Giáo án dạy Tuần 1 Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 1 Lớp 4

TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC TIÊU

1. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.

2. Hiểu các từ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cho bài.

- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

 

doc 45 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 1 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
2. Hiểu các từ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy học
A. Mở bài:
- Gv giới thiệu 5 chủ điểm.
2 HS đọc tên 5 chủ điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS)
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 4: còn lại
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Hai hs đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò:
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
? ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng)
- 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
* GV treo tranh giảng.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào? 
? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng)
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Đế Mèn?
? Em có nhận xét gì về lời nói hành động của Dế Mèn?
- Một HS đọc toàn bài:
? Nêu những hình ảnh nhân hoá trong bài?
? Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao?
? Theo em ý chính toàn bài là gì?
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
* Hình dáng Nhà Trò:
- Thần hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu
- Quá ngắn.
- Chị Nhà Trò rất yếu ớt.
* Nhà Trò bị ức hiếp:
- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chăn đường, đe bắt ăn thịt.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.
* Tấm lòng nghĩa hiệp cảu Dế Mèn:
- Hãy trở về với tôi đây. đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.
- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.
- Lời nói dứt khoát mạnh mẽ.
- Hành động mạnh mẽ, che chở
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:..
- dế Mèn dắt Nhà Trò đi
- HS tự trả lời.
- HS nêu (GV ghi bảng)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV treo đoạn cần hướng dẫn đọc.
“ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém..ăn thịt em”
+ Gv đọc mẫu.
+ HS luyện đọc đoạn theo bàn.
+ 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trên.
+ Nhận xét theo các tiêu chí đáng giá sau:
	+) Đọc đã trôi chảy chưa?
	+) Đọc đã phân biệt được đúng giọng nhân vật chưa?....
3. Củng cố
? Qua bài học em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét, yêu cầu về nhà.
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập:
- Cách đọc, viết các số đến 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. Hoạt động dạy học
A. Mở đầu:
- Giới thiệu qua về SGK toán lớp 4
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ôn tập các số đến 100.000.
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV ghi các số: 83251; 83001; 80001
? Em hãy nêu các chữ số hàng đơn vị? hàng chuc? Hàng trăm? Hàng chục nghìn? 
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? 
? Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.?
- 2/3 HS lớp đọc các số trên.
- HS làm miệng trước lớp
- Hơn kém nhau 10 lần
- HS nêu miệng: 10; 100; 1000
3. Thực hành:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Hãy giải thích cách làm của mình?
? Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài?
- Nhận xét đúng sai.
a) 7000; 8000; ..; ..; 11000; 12000; ..
b) 0; 10000; 20000; ..; .; ..; 60000
c) 33700; 33800; ..; ; 34100; ; 34300
a, b: Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị
c: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị
* Gv chốt: Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn
* Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Chia làm ba nhóm, tự làm, mỗi nhóm cử 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách làm.
- Nhận xét chốt bài giải đúng.
* GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng
* Bài 3:Nối ( theo mẫu )
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được?
- Nhận xét đúng sai.
+ Đổi chéo bài kiểm tra.
7825
7000 + 800 + 20 + 5
8888
8000 + 800 + 80 + 8
6204
8000 + 100 + 20 + 3
6000 + 200 + 4
8123
* GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo.
* Bài 4: Tính chu vi hình H có kích thước như hình vẽ:
- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ:
? Em có nhận xét gì về hình H?
? Muốn tính được chu vi của hình H ta làm như thế nào?
- HS tự làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách làm khác?
- Nhận xét đúng sai.
18cm
9cm
18cm
12cm
 H
* GV Tiểu kết: Cách tính chu vi một hình bất kì.
4. Củng cố:
HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100000.
Nhận xét tiết học.
Khoa học
Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người, các sinh vật khác cần để duy trì sự sống.
- Kể được một số điều kiện vật chất mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ.
III. Hoạt động dạy học
A. Mở đầu
Giới thiệu chung về SGK – VBT môn khoa 4
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Con người cần gì để sống
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
? Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
- Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nêu, Gv ghi bảng.
* Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống là:
- Điều kiện vật chất.
- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.
b) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người và những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV tổ chức thảo luận cả lớp:
? Con người và những sinh vật khác cần gì để sống?
? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì?
- Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiện độ
- Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần
* Kết luận: SGK (Ba HS đọc lại )
c) Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hnàh tinh khác
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhón chuẩn bị bút vẽ, giấy
- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất)
- Các nhóm giải thích cách chọn đồ của nhóm mình trước cả lớp.
3. Củng cố:
? Hãy nêu những gì con người cần cho cuộc sống?
Nhận xét tiết học.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 100000 
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- So sánh các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Hai HS lên bảng nêu cách viết số: 25810; 32678.
- Lớp đọc các số Gv ghi lên bảng: 18705; 32109
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ôn tập các số đến 100000
2. Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- HS đọc yêu cầu bài
- Hs làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi cộng, trừ ta thực hiện như thế nào?
? Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Tính
 32758 83379 1202 10525 5
+48126 -52441 x 4 05 2105
 80884 30983 4808 025
 0
- Ta thực hiện từ phải sang trái và viết phải thẳng hàng.
- Chia từ trái sang phải
* GV chốt kiến thức: Củng cố lại 4 phép tính trong phạm vi 100000.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm
? Nêu cách đặt tính?
- Nhận xét đúng sai.
- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.
34365 + 28072 = 62437
79423 – 5286 = 74137
5327 x 3 = 15981
3328 : 4832
* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.
* Bài 3: Điền dấu.
? Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?
- Bài yêu cầu điền dấu.
- Hai HS làm bảng.
- 2 số: 25346 và25643 đều có 5 chữ số và 
chữ số hàng nghìn và chục nghìn đều giống nhau, chữ số hàng nghìn của số 25346 nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 25643 nên ta có 
25346 < 25643
* Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000
* Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng
- HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm của đội mình.?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng. 
Số lớn nhất trong các số 85 732; 85 723; 78523; 38 572 là:
A. 85 732 B. 85 723 C. 78523 D. 38 572.
* Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.
* Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu
- HS đọc yêu cầu
- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:
? Muốn tính giái tiền 5 quả khi biết giá tiền 1 quả ta làm như thế nào?
- HS nhân nhẩm.
- HS dựa vào mẫu lên bảng làm bài, một HS làm bảng
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc cả lớp soát bài.
Viết vào ô trống theo mẫu
- Ta lấy giá tiền 1 quả nhân 5
1200 x 5 = 6000 (đồng)
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Chính tả (nghe viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu
1. Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
A. Mở bài:
Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn cầ ... ột số đối tượng địa lí.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi theo nhóm bàn: Một HS vẽ còn một hS nêu tên của kí hiệu.
3. Tổng kết bài:
? Nêu khái niệm về bản đồ?
? Kể tên một số yếu tố về bản đồ?
? Bản đồ được dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài 2 : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ Trò chơi: Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao các kỹ thuật: Tập hợp hàng dọcdóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ ,.đội hình đội ngũ .Yêu cầu tập hợp nhanh ,trật tự , động tác.đội hình đội ngũ phải đều nhanh , dứt khoát , đúng theo lệnh hô của GV .
- Chơi trò chơi:" Chạy tiếp sức " HS chơi đúng luật , hào hứng trong khi chơi .
II. Địa điểm phương tiện
Sân trường sạch, đảm bảo an toàn.
2 lá cờ, kẻ sân
III. Hoạt động dạy, học
Phần mở đàu
-Tập hợp, phổ biến nội dung
- Trò chơi: “ tìm người chỉ huy”
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát
B.Phần cơ bản
Ôn đội hình
Gv điều khiển
+ Sửa chữa
Quan sát
Gv điều khiển, nhận xét
Trò chơi: “ Chạy tiếp sức”
Nêu tên, chỉ dẫn cách chơi
Nhận xét, tuyên dương
C.Phần kết thúc
Yêu cầu học sinh vừa đi vừa thả lỏng
Hệ thống bài
Kết thúc
7’
2’
3’
28’
10’
18’
5’
Đội hình
* * * * *
* * * * * x (H1)
* * * * *
Đội hình
x
 (H2)
Tập theo lệnh Gv
Chia tổ tập
Cả lớp
Đội hình
* * * * * *
* * * * * *
 (H3)
Tổ 1 chơi làm mẫu
4 tổ thi đua nhau
Đội hình như (h2)
Chúc cô giáo “khoẻ”
địa lý
Môn lịch sử và địa lý
I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:
+ Vị trí địa lý hình dạng đất nước ta.
+ Trên một đất nước có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
+ Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc.
III. Hoạt động dạy học
A. Mở đầu:
- Giới thiệu sách lịch sử và địa lí lớp 4.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Môn lịch sử và địa lí
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Gv treo bản đồ Việt Nam: Giới thiệu vị trí nước ta và các cư dân mỗi vùng.
- HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định vị trí TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.
b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- Chia lớp làm ba nhóm.
- Phát mỗi nhóm một tranh ảnh về sinh hoạt các vùngdân.
- Các nhóm thảo luận: Mô tả bức tranh đó)
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV kết luận:
Mỗi dân tộc sống trên nước Việt Nam có nét văn hoá riêng nhưng có chung Tổ quốc, lịch sử.
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gv đưa câu hỏi phát vấn học sinh suy nghĩ phát biểu trước lớp: 
? Để Tổ quốc ta đẹp như ngày nay, ông cha ta đã nghìn năm dựng nước. Hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
- HS phát biểu, Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố
Gv hướng dẫn HS cách học.
Nhận xét tiết học
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 09 năm 2008
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
Mục tiêu
Hs biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật
Tình cảm của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể truyện đơn giản.
 II.Đồ dùng dạy, học
Bảng phụ ghi yêu cầu bài 1
VBTT
III.Hoạt động dạy, học
A.Bài cũ
? Bài văn kể chuyện khác bài văn không kể chuyện ntn?
B.Bài mới
1 Giới thiệu bài
Nhân vật trong truyện
2 Phần nhận xét
* Bài 1:
- Một HS đọc đề bài
- HS nối tiếp kể tên những truyện mới học.
- HS làm VBT, một HS làm bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Nối tiếp nêu ý kiến.
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
3. Phần ghi nhớ:
? Hãy nêu cấu tạo của một tiếng?
- HS nối tiếp đọc ghi nhớ SGK.
4. Luyện tập:
* Bài 1: 
? Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi trả lời câu hỏi:
- 
* Bài 2:
- HS đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS tranh luận về các hướng có thể xẩy ra.
- HS chọn hướng giải quyết đúng. Thi kể trong lớp.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất.
5. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Kiểm tra bài về nhà.
- Hai học lên bảng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Luyện tập
2. Luyện tập:
 * Bài 1: Tính giá trị biểu thức (Theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu bài
- GV phân tích mẫu:
5 x a với a = 9
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Làm cách nào tính được kết quả trên?
- Nhận xét đúng sai
- Một HS đọc cả lớp soát bài.
- Một Hs làm bài:
5 x 9 = 45
a)bx7với b= 8..
b) 81 : c với c = 9.
* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
* Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu
- Gv phân tích mẫu
- HS làm bài cá nhân, Một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
Đổi chéo vở kiểm tra.
*Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Hs đọc yêu cầu
- Phân tích mẫu
- HS làm theo nhóm bàn, Đại diện một nhóm - Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách tính chu vi hình vuông?
- Nhận xét đúng sai.
- GV lên biểu điểm, HS chấm bài.
a
4
7
9
10 x a
10 x 4 = 40
a x 17
a + 181
Cạnh hình vuông
a
b
9cm
131dm
73m
Chu vi hình vuông
a x 4
 * Gv chốt: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có cạnh a, lưu ý học sinh đơn vị đo.
* Bài 4: 
- Hs đọc yêu cầu
- HS làm theo nhóm bàn, đại diện một nhóm 
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để tính được sau bao nhiêu thời gian sẽ tới nơi em phải biết?
- Nhận xét đúng sai.
- GV lên biểu điểm, HS chấm bài.
Tên 
tàu
Xuất phát
 từ ga 
 Hà Nội
 lúc
Số giờ
 tàu chạy
Ga cuối
S1
8 giờ 
30 phút
32 giờ
Ga Hoà Hưng
( 16giờ 30phút)
S2
10giờ 40phút
36 giờ
Ga Hoà Hưmg
(22giờ 40phút)
V4
21giờ 20phút
8 giờ
Vinh
(5giờ 20phút)
* Gv chốt: HS làm quen với cách tính giờ, các phép tính với thời gian.
3. Củng cố dặn dò
- Củng cố nội dung bài học 
- Bvn: 1-> 4 sgk
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Mục tiêu
Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu
Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần trong thơ
 II.Đồ dùng dạy, học
Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo tiếng
VBT
III.Hoạt động dạy, học
Bài cũ
2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách
Bài mới
Giới thiệu bài
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Luyện tập
*Bài 1
1 Hs đọc bài
Gv phân tích mẫu:
? Yêu cầu phân tích tiếng hoài
? Âm đầu? Vần? Thanh?
Hs trả lời Gv ghi bảng
Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước, đúng
Nhận xét
*Bài 2
2 Hs đọc yêu cầu
? Thế nào là hai tiếng bắt vần?
Giống vần nhau; gần giống
Hs làm VBT => ngoài – hoài
2 Hs đọc bài làm
Nhận xét, so sánh
*Bài 3
2 Hs đọc bài
Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm
Nhận xét, chốt bài đúng
choắt- thoắt, xinh – nghênh
*Bài 4
1 Hs đọc câu hỏi
Hs trả lời miệng
*Bài 5
3 Hs đọc câu đố
Hs làm cá nhân trên bảng con, thi ai đúng, làm nhanh
Nhận xét, chốt câu đúng
+ dòng 1: bút => út
+ dòng 2: ú
+ dòng 3: bút
Củng cố, dặn dò
? Tiếng có cấu tạo ntn? => âm đầu, vần, thanh
? Bộ phận nào phải có => vần, thanh
? Bộ phận nào có thể không có? => âm đầu
- Nhận xét
Sinh hoạt tập thể
Tuần 1
I. Mục tiêu
Qua giờ sinh hoạt tập thể :
- Giúp HS đi vào ổn định tổ chức lớp.
- HS thấy rõ ưu nhược điểm trong tuần .
- Có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II. Nội dung hoạt động
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ.
2. Nội dung chính:
a) Hoạt động 1:
- Bầu ban cán sự lớp; Cho HS tự đề cử và lấy biểu quyết để bầu ra: Lớp trưởng, quản ca, lớp phó.
- Chia tổ, sắp xếp chỗ ngồi, bầu tổ trưởng, tổ phó.
- Bầu 3 HS trong đội sao đỏ, 5 HS trong đội trinh sát khăn quàng xanh (HS đề cử và cho biểu quyết)
b) Hoạt động 2:
- Tổ chức HS học lại nội qui của trường lớp 
C ) Hoạt động 3:Điểm tình hình tuần qua
- Chuyên cần : đảm bảo sĩ số , đi học đúng giờ .
- Học tập : ý thức học tập khá tốt
 Một số HS còn quên sách vở
- Nề nếp : + ý thức đội viên khá tốt
 + VS sạch sẽ
 + đồng phục đầy đủ. 
d) Hoạt động 4: Phương hướng tuần tới
- Phát huy , duy trì nề nếp đã có .
- Giành nhiều hoa điểm 10 , thi đua giữa các tổ .
 e) Hoạt động 5: Liên hoan văn nghệ 
- Tổ chức HS biểu diễn văn nghệ : cá nhân , tổ
3. Củng cố:
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vải, kim, kéo, chit, khung thêu.
- Một số sản phẩm may khâu thêu.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát các mẫu khâu, may, thêu.
- Nêu mục đích bài học.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
* Vải: 
- Cho Hs quan sát một số mẫu vải
? Em có nhận xét gì về các mảnh vải đã quan sát?
- Nhận xét, bổ sung
- GV hướng dẫn Hs cách chọn vải khâu, thêu: Màu trắng, màu
- HS nhận xét về màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng
* Chỉ:
? Quan sát H1 T5 Nêu tên các loại chỉ?
? Nêu đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu?
- GV hướng dẫn Hs cách chon chỉ.
- Một Hs đọc mục b SGK T4
- HS kể tên các loại chỉ.
- HS tự nêu đặc điểm của 2 loại chỉ.
* Kết luận: SGK (Cho vài HS đọc)
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát một số kéo đã mang đi.
? Em có nhận xét gì về kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV hướng dẫn Hs cách sử dụng kéo.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
c) Hoạt động 3: Quan sát một số vật liệu dụng cụ khác.
- Cho Hs quan sát, Gv hướng dẫn, giảng giả một số vật liệu khác: Thước may, phấn may, thước
d) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
? Em hãy mô tả đặc điểm của kim?
? Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ?
? Nêu các đặc điểm cần lưu ý khi thực hiện động tác?
- HS quan sát H$ SGK và trả lời các câu hỏi:
- Làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ, mũi kim nhọn, đuôi kim hơi bẹp có lỗ.
- HS quan sát hình 5a, b, c để trả lời.
- Một HS đọc mục 2.
- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác.
e) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh thực hành
- HS thực hành theo nhóm đôi. Gv quan sát giúp đỡ.
- Đánh giá kết quả thực hành với từng HS.
3. Củng cố:
Yêu cầu HS chuẩn bị kim, chỉ, vải cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(4).doc