Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

I. Yu cầu:

 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miu tả trong phần thn bi .

 - Biết vận dụng kiến thức đ học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.

 - Gd HS luyện viết, nĩi tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Cấu tạo bi văn viết sẵn.

 HS: SGK, vở, bt,.

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ ngày
Lớp
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Hai(chiều)
4c
2
3
Luyện TV
HĐNG
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
GD phịng tránh bom mìn Bài 4
Ba(chiều)
1c
1
2
 3
Luyện tốn
HĐNG
LuyệnTNXH
Bài tập: Luyện tập
Chủ điểm: Tổ chức hội vui học tập
Luyện bài: An tồn khi ở nhà.
Tư(sáng)
 4b
1
3
4
5
Tốn
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Chia cho số cĩ hai chữ số (tiếp theo)
Cánh diều tuổi thơ
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Nhà Trần và việc đắp đê.
Năm(sáng)
4a
1
2
3
4
Tốn
TLV
Kể chuyện
Khoa học
Luyện tập
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Tiết kiệm nước.
Năm(chiều)
4b
1
3
Luyện TV
Kỹ thuật
MRVT: Đồ chơi, trị chơi.
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
Sáu(sáng)
4c
1
2
3
4
Tốn
TLV
Khoa học
Địa lý
Chia cho số cĩ hai chữ số (tiếp theo)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết cĩ khơng khí.
HĐSX của người dân ở ĐB Bắc Bộ
 ................................o0o..............................
 Ngày soạn: 2/12/2010
 Ngày giảng: Thứ hai, 6/12/2010
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu: 
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài .
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
 - Gd HS luyện viết, nĩi tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Cấu tạo bài văn viết sẵn.
 HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được 
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. Ơn kiến thức:
Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? ưu tiên cho HS yếu trả lời
- Các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nĩi lên điều gì ? .
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
 - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ?
 c Luyện tập:
Đề: Hãy lập dàn ý bài văn miêu tả cái trống trường em.
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay.
 3. Củng cố – dặn dị:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật
- 2 HS lên bảng viết.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu. 
- Phần mở bài: Mở bài giới thiệu cái định tả
- Phần kết bài: Kết bài nĩi tính cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng mình tả .
- Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngồi vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. 
- Lắng nghe 
- Tự làm vào vở bài tập.
- Nhận xét 
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ
GD PHỊNG TRÁNH BOM MÌN BÀI 4
I. Yêu cầu: 
- Khi gặp người tai nạn bom mìn nhanh chĩng báo cho người lớn biết.
- Nhận thức được trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật bằng việc làm phù hợp khả năng vì những nạn nhân bom mìn gặp rất nhỉều khĩ khăn, vất vả.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: tranh bom mìn bài 4
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ 1: Sắm vai, xử lý tình huống.
Thảo luận nhĩm đơi
Yêu cầu HS ra quyết định 
Lên trình bày trước lớp (sắm vai)
Trong lớp cĩ ai gặp người bị nạn chưa?
Em xử lý như thế nào?
Tuyên dương Hs cĩ hành vi tốt
Kết luận: 
HĐ 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi:
Khi bị khuyết tật thì sẽ gặp những khĩ khăn gì?
GV kết luận: Bạn Thuỷ đã biết vượt khĩ trong học tập đáng khen, bạn Anh và bạn Ngọc là tấm gương sáng vì sự cảm thơng. Giúp đỡ người khuyết tật, chúng ta cần học tập họ.
HĐ 3: Liên hệ bàn thân:
HS nêu câu hỏi.
GV kết luận:
Em cĩ thể giúp đỡ người khuyết tật những việc làm phù hợp lứa tuổi của mình. Đĩ là việc làm tốt.
3. Củng cố dặn dị:
Yêu cầu HS rút ghi nhớ bài học 
Nĩi lại những điều đã học cho mọi người biết.
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài tuần sau.
HS đọc tình huống.
HS thảo luận
Sắm vai
Lớp nhận xét, trình bày cách giải quyết của nhĩm.
Hs nêu.
HS đọc truyện, thảo luận.
HS nêu theo từng tình huống đơi chân bị liệt.
Miệng bị câm.
Chia sẽ với người khuyết tật
Hs trả lời trước lớp
Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
Em cĩ thể làm được gì để giúp đỡ người khuyết tật?
HS đọc bài học 
Hs nghe.
 Ngày soạn: 4/12/2010
 Ngày giảng: Thứ tư, 8/12/2010
TỐN
CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ(t2)
I. Yêu cầu:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ hai chữ số.
 -Áp dụng phép chia để giải các bài tốn cĩ liên quan. 
 -Gd Hs vận dụng tính tốn thực tế.
II.Đồ dùng dạy học : 
 Gv và Hs sgk.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1..KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ hai chữ số 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192 :64 
 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia cĩ dư ? 
 * Phép chia 1 154 : 62 
 -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 1154 62
 62 18
 534
 496
 38
 Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 -Muốn biết đĩng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta làm ntn? 
 -Các em hãy tĩm tắt đề bài và tự làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Gv chấm bài 5 Hs. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dị :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình.
 8192 64
 179 128
 512
 0
-Là phép chia hết .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-1 HS nêu cách tính của mình. 
-HS theo dõi.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở .
-HS nhận xét .
-HS đọc đề tốn. 
- chia 3500 : 12. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tĩm tắt
12 bút : 1 tá
3 500 bút :  tá thừa .cái 
Bài giải
Ta cĩ 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) 
Vậy đĩng gĩi được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
75 x X = 1800 1855 : X = 35 
 X = 1800 : 75 X = 1 800:35
 X = 24 X = 53 
-HS cả lớp.
..........................................o0o..........................................
CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. Yêu cầu: 
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn từ "Tuổi thơ của tơi ... đến những vì sao sớm" trong bài cánh diều tuổi thơ 
 - Làm đúng bài tập 2 trong SGK
 - Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học: 
Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Bài cũ
GV đọc cho HS viết vào bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn nghe- viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc đoạn cần viết.
 ? Tác giả tả cánh diều đẹp như thế nào
? Tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi viết?
? Trong bài cĩ những chữ nào phải viết hoa?
b) HS nghe viết chính tả
GV đọc một câu 3 lần HS viết bài. 
GV đọc lần cuối HS dị bài
c) Chấm chữa bài
GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Tổ chức thành trị chơi: "Xì điện", tìm tên các đồ chơi, chứa tiếng cĩ thanh hỏi thanh ngã. GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
Gọi HS miêu tả trị chơi, đồ chơi.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Cũng cố , dặn dị
 GV nhận xét giờ học. Dặn dị về viết lại các lỗi sai và viết lại đoạn văn miêu tả đồ chơi của mình.
HS lắng nghe và viết vào bảng con:
sung sướng, se sẽ, xấu xí
2 HS đọc lại
 Cánh diều mềm mại như cánh bớm. 
 HS viết nháp: bãi thả, trầm bổng, ngửa cổ, huyền ảo, ...
 Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
HS nghe và viết bài.
HS dị lại bài.
HS đổi vở dị bài.
HS tiến hành trị chơi thi đua giữa hai tổ.
Tổng kết trị chơi.
3 - 5 HS thực hành miêu tả.
Lớp bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trị chơi dễ hiểu, hấp dẫn nhất.
 .......................................o0o..............................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.Yêu cầu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp.
- Bồi dưỡng cho HS thĩi quen dùng từ đúng khi nĩi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Bảng lớp viết ý bài tập 2b. 
 HS: - Vở.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ: Kể tên các đồ chơi mà em biết?
Phân biệt các trị chơi cĩ hại, cĩ lợi.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
GV: Khi muốn hỏi chuyện người khác, ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hơ cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ...
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS tiếp nối đặt câu.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
? Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi cĩ nội dung như thế nào? 
3. Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ví dụ
4. Luyện tập.
Bài tập 1: Đề yêu cầu gì.
GV tổ chức thảo luận nhĩm 4.
Đại diện nhĩm trình bày, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Qua cách hỏi - đáp ta biết được điều gì về nhân vật?
Do vậy, khi nĩi luơn cĩ ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nĩi.... 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện
Gọi HS đọc câu hỏi.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi
Gọi HS phát biểu.
Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
3. Củng cố , dặn dị.
? Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
Nhận xét tiết học. Dặn HS luơn cĩ ý thức lịch sự khi nĩi, hỏi người khác.
HS nêu.
Tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con HS thảo luận nhĩm 2.
Đại diện nhĩm trình bày ...  đọc mục bạn cần biết.
 ......................................O0O................................................
KỸ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết )
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Khơng bắt buộc HS nam thêu.HS khéo tay làm được đồ dùng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: - Bộ đồ dùng CKT giáo viên.
 HS: - Bộ đồ dùng CKT HS 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định: 
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương 1.
 -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu mĩc xích.
 -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu mĩc xích.
 -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
3. Củng cố, dặn dị:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Chuẩn bị bài này tiết 2.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.
-HS thực hành sản phẩm.
............................................................................................................................. 
 Ngày soạn: 6/12/2010
 Ngày dạy: Thứ sáu , 10/12/2010
TỐN
CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (TT)
I.Yêu cầu: 
- Thực hiện được phép chia số cĩ 5 chữ số cho số cĩ hai chữ số( chia hêt, cĩ dư).
Bài cần làm: Bài 1.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK, phiếu học tập.
 HS: - Bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2a. 
GV nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105 : 43
Yêu cầu HS đặt tính và tính .
Vậy 10105 : 43 = 235
* Phép chia 26 345 : 35
Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
So sánh phép chia 26345 : 35 và phép chia 10105 : 43 = 235 ?
Là phép chia cĩ dư, phép chia hết.
* Chú ý: Số dư luơn nhỏ hơn số chia.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
a, 421 b, 1234
 658 dư 44 1149 dư 33.
GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 ( mở rộng): HS đọc đề bài tốn
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn tính trung bình mỗi phút đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ?
GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS xem bài luyện tập.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp để nhận xét bài làm của bạn.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm 
nháp
HS nêu cách tính của mình.
 10105 43
 150 235
 215
 00
1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp
HS nêu cách tính nh sgk.
 26345 35
 184 752
 095
 25
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
 bài vào bảng con.
HS nhận xét
HS đọc đề tốn.
1 HS lên bảng làm, lớp làm bài nháp.
 Bài giải
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Mỗi phút vận động viên đi được là: 
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m
 .....................................o0o................................
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp l‎, bằng nhiều cách khác nhau.
- Phát hiện được đặc điểm, phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn để tả một đồ chơi quen thuộc.
- Bồi dưỡng HS tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ viết bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bảng phụ viết sẵn dàn ý một đồ chơi. 
 HS: - Một số đồ chơi: máy bay, ơ tơ, tàu thuỷ, con gấu. 
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ;
Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Nhận xét
Bài 1: Gọi HS nối tiếp đọc bài tập.
Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
Yêu cầu HS viết kết quả quan sát được vào vở. 
Gọi HS trình bày kết quả quan sát.
Bài 2:
? Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
GV nêu ví dụ
3 Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
4. Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu, GV viết đề bài trên bảng lớp.
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
GV nhận xét, chốt dàn bài tốt nhất.
3.Củng cố, dặn dị:
? Khi quan sát đồ vật em cần chú ý điều gì?
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hồn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trị chơi.
2 HS đọc dàn ý.
3 HS tiếp nối nhau đọc.
3 - 5 HS giới thiệu.
3 HS trình bày kết quả quan sát.
Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
Phải quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay,... Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nĩ với các đồ vật cùng loại.
3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài vào vở
3 đến 5 HS trình bày dàn ý.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
 ..........................o0o.......................
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?
I.Yêu cầu: 
 - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí.
 - Cĩ lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện).
 - HS hoặc GV chuẩn bị theo nhĩm: 2 túi ni lơng to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai khơng, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khơ.
III. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 Bài cũ
 Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài.
GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2 Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Khơng khí cĩ ở xung quanh ta.
MT: Phát hiện sự tồn tại của khơng khí và khơng khí cĩ ở quanh mọi vật
CTH: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
? Nêu nhận xét gì về những chiếc túi
? Cái gì làm cho túi ni lơng căng phồng?
? Điều đĩ chứng tỏ xung quanh ta cĩ gì?
KL: Khơng khí cĩ ở xung quanh ta. 
Hoạt động 2: Khơng khí cĩ ở quanh mọi vật.
MT: Biết khơng khí cĩ khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
CTH: Hoạt động nhĩm 4. Làm thí nghiệm như sgk. Quan sát, ghi kết quả theo mẫu.
? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì 
KL: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí.
HS đọc thuộc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.
Thực hiện theo tổ
GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhĩm.
3. Củng cố- dặn dị:
 ? Khơng khí cĩ ở những đâu? Lồng giáo dục bảo vệ mơi trường.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
? Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để tiết kiệm nước ?
Làm thí nghiệm 1 như SGK.
Quan sát và trả lời.
Những túi ni lơng phồng lên 
Khơng khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nĩ phồng lên.
Điều đĩ chứng tỏ xung quanh ta cĩ khơng khí.
HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
TN1: Khơng khí cĩ ở trong túi ni lơng đã buộc chặt khi chạy
TN2: Khơng khí cĩ ở trong chai rỗng
TN3: Khơng khí cĩ ở trong khe hở của bọt biển (hịn gạch, cục đất).
Khơng khí cĩ ở trong mọi vật.
3 HS đọc mục Bạn cần biết.
HS ở tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế cịn cĩ những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí cĩ ở xung quanh ta, khơng khí cĩ trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mơ tả thí nghiệm đĩ bằng lời.
 .......................................o0o...........................................
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(TT)
I.Yêu cầu: 
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ cĩ hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cĩi, chạm bạc, đồ gỗ,...
 - Dựa vào ảnh mơ tả về cảnh chợ phiên.
 - HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm. 
 - Tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Đồ dùng dạy học:
 HS và GV sưu tầm: -Tranh, ảnh về nghề thủ cơng, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
 III.Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 Bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Nơi cĩ hàng trăm nghề thủ cơng 
 B1. Thảo luận nhĩm:
? Em biết gì về nghề thủ cơng truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trị của nghề thủ cơng..)
? Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ cơng nổi tiếng mà em biết ?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ cơng ?
 B 2. Làm việc cá nhân 
? Hãy nêu thứ tự các cơng đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
GV liên hệ, HS kể về các cơng việc của một nghề thủ cơng điển hình ở địa phương
KL: Tất cả các sản phẩm gốm cĩ độ bĩng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men....
Hoạt động 2: Chợ phiên
Thảo luận nhĩm.
? Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ cĩ đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hĩa bán ở chợ ) .
? Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
KL: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ cịn cĩ nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
3. Củng cố , dặn dị
Gọi HS đọc phần bài học.
? Kể tên một số nghề thủ cơng của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
? Kể tên một số cây trồng và vật nuơi chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
? Mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì cho việc trồng trọt và chăn nuơi?.
Các nhĩm dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận.
Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung.
HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
Nhào đất, tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn ...
Nghề làm bún....
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận.
Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung.
Mua bán tấp nập, ngày họp chợ khơng trùng nhau, hàng hĩa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
Chợ nhiều người; Trong chợ cĩ những hàng hĩa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
.
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 LOP 4 NAM 2010.doc