Giáo án Địa lí 4 - Tiết 15 đến 31

Giáo án Địa lí 4 - Tiết 15 đến 31

Địa lí

Tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở

đồng bằng Bắc Bộ.

I. Mục tiêu

- Hs trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của người dân ĐBBB.

- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.

- Có ý thức tìm hiểu về hđ sản xuất, trân trọng thành quả lao động.

II.Đồ dùng dạy học

- Bản đồ vùng đồng bằng Bắc Bộ.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- KIỂM TRA BÀI CŨ:

+ HÃY TRÌNH NHỮNG HIỂU BIẾT CỦA EM VỀ NHÀ Ở VÀ LÀNG XÓM CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG ĐBBB?

- NHẬN XÉT, GHI ĐIỂM.

- NÊU YÊU CẦU BÀI HỌC VÀ GHI TÊN BÀI .

HOẠT ĐỘNG 1

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ- VỰA LÚA LỚN THỨ HAI CỦA CẢ NƯỚC

- TREO BẢN ĐỒ, GIẢNG GIẢI VỀ VỊ THẾ CỦA VÙNG ĐBBB.

- NÊU YÊU CẦU HĐ: TÌM 3 NGUỒN LỰC CHÍNH GIÚP ĐBBB TRỞ THÀNH VỰA LÚA LỚN?

GỌI HS TRÌNH BÀY, BỔ SUNG.

- KẾT LUẬN, MỞ RỘNG VỀ KINH NGHIỆM TRỒNG LÚA NƯỚC Ở VÙNG ĐBBB.

- YÊU CẦU HS QUAN SÁT HÌNH VẼ SGK.

+ HÃY SẮP XẾP ĐÚNG THỨ TỰ CÁC HÌNH VẼ ĐỂ ĐƯỢC TRÌNH TỰ SẢN XUẤT LÚA GẠO?

- GỌI HS TRÌNH BÀY LAI QUY TRÌNH ĐÚNG.

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 4 - Tiết 15 đến 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng Bắc Bộ.
I. Mục tiêu
- Hs trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của người dân ĐBBB.
- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Có ý thức tìm hiểu về hđ sản xuất, trân trọng thành quả lao động.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vùng đồng bằng Bắc Bộ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy trình những hiểu biết của em về nhà ở và làng xóm của người dân vùng ĐBBB?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Đồng bằng Bắc Bộ- vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Treo bản đồ, giảng giải về vị thế của vùng ĐBBB.
- Nêu yêu cầu hđ: Tìm 3 nguồn lực chính giúp ĐBBB trở thành vựa lúa lớn?
Gọi hs trình bày, bổ sung.
- Kết luận, mở rộng về kinh nghiệm trồng lúa nước ở vùng ĐBBB.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ SGK.
+ Hãy sắp xếp đúng thứ tự các hình vẽ để được trình tự sản xuất lúa gạo?
- Gọi hs trình bày lai quy trình đúng. 
Hoạt động 2
Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB.
- Gọi hs đọc SGK.
+ Kể tên các loại Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB ?
+ ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi lợn gà, vịt, tôm, cá...?
- Gọi 1 số em trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả đúng, ghi ý chính.
Hoạt động 3
ĐBBB- vùng trồng rau xứ lạnh.
- Nêu yêu cầu hđ:
+ Mùa đông ở Bắc Bộ kéo dài mấy tháng?
+ Thời tiết mùa đông thích hợp trồng những loại cây gì?
- Gọi hs trình bày, bổ sung.
- Kết luận chung, liên hệ thực tế địa phương và cách bảo vệ cây trồng khi trời quá lạnh.
 Hoạt động kết thúc
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
* Thảo luận cặp
- Thảo luận cặp, trình bày kết quả: 3 Nguồn lực chính là:
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
- Quan sát, sắp xếp và nêu kq:
+ Làm đất + Chăm sóc
+ Gieo mạ + Gặt lúa
+ Nhổ mạ + Tuốt lúa
+ Cấy lúa + Phơi thóc.
* Hoạt động cả lớp
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 3-4 em lần lượt trình bày, bổ sung kết quả:
+ Cây trồng : lúa, ngô, khoai, sắn, lạc đỗ, cây ăn quả...
+ Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, gà, tôm cá...
+ Có nhiều thức ăn, ngũ cốc cho chăn nuôi.
* Hoạt động theo cặp
- Thảo luận cặp và nêu kết quả:
+ Mùa đông thường kéo dài 3-4 tháng
+ thích hợp trồng rau xứ lạnh như: cải bắp, khoai tây, súp lơ, cà chua, xà lách, cà rốt...
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
Địa lí
Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Hs trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất gốm.
- Có ý thức tìm hiểu về hđ sản xuất, trân trọng thành quả lao động.
II.Đồ dùng dạy học
- Lược đồ vùng đồng bằng Bắc Bộ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các loại Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB ?
+ Nhờ đâu ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Đồng bằng Bắc Bộ- nơi có hàng trăm làng nghề truyền thống
+ Em biết những nghề thủ công truyền thống nào?
- Giới thiệu 1 số làng nghề thủ công truyền thống: làm gốm, làm nón, dệt vải, đúc đồng...ở ĐBBB.
- Gọi hs đọc mục 3 SGK.
+ hãy nêu những sản phẩm thủ công em biết?
+ Thế nào là nghề thủ công?
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân?
- treo lược đò và chỉ vị trí 1 số làng nghề thủ công.
Hoạt động 2
Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ SGK.
+ Hãy sắp xếp đúng thứ tự các hình vẽ để được trình tự sản xuất gốm?
- Gọi hs trình bày lại quy trình đúng. 
- giáo dục ý thức tôn trọng sản phẩm thủ công, mĩ nghệ truyền thống.
Hoạt động 3
Chợ phiên ở ĐBBB.
- Yêu cầu hs quan sát ảnh chụp trong SGK.
+ Bức ảnh miêu tả cảnh gì ?
+ Nêu nhận xét về các sản phẩm được mua bán ở chợ phiên?
- Yêu cầu hs trao đổi cặp: miêu tả cảnh chợ phiên.
- Gọi 1 số em trình bày kết quả.
- Kết luận mở rộng: Chợ phiên còn là nơi giao lưu văn hoá, tình cảm của người dân( Chợ Viềng, chợ Hàng...)
 Hoạt động kết thúc
- Qua bài học, em biết gì thêm về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
* Hoạt động cả lớp
+ Nghề đan nón, đúc đồng, tạc tượng, dệt vải...
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ nón, chiếu cói, vải, tượng, trống...
+ Là những nghề lao động bằng tay, dụng cụ đơn giàn, tinh xảo...
+ Là nghề có từ lâu đời, giúp người dân phát triển kinh tế, duy trì bảo tồn văn hoá dân gian...
- quan sát.
* Hoạt động theo cặp
- Quan sát, sắp xếp và nêu kq:
+ Nhào đất và nặn tạo dáng cho gốm 
+ Phơi gốm 
+ Vẽ hoa văn 
+ Tráng men 
+ Nung gốm
+ Các sản phẩm gốm. 
* Hoạt động theo cặp
- Quan sát nêu nội dung tranh.
+ tả cảnh chợ phiên ở ĐBBB.
+ Là các sản phẩm trồng trọt chăn nuôi của người dân trong vùng và nơi khác mang đến.
- Thảo luận cặp và miêu tả cảnh chợ phiên ( hàng hoá, người đi chợ , quang cảnh...).
- 2-3 em trả lời.
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
Địa lí
Tiết 16: Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu
- Hs nêu và chỉ được vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ
- Nêu được một số điểm nổi bật về kinh tế, văn hoá, chính trị của thủ đô Hà Nội
- Có ý thức tìm hiểu, thêm yêu quý, tự hào về thủ đô Hà Nội 
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày những hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB?
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Thủ đô của nước ta là gì?
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Vị trí của thủ đô Hà Nội- Đầu mối giao thông quan trọng.
- Treo bản đồ và chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.
- Nêu yêu cầu thảo luận:
+ Hà Nội giáp những tỉnh nào?
+ Từ Hà Nội có thể đi các tỉnh khác bằng phương tiện gì?
- Chốt và ghi bảng nội dung1.
Hoạt động 2
Hà Nội- thành phố cổ đang phát triển.
- Yêu cầu hs đọc SGK.
- nêu yêu cầu thảo luận:
+ Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? Khi đó Hà Nội có tên là gì?
+ Ngày nay Hà Nội đã phát triển và thay đổi ra sao?
- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận , mở rộng về sự phát triển của Hà Nội ngày nay tuy manh mẽ hiện đại nhưng vẫn giữ được nét cổ kính.
Hoạt động 3
Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước
- Nêu yêu cầu hđ:
+ Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước?
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Chốt nội dung 3.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
 Hoạt động kết thúc
+ Hãy giới thiệu với các bạn về thủ đô của nước ta?
+ Hãy hát, đọc thơ... ca ngời thủ đô HN?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- thủ đô Hà Nội 
* Thảo luận cặp.
- Quan sát.
- Thảo luận cặp và trả lời:
+ Giáp: Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tấy, Vĩnh Phúc.
+ Có thể đi bằng: ô tô, tàu hoả, máy bay
- Nhắc lại nội dung 1.
* Thảo luận nhóm
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và trình bày:
+ Năm 1010, dưới triều Lý: mang tên là Thăng Long - sau đổi tên là Đông Đô - Hà Nội.
+ có nhiều nhà cao tâng fhiện đại nhưng vẫn giữ lại những công trình kiến trúc cổ xưa.
* Hoạt động nhóm
- Thảo luận nhóm, đọc SGK và trả lời.
- đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
+ Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp của nhà nước ta, các văn phòng, sứ quán nước ngoài.
+ Nhiều nhà mày, xí nghiệp trung tâm thương mại, ngân hàng, siêu thị...
+ Có nhiều trường đậi học lớn, viện nghiên cứu...
+ Có nhiều danh lam thắng cảnh, di tíc lịch sử tiêu biểu...
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
- 2-3 em nối tiếp thực hiện
Địa lí
Tiết 17: Ôn tập học kì 1.
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại các kiến thức địa lí từ tuần 1- 16.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập ( VBT), bản đồ Việt Nam, lược đồ Bắc Bộ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày những hiểu biết của em về thủ đô Hà Nội?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu yêu cầu giờ học và ghi tên bài học mới.
Hoạt động 1
Ôn tập.
- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1,2 VBT 
- Nêu yêu cầu thảo luận: Hoàn thành các bài tập VBT.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung kết quả.
- Kết luận kết quả đúng.
Hoạt động 2
Trò chơi ôn tập
- Nêu luật chơi: như trò chơi hộp thư chạy.
- Tổ chức cho hs chơi, trả lời câu hỏi.
+ Chỉ trên bản đồ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và giới thiệu về hoạt động sản xuất của người dân ở đây?
+ Em biết gì về Vùng trung du Bắc Bộ?
+ Em biết gì về các dân tộc và đời sống của đồng bào ở Tây Nguyên?
+ Chỉ trên bản đồ vị trí của vùng ĐBBB và giới thiệu về hoạt động sản xuất của người dân ở đây?
- Tổng kết hoạt động
 Hoạt động kết thúc
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị kiểm tra.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
* Hoạt động nhóm
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm.
- Lần lượt trình bày kết quả.
* Hoạt động cả lớp
- Chơi trò chơi, lần lượt trả lời câu hỏi nội dung.
- Lớp nhận xét, tuyên dương hs trả lời tốt.
Địa lí
Tiết 18: Kiểm tra cuối kì 1.
( Đề của phòng giáo dục )
Địa lí
Tiết 21: Hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ.
I. Mục tiêu
- Hs trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của người dân ĐBNB.
- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm địa lí và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB.
- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, nêu 1 số sản vật địa phương..
- Có ý thức tôn trọng những nét văn hoá đặc trung của người Nam bộ.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vùng đồng bằng Nam Bộ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy chỉ vị trí và trình bày đặc điểm vùng ĐBNB?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Đồng bằng Nam Bộ- vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước.
- Nêu yêu cầu hđ: Tìm những đặc điểm tự nhiên giúp ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn?
- Gọi các nhóm trình bày, bổ sung.
- Kết luận, mở rộng về giá ... uyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Địa lí
Tiết 24: Thành phố Cần Thơ.
I. Mục tiêu
- Hs nêu và chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ.
- Nêu được đặc điểm của thành phố Cần Thơ: Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của Đồng bằng sông Cửu Long. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày những hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB?
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước từ nơi nào?
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Thành phố trẻ lớn nhất cả nước.
- Treo bản đồ và chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh.
- Nêu yêu cầu thảo luận:
+ Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi?
+ Trước đây thành phố Hồ Chí Minh có tên gọi là gì?
+ Thành phố mang tên Bác từ khi nào?
_ Yêu cầu hs đọc yêu cầu BT1, VBT.
- Yêu cầu hs hoàn thành BT và trình bày kết quả.
- Gọi hs lên chỉ lược đồ và trình bày vị trí của thành phố HCM.
+ yêu cầu hs quan sát bảng số liệu SGKđể trả lời câu hỏi: vì sao nói tp HCM là thành phó lớn nhất cả nước?
- Chốt kiến thức và ghi bảng nội dung1.
Hoạt động 2
Trung tâm văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước.
+ Yêu cầu hs quan sát các hình ảnh SGK, GV giới thiệu các cảnh trong hình cho hs biết. 
- Nêu yêu cầu hđ:
+ Vì sao nói Tp HCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?
+ Vì sao nói Tp HCM là trung tâm khoa học lớn của cả nước?
+ Vì sao nói Tp HCM là trung tâm văn hoá, của cả nước?
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Chốt nội dung 2.
Hoạt động 3
Hiểu biết của em về TP Hồ Chí Minh.
- Nêu yêu cầu hoạt động: Vẽ lại một cảnh ở TP HCM; Kể lại những gì em biết về TP HCM; hoặc Viết đoạn văn 5-7 câu miêu tả những điều em ấn tượng về TP HCM; hoặc hát một bài hát, đọc một bài thơ về thành phố này.
- Gọi 1 số đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- Kết luận hoạt động. 
 Hoạt động kết thúc
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Thành Phố Hồ Chí Minh.
* Thảo luận cặp.
- Quan sát.
- Thảo luận cặp và trả lời:
+ Thành phố đã 300 tuổi.
+ Trước đây thành phố Hồ Chí Minh có tên gọi là Sài Gòn, Gia Định.
+ Thành phố mang tên Bác từ năm 1976.
+ Dòng sông chảy qua thành phố: Sông Sài Gòn
+ Các tỉnh thành phố tiếp giáp với Tp HCM: bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
+ Phía Đông giáp với biển Đông.
+ Từ thành phố đi đến các nơi bằng: ôtô, tàu thuỷ, máy bay, tàu hoả...
+ Vì số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất cả nước.
- Nhắc lại nội dung 1.
* Thảo luận nhóm
- Theo dõi.
- Thảo luận và trình bày:
+ Có các ngành công nghiệp điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt may...; nhiều chợ, siêu thị; nhiều cảng biển, cảng hàng không lớn, 
+ Có nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu...
+ Có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử tiêu biểu, nhiều khu vui chơi giải trí lớn...
- Hs nêu lại kết luận.
* Hoạt động nhóm ở thích
- Thảo luận nhóm sở thích.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Địa lí
Tiết 30: Thành phố Đà Nẵng.
I. Mục tiêu
- Hs nêu và chỉ được vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
- Nêu được đặc điểm của thành phố Đà Nẵng: Là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp và điểm du lịch ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm hiểu thông tin. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, lược đồ thành phố Đà Nẵng, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ:
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam:
+ hãy chỉ vị trí của thành phố Huế và Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Huế?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài:
+ Thành phố Huế nằm ở phía nào của đèo Hải Vân?
+ Vượt qua đèo Hải Vân, ta sẽ gặp thành phố nào? 
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Đà Nẵng- Thành phố cảng.
- Treo lược đồ thành phố Đà Nẵng:
- Nêu yêu cầu thảo luận:
+ Hãy chỉ và mô tả vị trí của thành phố Đà Nẵng trên lược đồ?
- Yêu cầu hs trao đổi và làm BT1, VBT.
- Yêu cầu hs hoàn thành BT và trình bày kết quả.
- Gọi hs lên chỉ lược đồ và trình bày vị trí của thành phố Đà Nẵng.
- Giới thiệu thêm về sự hình thành bán đảo Sơn Trà.
+ Kể tên các loại đường giao thông có ở thành phố Đà Nẵng?
+ Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
+ Quan sát hình 2 và nêu nhận xét về tàu biển ở cảng Đà Nẵng.
- Chốt nội dung kiến thức phần 1.
Hoạt động 2
Đà Nẵng- thành phố công nghiệp.
+ Yêu cầu hs quan sát các hình ảnh và đọc SGKđể: kể tên các loại hàng hoá được đưa đến, đưa đi từ Đà Nẵng?
+ Hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
+ Hàng hoá được đưa đi từ Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
+ Hãy nêu tên một số ngành sản xuất chính của Đà Nẵng?
- Kết luận chung về vị trí trong công nghiệp của Đà Nẵng.
Hoạt động 3
Đà Nẵng- địa điểm du lịch.
+ Yêu cầu hs quan sát các hình ảnh và đọc SGKvà trả lời câu hỏi: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao ?
+ Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
- Giới thiệu mở rộng về một số cảnh đẹp của Đà Nẵng.
 Hoạt động kết thúc
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
+ Qua bài học, em biết gì về thành phố Đà Nẵng?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
+ Nằm ở phía bắc đèo Hải Vân.
- Thành Phố Đà Nẵng.
* Thảo luận cặp.
- Quan sát.
- Thảo luận cặp và trả lời:
+ Thành phố nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
+ nằm bên sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+ Giáp các tỉnh: Huế, Quảng Nam
- 2-3 em lần lượt trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Đường biển( cảng Tiên Sa), đường thuỷ( cảng sông Hàn), đường bộ- quốc lộ số 1, Đường sắt- đường tàu Thống Nhất Bắc- Nam, Đường hàng không- sân bay Đà Nẵng.
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau để đi đến nhiều tỉnh khác trong cả nước.
+ Tàu biển rất to và hiện đại.
* Thảo luận cặp
- Theo dõi, Thảo luận và trình bày:
+ Hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp.
+ Hàng hoá được đưa đi từ Đà Nẵng chủ yếu là vật liệu xây dựng, hải sản đông lạnh.
+ ...khia thác đá, khai thác hải sản, dệt, đóng tàu.
* Thảo luận cặp
+ Có nhiều điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều cảnh đẹp, giao thông thuận tiện....
+ Chùa Non Nước, bãi biển. Núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm...
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
- 2 em trình bày.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Địa lí
Tiết 31: Biển, đảo và quần đảo.
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Phân biệt được khái niệm: vùng biển, đảo và quần đảo.
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo nước ta và nêu được vai trò của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ.
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh về biển đảo Việt Nam.
- Phiếu thảo luận.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ:
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam:
+ hãy chỉ vị trí của thành phố Đà Nẵng và Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Đà Nẵng?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài:
- Dựa vào bản đồ giới thiệu nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Vùng biển Việt Nam.
- Treo bản đồ địa lí VN, phát phiếu thảo luận.
- Gọi HS nêu yêu cầu thảo luận:
+ Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: Vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan?
+ Nêu những giá trị mà biển Đông mang lại cho nứơc ta?
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung kết quả.
- Gọi hs lên chỉ bản đồ và trình bày toàn bộ nội dung thảo luận.
- Giới thiệu thêm về vai trò điều hoà khí hậu của biển Đông.
- Chốt nội dung kiến thức phần 1.
Hoạt động 2
Đảo và quần đảo.
+ Em hiểu đảo là gì? quần đảo là gì?
- Nêu yêu cầu thảo luận: Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính của Việt Nam?( tìm theo các khu vực: Vịnh Bắc Bộ, Biển miền Trung, Biển phía Nam và Tây Nam)
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Gọi các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung theo từng vùng biển.
- Gọi 1 số em trình bày lại nội dung 2.
+ Hoạt động sản xuất chính của người dân những vùng đảo này là gì?
- Kết luận chung về vị trí vai trò của đảo và quần đảo nước ta.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3
Trò chơi đố bạn
- Phổ biến luật chơi.
- Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
 Hoạt động kết thúc
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
* Thảo luận nhóm.
- Quan sát.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả:
+ Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: Vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan ( 2-3 em)
+ Những giá trị mà biển Đông mang lại cho nứơc ta: Muối, khoáng sản ( dầu mỏ), hải sản, du lịch, cảng biển ...
- 2-3 em lần lượt trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em trình bày.
* Thảo luận nhóm 4
- 2 em trả lời theo ý hiểu;
+ đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn những lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
+ Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận và trình bày:
+ Vịnh Bắc Bộ: đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long.
+ Biển miền Trung; Quần đảo Hoàng Sa, trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quốc( Bình Thuận).
+ Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo.
- 2-3 em trình bày.
+ đánh bắt hải sản, làm nước mắm, phát triển du lịch.
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.
* Hoạt động cả lớp
+ Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp.
Đội 1:
1.Đảo nào là đảo đuôi rồng
Tiền tiêu Tổ quốc- Biển Đông sóng ngàn?
( Đảo Bạch Long Vĩ)
2. Đảo nào xưa ngục trần gian
Mấy đời đế quốc dã man nhốt tù?
( Đảo Côn Đảo)
Đội 2:
1. Vịnh nào sóng biếc mênh mông
Núi non giăng hàng ngàn ngọn gần xa
Kỳ quan vũ trụ chẳng ngoa
Năm châu khen ngợi, đúng là cảnh tiên?
( Vịnh Hạ Long)
2. Nơi nào có đảo Cô Tô
Năm xưa đã được bác Hồ về thăm?
( Tỉnh Quảng Ninh)
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(184).doc