Giáo án Địa lí 4 tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ

Giáo án Địa lí 4 tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ

ĐỊA LÍ :

Tiết 14 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 Tiết 14

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :

 - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB.

 - Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.

 - Đọc sách, quan sát tranh ảnh để tìm thông tin.

 - Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB, trân trọng kết quả lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ.

 - Hình 1,2,3,4,5,6,7,8 như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 4 tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ :
Tiết 14 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
	Tiết 14
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
	- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB.
	- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	- Đọc sách, quan sát tranh ảnh để tìm thông tin.
	- Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB, trân trọng kết quả lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ.
	- Hình 1,2,3,4,5,6,7,8 như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ 
- Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS nêu tên một lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào thời gian nào ? Để làm gì ?
* GV nhận xét, cho điểm.
B. BÀI MỚI 
* Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 1 : ĐBBB - Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Treo bản đồ ĐBBB, chỉ bản đồ và giảng : Vùng ĐBBB với nhiều lợi thế đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- HS quan sát GV và lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc SGK trả lời câu hỏi : Tìm 3 nguồn lực chính giúp ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước và điền vào sơ đồ.
ĐBBB vựa lúa thứ hai
Đất phù sa màu mỡ
Nguồn nước dồi dào
Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
- HS làm việc theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi.
ĐBBB vựa lúa thứ hai
- Yêu cầu HS trả lời.
- 3 HS trả lời 3 ý. Các HS khác theo dõi, bổ sung.
- GV kết luận : Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa và có rất nhiều kinh nghiệm về trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước.
- Lắng nghe.
- GV đưa ra các hình 1,2,3,4,5,6,7,8 đảo lộn thứ tự dán lên bảng. Yêu cầu HS thảo luận, sắp xếp các hình theo đúng thứ tự công việc phải làm để sản xuất lúa gạo.
- HS quan sát, thảo luận sắp xếp cho đúng thứ tự.
Làm đất ® gieo mạ ® nhổ mạ ® cấy lúa ® chăm sóc lúa ® gặt lúa ® tuốt lúa ® phơi thóc.
- GV chốt : Người dân ĐBBB tần tảo vất vả một nắng hai sương để sản xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quí trọng sức lao động và kết quả lao động của họ.
* Hoạt động 2 : Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB.
- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh đã sưu tầm được giới thiệu về cây trồng vật nuôi ở ĐBBB.
- HS đưa ra tranh ảnh và giới thiệu.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB ?
- HS trả lời câu hỏi.
Cây trồng
Vật nuôi
- Ngô, khoai
- Trâu, bò, lợn (gia súc).
- Lạc, đỗ
- Vịt, gà (gia cầm).
- Cây ăn quả
- Nuôi, đánh bắt cá.
- GV chốt : Ngoài lúa gạo, người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta.
- Lắng nghe.
- GV kết luận : Do là vựa lúa thứ hai nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, ga, vịt, cá đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô, khoai làm thức ăn.
- Chuyển ý : Điều kiện đất đai nguồn nước giúp ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo, chăn nuôi nhiều lợn, gà. Còn điều kiện thời tiết lại giúp ĐBBB trở thành vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
* Hoạt động 3 : ĐBBB - Vùng trồng rau xứ lạnh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Mùa đông lạnh ở ĐBBB kéo dài mấy tháng ?
... kéo dài 3-4 tháng.
+ Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh khi nào ?
... khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về.
+ Thời tiết mùa đông ở ĐBBB thích hợp trồng loại cây gì ?
... trồng các loại rau xứ lạnh.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể tên các loại rau xứ lạnh có trồng ở ĐBBB.
- HS thảo luận, kể tên.
Bắp cải, hoa lơ.
Xà lách
Cà rốt ...
- GV chốt : Nguồn rau xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao.
- GV mở rộng : Khí hậu có mùa đông lạnh giúp vùng ĐBBB trồng được nhiều loại cây, tuy nhiên nhiều khi trời quá rét lại gây ảnh hưởng xấu tới cây trồng, vật nuôi. Do đó người dân phải có những biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi như phủ kín ruộng mạ, sưởi ấm cho gia cầm, làm chuồng nuôi vững chắc kín gió.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- 1-2 em đọc.
- Sưu tầm các tranh ảnh về làng nghề ở ĐBBB.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân đồng ĐBBB (tt).

Tài liệu đính kèm:

  • docdiali14.doc