Giáo án dạy Tuần 2 Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 2 Lớp 4

TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 46 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 2 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2007
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Hai HS đọc thuộc bài: Mẹ ốm.
- Một HS đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp lần 1 ( 3 lượt):
+ Đoạn 1: 4 dòng dầu
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp
+ Đoạn 3: Còn lại.
+ Sửa lỗi cho HS: lủng củng; nặc nô; co rúm lại.
+ Sửa cách đọc cho HS:
- HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
+ Giải nghĩa từ:
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Hai HS đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
* Trận địa mai phục của bọn nhện:
- Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn từ:
“Tôi cất tiếngchày giã gạo” và trả lời câu hỏi:
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Lớp chia làm 4 nhóm.
+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.
+ Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn.
? Nêu ý chính toàn bài?
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
* Dế Mèn ra oai với bọn nhện:
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng
* Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải:
- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.
- Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
- Như mục I.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài.
+ Gv hướng dẫn giọng đọc, cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá
- Treo bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc:
“ Từ trong hốc đá.các vòng vây đi không”
+ Gv đọc mẫu 1 lần.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 3 HS thi đọc.
+ Nhận xét theo các tiêu chí sau:
Đọc đúng từ ngữ chưa?
Đọc có diễn cảm đúng chưa?.....
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hàng liền kề.
- Biết viết đọc các số có tới 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng gài.
- Bộ đồ dùng toán 3.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Một HS lên bảng làm bài tập sau:
Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Các số có sáu chữ số
2. Các số có sáu chữ số:
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
? Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn.
b) Hàng Trăm nghìn.
? Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
? Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?
- GV giới thiệu:
1 trăm nghìn viết là: 100000
- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.
- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
c) Viết đọc các số có sáu chữ số.
Gv kể bảng, HS quan sát:
Trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị
- Gv gắn 4 thẻ 100000. 3 thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5 thẻ100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng.
? Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng?
- GV ghi kết quả vào bảng.
? Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?
? Ta viết được số nào?
- GV hướng dẫn học sinh cách đọc.
2/3 lớp đọc nối tiếp
- Tương tự GV lập thêm các số: 721653; 235482
- GV viết các số: 321876; 632518
- trăm nghìn có: 4
chục nghìn có: 3
nghìn có: 2
trăm có: 5
chục có: 1
đơn vị có: 6
- Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Ta viết được số: 432516
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- HS tự viết số và đọc số.
- HS lên bảng gắn thẻ tương ứng và đọc các số đó.
3. Luyện tập:
* Bai1: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, một HS đọc bài làm.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi viết, đọc các số ta đọc , viết như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
đơn vị
100 000
100 000
100 000
10 000
1000
100
100
100
10
10
1
1
3
1
2
2
2
2
Viết số:Đọc số:.
- Đọc, viết từ trái qua phải.
* Gv chốt: Cách đọc viết các số cho HS.
* Bài 2: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài các nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
Gv kẻ bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Viết số
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
đơn vị
Đọc số
152734
2
4
3
7
5
3
tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba
* Gv chốt: Cách đọc số viết số và nhận biết các hàng trong một số.
* Bài 3: Nối theo mẫu
- HS đọc yêu cầu
- GV phân tích mẫu:
- HS dựa vào mẫu làm bài tập, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về những số này?
- HS đọc, cả lớp soát bài.
Bảy trăm ba mươi nghìn
600 000
Một trăm linh năm nghìn
730 000
Sáu trăm nghìn
105 000
Sáu trăm linh bảy nghìn
670 000
Sáu mươi bảy nghìn
607 000
Sáu trăm bảy mươi nghìn
600 000
67 000
* Gv chốt: Cách đọc số.
* Bài 4: Viết số có sáu chữ số, mỗi số:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 4
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
+ Cách chơi: HS lần lượt lên bảng gắn thẻ số vào cột bảng tiếp sức.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Các số vừa gắn lên bảng có gì đặc biệt?
- Nhận xét đúng sai, tuyên dương đội thắng.
a) Số “tám nghìn tám trăm linh hai” viết là:
b) Số “hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy” viết là:.
c) Số “chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám” viết là:
d) Số “một trăm nghìn không trăm mười một” viết là:
4 . Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Khoa học
Trao đổi chất ở người (tiếp)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn.
- Trìng bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- 2 học sinh vẽ sơ đồ trao đổi chất.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trao đổi chất ở người (tiếp)
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Xác định các cơ quan trực tiếp tham gia
* Mục tiêu: 
- Kể được tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan tham gia.
- Nêu được vai trò của quá trình.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên báo cáo theo nội dung câu hỏi:
? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất?
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn?
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy ôxi thải khí các - bon – níc.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá đảm nhiệm: Lấy thức ăn, thải các chất cặn bã.
- Bài tiết: do cơ quan bài tiết và da thực hiện.
- Giúp cho cơ thể tồn tại và hoạt động bình thường.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
* Cách tiến hành: Làm việc với sơ đồ SGK
- HS quan sát sơ đồ SGK – T9: Bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
- HS thảo luận theo cặp, kiểm tra chéo bài đã bổ sung.
- 5 HS nêu vai trò của từng cơ quan.
3. Củng cố:
? Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi trường những gì?
? Nếu một ngày trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể như thế nào?
Nhận xét tiết học.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu
Giúp HS luyện viết và đọc các số có sáu chữ số.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Kể tên các hàng đã học?
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó trong số 825713?
? Đọc các số: 850203; 820004; 800007; 832100; 832010.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- Trăm nghìn: 8
- Chục nghìn: 2.
- HS nối tiếp đọc các số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Luyện tập
2. Luyện tập:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm cá nhân, hai hs làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về 3 số đã cho ở phần a?
? Số sau hơn số liền trước bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) 14 000; 15 000; 16 000; 17 000; 18 000; 
19 000.
b) 48 600; 48700; 48 800; 48 900; 49 000; 
49 100
c) 76 870; 76 880; 76 890; 76 900; 76 910; 
76 920.
d) 75 697; 75 698; 75 699; 75 700; 75 701; 
75 702
* GV chốt: Quan hệ giữa các hàng trong một số.
* Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân, một Hs làm bảng.
- Chữa bài:
? giải thích cách làm?
? Nêu lại cách đọc, viết các số trên?
- Nhận xét đúng sai.
* GV chốt: Cách đọc viết các số có 6 chữ số
* Bài 3: Nối (Theo mẫu)
- HS đọc đề bài.
- Làm bài tập cá nhân.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Nhận xét chốt bài làm.
* Bài 4: Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số:
- HS đọc yêu cầu
? Từ 6 số đã cho muốn viết được các số có 6 chữ số ta làm như thế nào?
- HS làm bài theo nhóm.
- Tổ chức HS thi tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng cuộc.
a) Đều có sáu chữ số 1; 2; 3; 5; 8; 9 là:
b) Đều có sáu chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 là.
* Gv chốt: Cách tạo các số có 6 chữ số từ 6 chữ số đã cho.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học
Chính tả
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài 1.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- GV đọc HS viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích ... ao đỉnh Phan- xi –păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc?
+mô tả đỉnh Phan- xi –Păng qua hình 2- SGK
+ Đại diện các nhóm trình bày
+ Nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên giúp học sinh hoàn thành
3. Khí hậu lạnh quanh năm.
c) Hoạt động 3:
- Học sinh đọc thầm mục 2-SGK: Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Hai học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét hoàn thành câu trả lời
- Một học sinh chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ
? Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
? Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn?
Nhận xét tiết học.
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc kể ngoại hình nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình.
II. Đồ dùng dạy hoc
- Bảng phụ: 
+ ghi yêu cầu bài tập 1.
+ Đoạn văn của Vũ Cao
- VBT
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Các bài trước em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- > Hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Phần nhận xét:
? Em nêu đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò?
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1, 2, 3.
- Lớp đọc đoạn văn.
- Gầy yếu, bự phấn như mới lột.
- Cách mỏng như cánh bướm non: Rất yếu, chưa quen mở, ngắn chùn chùn.
- áo thâm dài.
- Tính cách yêú đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
3. Phần luyện tập
* Bài 1:
Một HS đọc yêu cầu
? Các chi tiết miêu tả chú bé liên lạc là gì?
? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trể tận đùi, quần ngắn đến gần đầu gối, bắp chân nhỏ luôn động đậy, mắt sáng xếch.
- Chú là con gia đình nghèo quen chịu vất vả.
- áo đựng nhiều thứ.
- Chú bé rất nhạnh nhẹn, thông minh, sáng dạ.
* Bài 2:
HS đọc yêu cầu.
? Hãy quan sát trang của bài: Nàng tiên ốc. Hãy tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên.
Kể câu chuyện nàg Tiên ốc kết hợp tả ngoại hình.
- HS tả theo nhóm đôi.
- HS thi kể theo tổ.
4. Củng cố:
? Muốn tả ngoại hình nhân vật cần tả gì?
Nhận xét tiết học.
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
Cho số 653720 nêu rõ từng số thuộc hàng nào? lớp nào?
? Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Triệu và lớp triệu
2. Giới thiệu các hàng của lớp triệu:
- GV đọc hai HS lên bảng viết lớp viết nháp: 1000; 100 000; 1000 000; 10 000 000.
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn được gọi là một triệu: 1000 000
? Một triệu có mấy chữ số 0?
- GV giới thiệu: 10 000000; 100 000000
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
? Lớp triệu gồm những hàng nào?
- Một triệu gồm 6 chữ số 0.
- 2/ 5 lớp nhắc lại.
3. Thực hành:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về các số này?
? Nhận xét các số phần b, c?
- Nhận xét đúng sai.
- Đối chéo vở kiểm tra.
Viết số thích hợp vào cgỗ trống:
300 000; 400 000; 500 000; ..
- Số sau hơn số trước 100 000 đơn vị.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Các số có 7, 8 chữ số.
* Gv chốt: Cho HS làm quen với các số tròn chục, trăn, nghìn.
* Bài 2: Nối (Theo mẫu)
HS đọc yêu cầu.
60 000000 hãy đọc số này?
? Đọc lại các số ở cột bên trái?
- 1/3 lớp đọc
60 000 000
Sáu triệu
- HS làm bài cá nhân, 1 làm bảng: 
600 000 000
Tám mưới sáu triệu
86 000 000
Sáu mươi triệu
16 000 000
Sáu trăm triệu
6 000 000
Mười sáu triệu
* Bài 3: Viết số thích hợp theo mẫu
HS đọc yêu cầu
GV phân tích mẫu:
? Số 3250000 có chữ số 3 ở hàng nào?
? Giá trị của chữ số 3 là bao nhiêu?
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các hàng và giá trị của hàng đó?
- Hàng triệu.
- 3000 000.
- Chữ số ở hàng nào thì có giá trị của hàng đó.
- HS tự làm vở bài tập.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* GV chốt: Củng cố về các hàng và giá trị của nó.
* Bài 4: Viết tiếp để có một hình vuông
HS đọc yêu cầu
? Hình vuông có cạnh là mấy ô?
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Thi làm nhanh
- Cạnh của hình vuông có 4 ô
- HS làm cá nhân.
- Hai đội, mỗi đội cử hai hs thi làm bài.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu
- Nhận biết tác dụng của dấu chấm trong câu báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Hai HS làm bài 1 và 4 ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Dấu hai chấm
2. Phần nhận xét:
? Em hãy nhận xét về dấu hai chấm trong từng câu?
- 3 HS nối tiếp đọc nội dung bài 1
a) Báo hiệu phần sau là của Bác Hồ. Dấu chấm phối hợp với dấu ngoặc kép.
b) Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dong.
c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà.
3. Phần ghi nhớ:
? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nhẩm học thuộc.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài 1.
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm. Làm VBT
- 2 HS đọc lời giải.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 2:
? Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thường được đi kèm với dấu gì?
? Dấu hai chấm dùng để giải thích thì có đi kèm với dấu gì không?
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
- Đi kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
- Không đi kèm với dấu nào.
- HS tự viết bài vào vở.
- 3 HS đọc đoạn vừa viết.
5. Củng cố:
? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
Nhận xét tiết học.
An toàn giao thông
Biển báo giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- Hiểu biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.
- HS nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà thường gặp.
- Khi đi dường có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định.
II. Hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài.
Nêu mục đích yêu cầu.
2/ Các hoạt động.
a/ Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
- GV treo 11 biển báo hiệu học ở lớp 5.
+ Biển báo cấm: 101, 102, 112.
+ Biển báo nguy hiểm: 204, 210, 211.
+ Biển chỉ dẫn: 423 ( a, b ) 424 a, 434, 443.
? Nêu tên các biển báo đó? Em đã nhìn thấy ở đâu?
- GV chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi:
+ HS lên gắn tên đúng với các biển báo.
+ Nhận xét đội thắng.
b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
- GV đưa biển báo 110a, 122.
? Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
+ Hình tròn.
+ Mầu: nền trắng viền đỏ.
+ Hình vẽ: màu đen.
? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? ( biển báo cấm )
? Nêu nội dung của từng biển?
+ 110a: cấm xe đạp.
+ 122: dừng lại.
- GV đưa biển: 208, 209, 233.
? Yêu cầu HS nhận xét hình dáng, màu biển, hình vẽ.
? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? ( biển báo nguy hiểm )
? Yêu cầu HS nêu nội dung biển báo?
+ Biển 208: Biển báo giao nhau với đường ưu tiên.
+ Biển 209: Biển báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
+ Biển 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác.
- Tương tự với các biển báo 301( a,b,c ).
+ Biển 301 ( a,b,d,e ): Hướng phải đi theo.
+ Biển 303: Giao nhau chạy theo vòng xuyến.
+ Biển 304: Đường dành cho xe thô sơ.
+ Biển 305: Đường dành cho người đi bộ.
c/ Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.
- Chia lớp làm 4 đội.
- GV treo 23 biển báo.
- HS quan sát 1 phút và gắn tên cho biển – 1em gắn 1 tên xong lần lượt đến em thứ 2.
- Thi xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào xong trước và đúng sẽ nhất.
3. Củng cố dặn dò.
- 2 – 3 em nêu tên biển báo và xếp vào 5 nhóm.
- GV nhận xét tiết học.
Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vải, kim, kéo, chit, khung thêu.
- Một số sản phẩm may khâu thêu.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát các mẫu khâu, may, thêu.
- Nêu mục đích bài học.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
* Vải: 
- Cho Hs quan sát một số mẫu vải
? Em có nhận xét gì về các mảnh vải đã quan sát?
- Nhận xét, bổ sung
- GV hướng dẫn Hs cách chọn vải khâu, thêu: Màu trắng, màu
- HS nhận xét về màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng
* Chỉ:
? Quan sát H1 T5 Nêu tên các loại chỉ?
? Nêu đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu?
- GV hướng dẫn Hs cách chon chỉ.
- Một Hs đọc mục b SGK T4
- HS kể tên các loại chỉ.
- HS tự nêu đặc điểm của 2 loại chỉ.
* Kết luận: SGK (Cho vài HS đọc)
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát một số kéo đã mang đi.
? Em có nhận xét gì về kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV hướng dẫn Hs cách sử dụng kéo.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
c) Hoạt động 3: Quan sát một số vật liệu dụng cụ khác.
- Cho Hs quan sát, Gv hướng dẫn, giảng giả một số vật liệu khác: Thước may, phấn may, thước
d) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
? Em hãy mô tả đặc điểm của kim?
? Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ?
? Nêu các đặc điểm cần lưu ý khi thực hiện động tác?
- HS quan sát H$ SGK và trả lời các câu hỏi:
- Làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ, mũi kim nhọn, đuôi kim hơi bẹp có lỗ.
- HS quan sát hình 5a, b, c để trả lời.
- Một HS đọc mục 2.
- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác.
e) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh thực hành
- HS thực hành theo nhóm đôi. Gv quan sát giúp đỡ.
- Đánh giá kết quả thực hành với từng HS.
3. Củng cố:
Yêu cầu HS chuẩn bị kim, chỉ, vải cho tiết sau.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2(1).doc