010
Thể dục:
Tung và bắt bóng- nhảy dây.
I. Mục tiêu.
	- ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
	- Tiếp tục làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: sân trường
 - Phương tiện: còi, dụng cụ, kẻ sân
III. Các hoạt động DH:
 1. Phần mở đầu (6-10 phút)
	- G nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học: 1-2 phút.
	- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập: 1-2 phút.
	- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1-2 phút.
	- Chơi trò chơi “ Chuyển bóng” : 1-2 phút.
	- Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút
 2. Phần cơ bản (18-22 phút)
	- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: 8-10 phút.
	Các tổ tập theo khu vực đã quy định. H tự ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập. G đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ học sinh thực hiện chưa đúng. Lần cuối có thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, có thể chọn đại diện hoặc một số em lên thực hiện. G biểu dương tổ có nhiều người làm đúng.
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 5-7 phút. Vẫn theo hình thức chia tổ như trên để luyện tập nhảy dây.
	- Chọn một số em đại diện từng tổ lên nhảy tính số lần, tổ nào thắng được biểu dương.
	- Chơi trò chơi "Nhảy dây".( 7-9 phút). G nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, qui định chơi.Chia các đội đều nhau cho H chơi thử sau đó cho H chơi chính thức. Nhắc nhở H chơi đảm bảo an toàn .
 3. Phần kết thúc (4- 6 phút)
	- Tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát: 1-2 phút.
	- G cùng H hệ thống bài: 2 phút.
	- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút.
	- G giao bài tập về nhà: ôn bài thể dục phát triển chung.
................................................................................
Chính tả:
Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
Nghe – viết đúng chính tả bài thơ.
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có phụ âm đầu là: d/r/gi.
GD cho H cách rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bài tập 2 được chép sẵn lên bảng hoặc bảng phụ.
	- Vở BTTV
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn H nghe - viết:
	- G đọc bài chính tả, H theo dõi SGK.
	- Một H đọc lại.
	- G: Nêu nội dung bài thơ.
(Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của mọi người.)
	- H đọc thầm bài chính tả. G nhắc các em chú ý cách trình bày và 1 số hiện tượng chính tả.
	- G đọc cho H viết bài chính tả sau đó đọc lại cho H soát bài.
 	- G chấm điểm 1/4 số bài. Cho H đổi chéo vở để soát và kiểm tra chéo bài Nhận xét bài viết của H.
Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
	- G yêu cầu H làm bài tập 2a vào vở BT TV.
	- 1 H lên bảng trình bày.
 - Lớp nhận xét, chữa.
Củng cố dặn dò:
G nhận xét tiết học, dặn H ghi nhớ hoàn thiện vở bài tập
................................................................................
Luyện từ và câu:
 mở rộng vốn từ: công dân
I. Mục đích yêu cầu
Hệ thống hoá và mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. Hiểu nghĩa của từ “công dân”. Xếp đựơc một số từ chứa tiếng “công” vào nhóm theo yêu cầu bài tập 2; Nắm được một số từ đồng nghĩa với “công dân” và sử dụng phù hợp văn cảnh.
	H K- G làm được bài tập 4 và giải thích lý do.
Giáo dục H yêu quý Tiếng việt.
II. Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu H làm lại bài tập 2 tiết trước.
Nhận xét.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: G nêu MĐ YC của tiết học
Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài tập 1
- H đọc nội dung bài tập 1
- Giúp H nắm vững yêu cầu của bài tập.
- H làm bài và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài:
(Đúng nghĩa với từ công dân là: người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩ vụ với đất nước.)
Bài tập 2
- G nêu yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở bài tập và trình bày miệng kết quả. 
- Nhận xét, chữa bài.
 + Công là “ của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng
 + Công là “ không thiên vị” : công bằng, công lí, công minh, công tâm.
 + Công là “ thợ khéo tay” : công nhân, công nghiệp.
Bài tập 3
	- Hướng dẫn tương tự bài 1, 2.
	- Chữa bài: + Từ đồng nghĩa với từ “ công dân” là: nhân dân, dân chúng
 + Từ không đồng nghĩa với từ “ công dân” là : đồng bào, dân tộc, công chúng, nông dân.
Bài tập 4
- H đọc đề bài.
- G nhắc lại yêu cầu của bài 
- H làm bài vào vở bài tập.
- H báo cáo kết quả - H K- G giải thích được lí do.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn H hoàn thiện bài tập.
.................................................................. ... quan hệ từ
I. Mục đích yêu cầu
1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Nhận biết các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ và cách sử dụng.
H K- G giải thích được vì sao lược bớt QHT trong bài văn ở BT2
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng phụ ghi các nội dung cần ghi nhớ.
	- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học 
Kiểm tra bài cũ
	- H làm lại BT 2 tiết trước
	- Nhận xét.
Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
G nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1
- H đọc yêu cầu.
- H đọc thầm đoạn văn và tìm câu ghép.
(Câu 1, câu 2, câu 3)
Bài tập 2: 
- H đọc nội dung BT
	- H phân tách các vế câu ghép.
- Lớp nhận xét chữa bài. 
(Câu 1 có 3 vế câu,câu 2 có 2 vế câu, câu 3 có 3 vế câu)
Bài tập 3:
H đọc yêu cầu.
G gợi ý H nối các vế trong câu ghép và từ nối hoặc nối trực tiếp bằng dấu câu.
H làm bài, phát biểu ý kiến.
3. Ghi nhớ:
H đọc SGK. 
4. Luyện tập:
Bài 1: H đọc yêu cầu.
- Tìm câu ghép, xác định vế câu tìm quan hệ từ.
- H làm bài, chữa bài.
Bài tập 2: H đọc nội dung và nêu yêu cầu.
Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ là câu nào?
H khôi phục từ bị lược trong câu ghép.
Bài tập 3: H đọc yêu cầu.
H tự làm bài.
Chữa bài.
5. Củng cố dặn dò
- Một H nhắc lại nội dung ghi nhớ
- G nhận xét tiết học.
................................................................................
Khoa học:
năng lượng
I. Mục tiêu:
	- H nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nguồn năng lượng cho các hoạt động của con người.
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ:
Lấy ví dụ về sự biến đổi hoá học?
Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thí nghiệm:
- MT: Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ cung cấp năng lượng.
- CTH : + Các nhóm làm 3 thí nghiệm như SGK trang 82 và trả lời: 
 + Hiện tượng q/s được? Vật bị biến đổi như thế nào?
 + Làm thế nào? Nhờ đâu cặp được nhấc lên cao?
 + Khi nến được thắp ta thấy gì?
 + Động cơ ô tô quay, có đèn, có còi nhờ đâu?
*G chốt lại: Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
H đọc kết luận SGK.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận:
	- MT : H nêu được 1 số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- CTH : + H quan sát tranh 3, 4, 5, SGK trang 38.
 + Từng cặp H q/s hình vẽ và nêu thêm ví dụ
 + Đại diện H báo cáo kết quả
 + H trình bày thêm ví dụ về các biến đổi hoạt động.
VD: Người nông dân cày cấy, bạn H đá bóng, học bài nhờ nguồn năng lượng trong cơ thể từ thức ăn.
 - Máy cày, xe máy hoạt động được nhờ có xăng.
 - Cây cối sống xanh tốt nhờ chất dinh dưỡng, nước từ đất
Nhận xét.
Kết luận: Trong mọi hoạt động của con người, động vật, máy mọc, đều có sự biến đổi. Vì vậy bất kì hoạt động nào cũng cần dùng năng lượng.
H lấy thêm một số ví dụ về năng lượng.
Củng cố dặn dò: 
- G nhận xét tiết học.
- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Toán:
 luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn.
	- Làm BT 1; 2; 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. KTBC:
	- H nêu QT tính chu vi, diện tích hình tròn.
	- G nhận xét và đánh giá.
2. LT ở lớp
Bài 1: 
H đọc yêu cầu.
H tự làm bài.
Chữa bài:
Độ dài sợi dây đó là:
7 x2 x3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
Củng cố tính chu vi hình tròn.
Bài 2: H đọc yêu cầu.
- Hình vẽ đó gồm mấy đường tròn?
H làm bài, chữa bài:
Chu vi hình tròn lớn là:
(60 + 15) x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3: Hướng dẫn H làm bài.
Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diên tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Bài 4: HD H tự làm ở nhà.
Đáp án: A. 13,76 cm2
H giải thích cách làm.
3.Củng cố, dặn dò:
- G nhận xét tiết học
- Nhắc H về nhà chuẩn bị bài sau. 
................................................................................
Kĩ thuật:
Chăm sóc gà.
I. Mục đích yêu cầu
 H cần phải:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. Các hoạt động dạy - học
	Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
	- Thế nào là chăm sóc gà?
G: khi nuôi gà ngoài việc cho gà ăn uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như: sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa,... để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng,... Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà.
	- H đọc mục 1 và hỏi H về tác dụng, mục đích của việc chăm sóc gà.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
	- Hướng dẫn H đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để H nêu tên các công việc chăm sóc gà.
a) Sưởi ấm cho gà con.
	- Gợi ý để H nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật.
	- Đặt câu hỏi để H nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không mẹ.
	- Nêu cách sưởi ấm cho gà con áp dụng ở địa phương em.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
	- H đọc nội dung mục 2b.
	- Nêu cách chống nóng, rét, ẩm.
	- Liên hệ với địa phương.
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
	- H đọc nội dung mục 2c.
	- Hãy nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
	- Nêu cách phòng ngộ độc cho gà.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
	H làm bài tập trắc nghiệm trong Vở BT.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Nhắc H về nhà chuẩn bị bài sau. 
.................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn: 
lập chương trình hoạt động
I. Mục đích yêu cầu
Dựa vào mẩu chuyện về 1 buổi sinh hoạt tập thể, lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt đó.
Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học. 
GD cho H tính năng nổ trong công việc chung.
II. Đồ dùng dạy - học 
III. Các hoạt động dạy- học 
Kiểm tra bài cũ
G kiểm tra sự chuẩn bị của H.
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
G nêu MĐ, YC của tiết học
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: H đọc yêu cầu.
H đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
G giải nghĩa: việc bếp núc.
	- Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
	- Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? 
	- Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
	- Hãy thuật lại diễn biến buổi liên hoan.
G: Cuộc liên hoan văn nghệ có kết quả tốt đẹp chắc lớp trưởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập 1 chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí.
Bài 2: H đọc yêu cầu.
G chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận và làm bài lập chương trình hoạt động với đủ 3 phần.
	Đạidiện các nhóm trình bày.
	Nhận xét các phần:
	+ Mục đích.
	+ Phân công chuẩn bị.
	Chương trình cụ thể.
Củng cố dặn dò:
	- H nhắc lại cấu tạo của 1 chương trình hoạt động.
	- Nhận xét giờ học. Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Toán:
 giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu: 
Giúp H:
	- Làm quen với biểu đồ hình quạt.
	- Đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt ở mức độ đơn giản.
	- Làm BT1.
II. Đồ dùng dạy học
 III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
	Ví dụ 1: H đọc SGK
H quan sát biểu đồ SGK và cho biết: 
	- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.
	- Có 25% số sách là SGK.
	- Có 25% số sách là loại sách khác.
Ví dụ 2: H đọc SGK
H nhìn vào biểu đồ SGK và cho biết:
	- Có 12,5% H tham gia môn bơi.
Vậy số H tham gia môn bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 48 (em)
Thực hành
Bài 1: H đọc SGK
H tự làm bài.
Chữa bài.
Số em thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (em)
Số em thích mầu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 (em)
Số em thích màu trắng là:
120 x 20 : 100 = 24 (em)
Số em thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (em)
Bài 2: HD H về nhà tự làm bài.
Số H giỏi là màu trắng trên bản đồ: 17,5%
Số H khá là: 60%
Số H trung bình là: 22,5%
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Địa lý:
châu á (tiếp)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H :
	- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên 1 số hoạt động kinh tế của người dân châu á.
	- Dựa vào lược đồ nhận biết được sự phân bố1 số hoạt động sản xuất của châu á.
 - Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản
II. ĐD DH: Bản đồ các nước châu á, bản đồ tự nhiên châu á.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 1. Bài cũ:
	2. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Nội dung
a)Cư dân châu á:
*) HĐ1: Cả lớp:
- H làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17
? So sánh dân số châu á và số dân các châu lục khác?
- H trả lời –H khác nhận xét
GKL: Châu á đông dân nhất thế giới, người dân châu á chủ yếu là da vàng.
b)Hoạt động kinh tế :
*) HĐ2: Cả lớp và theo nhóm nhỏ
	- H q/s, đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau.
? Nêu tên 1 số ngành sx?
	- H làm việc nhóm đôi tìm kí hiệu về hoạt động sản xuất trên lược đồ rút ra nx về sự phân bố của chúng.
	- H trả lời=> GKL: 
c) Khu vực Đông Nam á
*) HĐ3: Cả lớp
	- H q/s hình3 bài 17 và hình 5 bài 18
	 G xác định lại vị trí địa lý, khu vực Đông Nam á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực
	 H q/s hình 3 bài 17
? Nhận xét địa hình Đông Nam á (núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển)
	- H liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam.
=> KL:
3. Củng cố- tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
................................................................................
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 20
I. Yêu cầu:
- H nắm được những ưu, nhược điểm trong tuần qua và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần tới
- Giáo dục ý thức tự giác cho H
II. Lên lớp 
1. Đánh giá nhận xét tuần
a)Ưu điểm:
b)Tồn tại:
2.Phương hướng- biện pháp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 lop 5.doc