Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 4

Tập đọc

Sầu riêng

I. Mục tiêu cần đạt:

Bước đầu biết đọc 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độ đáo về dáng cây.( trả lời các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Phiếu ghi đoạn đọc diễn cảm, nội dung, câu văn dài.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 ( Từ 18 – 22 /01/10)
Thứ
Tiết
 Môn
Tên bài học
2
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Lịch Sử
Toán
Đạo đức
Sinh hoạt đầu tuần
Sầu Riêng
Trường học thời Hậu lê
Luyện Tập chung
Lịch sự với mọi người T2
3
1
2
3
4
5
Chính tả
Luyện từ và câu
Khoa học
Toán
Thể dục
Nghe viết: Sầu Riêng
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Âm thanh trong cuộc sống
So sánh 2 phân số cùng mẫu số
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu”
4
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Mĩ Thuật
Con vịt xấu xí
Chợ Tết
Ôn tập bài hát: Bàn tay Mẹ - TĐN số 6
Luyện tập
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả
5
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Địa lí
Toán
Thể dục
Luyện tập quan sát cây cối
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
So sánh 2 phân số khác mẫu số
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu”
6
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ Thuật
Toán
Sinh hoạt lớp
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Âm thanh trong cuộc sống ( TT)
Trồng cây ra hoa T1
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Chào cờ
NS: 17/01/2010
ND: 18/01/2010
Tập đọc
Sầu riêng
I. Mục tiêu cần đạt:
Bước đầu biết đọc 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độ đáo về dáng cây.( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Phiếu ghi đoạn đọc diễn cảm, nội dung, câu văn dài.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
 2.KTBC: Bè xuôi sông la 
 Hai hs đọc HTL nối tiếp bài + TLCH 1, 3 trong SGK.
 - 1 em nêu ý nghĩa bài.
 GV nhận xét chung.
 3.Bài mới: 
 a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc:
 - Bài chia làm 3 đoạn.
 HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lần) + luyện phát âm từ khó + giải nghĩa từ ở cuối bài + luyện ngắt nghỉ câu dài.
 - HS luyện đọc theo cặp, 1 hs khá đọc, gv đọc mẫu bài.
 * Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH 1 trong SGK:
? Câu 1 : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (của miền Nam)
 HS đọc thầm cả bài + TLCH 2, 3 trong SGK:
 ? Câu 2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? (Hoa : trổ vào cuối năm lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa . Quả : lủng lẳng dưới cành  ngọt vị mật ong già hạn. 
 Dáng cây : thân khẳng khiu cao vút  hơi khép lại tưởng là héo).
 - GV theo dõi hướng dẫn hs yếu trả lời.
 ? Câu 3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
 (Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam, Vậy mà khi trái chín hương thơm đến kì lạ, vị ngọt đến đam mê.) 
 c. Luyện đọc diễn cảm: 
 Gọi 4 em đọc tiếp nối bài. Cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc. 	 
 GV chọn 1 đoạn hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
 “ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam  béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.”
 Hướng dẫn nhấn giọng các từ ngữ, cụm từ như trong SGV.
 GV đọc mẫu – 2 hs khá đọc – lớp đọc theo cặp.
 HS thi đọc trước lớp. GV và cả lớp bình cho chọn bạn có đọc hay nhất.
 4.Củng cố, dặn dò:
 ? Bài văn miêu tả điều gì?
 - GVNX chung tiết học.	
 - Dặn dò: về nhà xem bài , chuẩn bị tiết sau: “ Chợ tết ”.
Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê
I.Mục tiêu cần đạt:	
Biết được sự phát triển của GD thời Hậu Lê( Những sự kiện cụ thể về tổ chức GD, chính sách khuyến học): 
+ Đến thời Hậu Lê GD có qui củ chặt chẽ: ở KĐ có Quốc Tử Giám, các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; 3 năm có 1 kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo
+ Chính sách khuyến khích học tập: Dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá vào Văn Miếu
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định:
 2. KTBC:	 Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước 
 ? Những sự việc nào thể hiện sự tối cao của nhà vua ?
 ? Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai ? 
 - GV nhận xét chung.
 3. Bài mới: a. GTB: gv giới thệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Tìm hiểu bài:
 + Hoạt động 1: 1) Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê:
 HS đọc đoạn 1 +2 SGK + TL nhóm 4 TLCH:
 Hãy khoanh vào ý đúng nhất trước câu trả lời đúng: 
 1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào? 
 	A. Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà thái học.
 	B. Xây dựng chỗ cho HS trong trường.
 	C. Mở trường công ở các Đạo.
 	D. Tất cả các ý trên. 
 2 . Dưới thời Lê những ai được học dưới trường Quốc Tử Giám?
 	A. Tất cả mọi người có tiền đều được học.
B. Chỉ con cháu vua quan mới được theo học.
C. Trường thu nhận con cháu , vua quan và cả dân thường học giỏi.
 Đoạn: Nội dung học tập  nho giáo: Bỏ.
 3. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào?
 	A. Cứ 5 năm có 1 kì thi hương ở các địa phương và thi hội ở kinh thành.
 	B. Tất cả các người có học đều tham gia 3 kì thi: Thi hương, thi hội, thi đình .
 	C. Cứ 3 năm có 1 kì thi hương, thi hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi hội được dự kì thi đình để chọn tiến sĩ.
 Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GVNX, chốt lại ý đúng.
 * Hoạt động 2: 	
 2)Những biện pháp khuyến khích học tập của Nhà Hậu Lê:
 HS đọc thầm đoạn : “ Ngoài ra  nhà Hậu lê  người có tài”.
 HSTL cặp đôi: Đọc thầm phần kênh chữ để TLCH:
 ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? (3 ’)
 Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét, bổ sung.
 GV chốt lại: Tổ chức lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên người đỗ đạt vào bia đá dựng ở văn miếu  
 GV chốt lại rút ra ghi nhớ trong SGK, vài hs nêu lại. 
 4. Củng cố, dặn dò: ? Sửa lại câu 1: Hãy kể về tổ chức GD ở thời Hậu Lê?
 GVNX chung tiết học.
 - Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Văn học và khoa học thời Hậu lê”.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt :
 Rút gọn dược phân số.
Qui đồng dược mẫu số 2 phân số.
 II .Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định: 
 2.KTBC: 	Luyện tập 
 - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp: QĐMS các phân số 
 	2 và 3 2 và 4
 3 5 ; 10 5
 GVNX chung .
 3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
 b) Thực hành:
 + Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Rút gọn các phân số.
 ? Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
 HS làm vào vở nháp, 1 em làm trên bảng phụ. HS khác nhận xét, bổ sung. 
 GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 2 4 2 2
 5 ; 9 ; 5 ; 3 
 + Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
 HSTL cặp đôi: Tìm phân số bằng 2 (3’)
 9
 Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét. GVNX, chốt lại ý đúng:
 + Các phân số bằng 2 là :  6 và 14 
 9 27 63
 + Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài.
 HS làm cá nhân vào VBT: Quy đồng MS các phân số.1 em làm trên bảng phụ (3’).
 Đại diện trình bày, hs khác nhận xét, gvnx bài làm đúng:
 	a)	32 và 15 b ) 36 và 25
	24 24 45 45
 c) 48 và 108 108 
 - GV theo dõi hướng dẫn hs yếu . GV chấm chữa bài cho hs.
 4.Củng cố dăn dò : 
 - GV nhận xét chung tiết học. 
 Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “ So sánh hai phân số có cùng mẫu số ”.
Bài 1
Bài 2
Bài 3 abc
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (T2)
I. Mục tiêucần đạt
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. Mỗi em có 3 thẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định:
 2.KTBC: Lịch sự với mọi người (T1)
 ? Thế nào là lịch sự với mọi người?
 ? Em đã làm gì thể hiện lịch sự với mọi người?
 - GVNX chung.
 3. Bài mới:
 a.GTB: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Tìm hiểu truyện: 
 * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 – SGK) 
 HS nêu y/c bài tập. GV nêu lần lượt từng tình huống, HS suy nghĩ giơ thẻ và giải thích tại sao em chọn thẻ đó? 
 HS trình bày, GVNX chốt lại: Thẻ đỏ: c , d. Thẻ xanh: a, b, đ 
 * Hoạt động 2: Đóng vai (BT4). HS nêu y/ c bài. 
 HSTL nhóm 4: + Nhóm 1 + 2 tình huống a ;+Nhóm3+4 tình huống b ( 2’) 
 Các nhóm đóng vai, GV và cả lớp NX, tuyên dương nhóm đóng hay nhất.
 + Hoạt động 3:Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa 1 số câu ca dao, tục ngữ.
 HSTL nhóm 4: Đọc các câu ca dao tục ngữ và nêu ý nghĩa các câu ca dao? ( 3’) 
 GV theo dõi gợi ý cho HS yếu.
 Vài nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại: khi nói chuyện cần lựa lời nói khéo léo để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
4. Củng cố , dặn dò: ? Thế nào là lịch sự với mọi người? 
 - GVNX chung tiết học. 
 - Dặn về xem bài , chuẩn bị tiết sau : “ Giữ gìn các công trình công cộng”.( T1 )
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm2010
NS: 18/01/10
ND: 19/01/10
Chính tả (nghe – viết)
Sầu riêng
I. Mục tiêu cần đạt:
 - Nghe và viết đúng c/tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh;) BT2b
II. Đồ dùng dạy học :
 -VBT tiếng việt 4 – tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định:
 2.KTBC : Chuyện cổ tích về loài người 
 Gọi 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: cặp da	, giao thông	 
 GVNX chung.
 3.Bài mới: 
 a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
 b.Hướng dẫn chính tả:
 - 1 em đọc đoạn viết của bài chính tả. Cả lớp đọc nhẩm và TLCH:
 ? Đoạn văn tả vẻ đẹp gì? ( nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng)
 ? Nêu cách trình bày đoạn thơ?
 - HS tìm ra từ khó dễ viết sai, gv chốt lại, gạch chân những các từ khó:
 - Cả lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết. GV so sánh, giải thích, phân tích:
 	Trổ vào 	, toả ; 	 lác đác 
 - Hai, ba em đoc lại các từ khó. Cả lớp đọc lại. 
 - GV đọc đoạn viết trên, HS đọc nhẩm theo.
 ? Nêu cách kẻ lỗi và tư thế ngồi viết?
 GV đọc từng cụm từ, câu cho hs viết bài .
 GV theo dõi giúp đỡ hs còn yếu.
 GV đọc bài cho hs soát lại bài và đổi vở cho bạn bên cạnh để sửa lỗi cho nhau.
 GV chấm vở cho hs.
 c. Luyện tập:
 +Bài 2 : (Lựa chọn) HS nêu và xác định y/ c bài.
 2b) HS làm bài cá nhân vào VBT, 1 em làm trên bảng phụ, hs khác nhận xét, gv nhận xét, chốt lại: Thứ tự cần điền là: trúc, bút, bút .
 ? Các câu thơ trên nói gì ? ( HSTL ) .
 + Bài 3: 	HS nêu và xác định y/ c bài. 1 em đọc nội dung đoạn văn .
 HSTL cặp đôi: Điền từ thích hợp vào chỗ trốngvào vở bài tập, 1 cặp làm trên bảng phụ (4’). Cặp khác nhận xét, gvnx, chốt lại ý đúng:
 + ( Nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức )
 4) Củng cố, dặn dò: 1 em lên bảng viết từ: thơm ngát, trúc xanh 
 GVNX chung tiết học .
 Dặn dò: Về nhà x ... 
NS: 21/01/10
ND: 22/01/10
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu cần đạt:
 Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (bt1); viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích ( bt2 )
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: 	 
 2. KTBC: Luyện tập quan sát cây cối 
 Gọi 2 hs khá đọc bài tập 2 làm ở tiết truớc. 
 - GV nhận xét chung.
 3. Bài mới: a. GT bài: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn hs luyện tập: 
 + Bài 1: HS nêu và xđ y/c bài: Đọc hai đoạn văn: Cây bàng và cây sồi già.
 HSTL cặp đôi: Đọc thầm hai đoạn văn, trao đổi về phát hiện cách tả của mỗi đoạn.
 Đại diện vài cặp trình bày, gv chốt lại ý đúng:
 * Cách tả của mỗi đoạn:
 + Lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
 + Cây sồi già: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
 * Hình ảnh: + so sánh: Nó như một con  bạch dương tươi cười.
	 + nhân hoá: Mùa đông cây sồi già cau có  đưa trong nắng chiều. 
 + Bài 2: HS nêu y/c bài: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân, gốc của một loại cây 
 HS làm bài cá nhân vào vở nháp, sau đó đọc lại để viết vào VBT: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân, gốc của một loại cây mà em thích.
 GV HDHS cách làm.
 Gọi 1 số em đọc lại, gvnx, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu.
 4.Củng cố ,dặn dò: 
 GVNX chung tiết học.
 Dặn dò: về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “ LT miêu tả các bộ phận của cây cối”.
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (TT)
I/ Mục tiêu cần đạt:
Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ) gây mất tập trung trong công việc, hoc tập
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn
Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.
Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngân cách tiếng ồn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh trong SGK (trang 88).
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 	Âm thanh trong cuộc sống
 ? Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
 ? Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh thanh?
 - GVNX chung .
 3. Bài mới : a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1 : 1) Nguồn gây tiếng ồn:
 - Mục tiêu: Nhận biết được 1 số tiếng ồn.
 - Tiến hành: 	HSTL cặp đôi: Quan sát hình trang 88 trong SGK.
 ? Nêu những âm thanh chúng ta thích ghi lại để thưởng thức?
 ? Nêu âm thanh nào không thích?
 ? Kể ra những âm thanh thích và không thích? (4’)
 Các nhóm trình bày, gv nhận xét, chốt lại và hỏi: 
 ? Tiếng ồn do đâu mà có? (do con người gây ra)
 GV chốt lại ý chính theo SGV.
 * Hoạt động 2: 2) Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
 - Mục tiêu: Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
 - Tiến hành: 
 HSTL nhóm 4: Đọc thầm phần kênh chữ + Quan sát các hình trong SGK + 1 số tranh 
ảnh do các em sưu tầm để TLCH:
 ? Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?
 ? Nêu các tiếng ồn nơi bạn ở?
 ? Nếu có những tiếng ồn đó sẽ có ảnh hưởng gì đến sức khoẻ con người.
 ? Tiếng ồn có ảnh hưởng đến sức khoẻ thì chúng ta phải làm gì? (5’)
 Các nhóm trình bày, gvnx, chốt lại:
 + Tiếng ồn phát ra từ tiếng của ô tô, xe đạp, tiếng còi báo hiệu, tiếng cho sủa, tiếng của cái máy cưa, máy gỗ,  Tiếng ồn ở nơi em ở: tiếng của nhà máy đá, máy khoan giếng, tiếng búa đập cửa. Tiếng ồn có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. Phải có biện pháp chống tiếng ồn.
 GV chốt lại mục bạn cần biết trong SGK.
 Vài hs nêu lại.
 + Hoạt đông 3: 3) Những việc nên làm và không nên làm để phòng chống tiếng ồn.
 - Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
 - Tiến hành: 
 HSTL cặp đôi: Nêu những việc nên làm và không nên làm phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp và nơi công cộng? (4’)
 - GV đến cặp có hs yếu hướng dẫn nêu.
 Các nhóm trình bày, gv nhận xét, chốt lại những việc nên làm và những việc không nên làm.
 4. Củng cố, dặn dò: ? Tiếng ồn phát ra từ đâu?
 GVNX chung tiết học.
 Dặn dò: về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau : “ Ánh sáng”.
Kĩ thuật 
Trồng cây rau hoa (T1)
I/ Mục tiêu cần đạt : 
Biết cách chọn cây rau hoa để trồng
Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu
 + Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cây rau , hoa con . Cuốc, dầm xới, bình tưới .
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định: 
 2. KTBC: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa .
 ? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa ?
 GVNX chung.
 3. Bài mới: 
 a. GTB: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng . 
 b.Các hoạt động: 
 + Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con ? 
 HSTL cặp đôi : Đọc thầm nội dung bài và TLCH : 
 ? Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo , gầy yếu và không bị sâu bệnh , đứt rễ , gãy ngọn ?
 ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ? 
 ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ? ( 4’) .
 Các nhóm trình bày, GVNX, chốt lại cách trồng rau, hoa .
 HDHS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con.
 + Hoạt động 2: HDHS thao tác kĩ thuật .
 GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trng SGK và giải thích kĩ các yêu cầu của từng bước 1 .
 4/ Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách trông cây rau, hoa 
 GVNX chung tiết học . 
 Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau : “ Trồng cây rau, hoa”. 
Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu cần đạt : 
 - Biết cách so sánh hai phân số.
II .Các hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định: 
 2.KTBC: So sánh hai phân số khác mẫu số	
 Gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
 So sánh hai phân số:	5 và 3	;	2 va 6
	6 5	3 10
 - GV nhận xét chung. 
 3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
 b) Thực hành:
 + Bài 1: 	 HS nêu yêu cầu bài: So sánh hai phân số.
 ? Em có nhận xét gì về các MS của hai phân số?
 GV hướng dẫn hs cách so sánh.
 HS làm vào vở nháp, 1 em làm trên bảng phụ. GVNX kết quả đúng:
 ? Nhắc lại cách so sánh hai phân số có MS bằng nhau?
 a)	 5 < 7	;	 b)	15 < 4	; 	 
 	 8 8 	 	25 5	 	 
 + Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau.
 Hai em ngồi gần nhau tự làm vào vở nháp, sau đó kiểm tra kết quả cho nhau, 1 cặp làm trên bảng phụ. (4’)
 HS trình bày, gv nhận xét kết quả đúng:
 + Cách 1: QĐMS rồi mới so sánh.
 + Cách 2: So sánh hai phân số với 1.
 GV chốt lại:
 	a) 8 > 7 	;	b)	9 > 5 	
	 7 8	5 8
 + Bài 3: HS nêu và xác định yêu cầu bài toán: So sánh hai phân số có cùng tử số.
 GV nêu và giảng ví dụ:
 a) 4 và 4	? Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số?
 5 7
 QĐMS ta có:
 	4 = 4 × 7 = 28	;	4 = 4 × 5 = 20 	 
 	5 5 × 7 35	7 7 × 5 35
 	vì 28 > 20 nên 4 > 4 
	 35	 35 5 7
 Từ ví dụ trên:
 ? Em có nhận xét gì về hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau thì như thế nào? (Psố nào có MS bé hơn thì phân số đó lớn hơn).
 GV chốt lại nhận xét, vài hs nêu lại.
 b) HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào VBT, gv thu vở chấm bài. GVNX kết quả đúng:
	9 > 9	;	8 > 8
 11 14	9 11
 4) Củng cố, dặn dò: 
 - GVNX chung tiết học.
 - Dặn hs về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập chung”. 
Bài 1ab
Bài 2ab
Bài 3
An toàn giao thông
Lựa chọn đường đi an toàn
 I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: HS biết giải thích, so sánh, điều kiện đường an toàn và không an toàn.
 - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường.
 2. Kĩ năng: - Lựa chọn con đường an toàn nhất là để đi đến trường.
 - Phân tích các lí do an toàn nhất và không an toàn nhất.
 3. Thái độ: Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù phải đi vòng xa hơn.
 II. Các hoạt động dạy học:
Ổn định:
KTBC:	Đi xe đạp an toàn 
 ? Em muốn đi ra đường bằng xe đạp để đảm bảo an toàn cần phải có những điều kiện gì?
 ? Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt quy định gì để đảm bảo an toàn?
 GVNX chung.	
 3. Bài mới: 
a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b) Các hoạt động: 
 * Hoạt động 1: 1) Tìm hiểu con đường an toàn:
 - Mục tiêu: HS hiểu được con đường nào là bảo đảm an toàn. Có ý thức và biết lựa chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
 - Tiến hành: HSTL nhóm 4: TLCH :
 ? Theo em con đường có đ/ kiện ntn là an toàn và như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? ( 3’) - GV theo dõi hd hs yếu .
 HS trình bày, gvnx, chốt lại ý chính.
 * Hoạt động 2:	2) Chọn con đường an toàn đến trường.
 - Mục tiêu: + HS biết vận dụng kiến thức về con đường nào là bảo đảm an toàn.
 + HS xác định được đoạn đường đi kém an toàn để tránh .
 - Tiến hành: HSTL cặp đôi để TLCH:
 ? Theo em cần phải chọn con đường nào để được an toàn, ntn là kém an toàn cho người đi bộ và xe đạp? ( 4’) 
 HS trình bày, gvnx, chốt lại: Cần chọn con đường an toàn dù có phải xa hơn . 
 * Hoạt động 3:	3) Hoạt động hỗ trợ 
 - Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế về con đường đi học của các em.
 + Luyện cho hs tự vạch cho mình con đường đi học an toàn , hợp lí nhất .
 - Tiến hành:– HS vận dụng vào thực tế vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định phải đi qua mấy điểm không an toàn. 1- 2 em lên giới thiệu, các bạn ở gần nhận xét hoặc bổ sung. GV hỏi thêm :
 ? Em có thể chọn con đường khác đến trường? Vì sao em chọn con đường đó? 
 HS trả lời – GVNX, chốt lại: Các em cần lựa chọn con đường đến trường hợp lí và đảm bảo an toàn.
 4) Củng cố, dặn dò: 
 - GVNX chung tiết học.
 - Dặn hs về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “GT đường thuỷ và phương tiện GT đường thuỷ”.
GV: Phạm Tuyết Huyền
 Năm học: 2009 - 2010
Sinh hoạt lớp
Tuần 22:
 1) Nhận xét:
 - HS đi học tương đối đầy đủ và ổn định nề nếp học tập.
 - Vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
 - Thường xuyên chăm sóc cây xanh tốt.
 - Dạy học theo phân phối chương trình. 
 - Thực hiện tốt ATGT và vệ sinh cá nhân.
 - Kèm hs yếu theo quy định.
 + Tồn tại: 1 số em hay quên sách vở. 
 2/Kế hoạch: 
 - Tiếp tục duy trì sĩ số hs đi học đầy đủ.
 - Dạy và học đúng chương trình tuần 22.
 - Thực hiện tốt ATGT và vệ sinh cá nhân.
 - Giáo dục đạo đức cho hs.
 - Thi đua dạy tốt và dạy tốt.
 - Chăm sóc và bảo vệ cây xanh tốt.
 - Tuyên truyền phòng chống 1 số bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết.
ĐIỂM TRƯỞNG	CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 Tuan 22.doc