Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 11

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 11

I.Mục tiêu:

- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực.

II.Đồ dùng dạy – học.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 44 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 11
Thứ, ngày
Tiết 
Môn 
Bài dạy
Thứ hai
14/11
1
2
3
4
5
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
 Toán
 Thể dục
Oân tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
Oâng Trạng thả diều
Nhớ viết: nếu chúng mình có phép lạ
Nhân,chia với số 10, 100, 1000
Bài 21
Thứ ba
15/11/2005
1
2
3
4
5
Toán
LT và câu
Kể chuyện
Khoa học
Kĩ thuật
Tính chất kết hợp của phép nhân
Luyện tập về động từ
Bàn chân kì diệu
Ba thể của nước
Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản(tiết 2)
Thứ tư
16/11
1
2
3
4
Tập đọc
Tập LV
 Toán 
Lịch sử
Có chí thì nên
Luyện tập, trao đổi ý kiến với người thân
Nhân với số tận cùng là chữ số 0
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
Thứ năm
17/11/
1
2
3
4
5
Toán 
LTVC
Khoa học
Aâm nhạc
Kĩ thuật
Đềxi mét vuông
Tính từ
Mây được hành thành ntn? Mưa từ đâu đến
Oân bài hát: khăn quàng thắm mãi vai em
Thêu móc xích
Thứ sáu
18/11
1
2
3
4
5
Toán 
Tập LV
Địa lí
 Thể dục
HĐNG
Mét vuông
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Oân tập
Bài:22
Chủ điểm: kính yêu thầy cô giáo
Thứ hai, ngày 14 tháng11 năm 2005
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: ôn lại các bài học
HĐ 2:Kể chuyện
HĐ 3:Rèn luyện hành vi
HĐ4:Trả lời câu hỏi
HĐ5: Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại các bài đạo đức đã học trong các tuần trước
- Nêu tình huống
*Kể cho HS nghe câu chuyện: Có ngày hôm nay
- Câu chuyện cho em biết điều gì về Thái?
- ý nghĩa câu chuyện này là gì?
- Nêu các tình huống:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
a/Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra.
b/Em được các bạn trong lớp phân công làm một việc không phù hợp với khả năng của mình.
=> Nhận xét rút ra các ý kiến đúng.
- Như thế nào là tiết kiệm tiền của? Nêu một số tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Như thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Hoàn thiện các câu trả lời cho các em
- Nhận xét chung
* Hệ thống lại các hành vi đạo đức
- HS nêu:
+ Trung thực trong học tập
+Vượt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ của các bài học.
- Thái là một HS nghèo, chăm học
- Nếu chịu khó ta sẽ thành công trong học tập.
- HS thảo luận nhóm 2, một số HS nêu ý kiến của mình 
- Cả lớp cùng nhận xét câu trả lời của các bạn
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét và nêu ý kiến của mình.
- Vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hằng ngày
Tiết 4: TẬP ĐỌC.
Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đích, yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đô trạng nguyên khi mới 13 tuổi 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyên đọc
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Kiểm tra
HĐ2: Bài mới 
HĐ3: Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét, đánh giá 
1.Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Ông trạng thả diều
2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
-Chia đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều, trí, nghèo, bút vỏ trứng, vi vút
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn 
3.Tìm hiểu bài
**Đ1+2
-
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
*Đoạn 3+4
-Cho HS đọc thành tiếng
 H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
H:Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dười đây nói đúng ý nghĩa chuyện trên?
a)Tuổi trẻ tài cao
b)Có chí thì nên
c)Công thành danh toại
-Cho HS trao đổi thảo luận
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện
4. Đọc diễn cảm
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS thi đọc
-Nhận xét khen những HS đọc đúng hay
H:Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ nếu chúng mình có phép lạ
-2 HS lên bảng đọc bài Quê hương trang 100.trả lời câu hỏi theo nội dung bài
-HS đọc nối tiếp 2, lượt
 HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy.............
-1 HS đọc đoạn 3; 1 HS đọc đoạn 4
-Cả lớp đọc thầm theo 2 đoạn
-Ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng....
-Vì ông đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi khi vẫn còn là 1 cậu bé ham thích thả diều
-HS trao đổi thảo luận
-HS nêu ý kiến của mình
-lớp nhận xét
- HS thi đọc bài
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ
-là tấm gương sáng cho chúng em noi theo....
Tiết 4: CHÍNH TẢ 
 Nhớ-viết :NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
-Luyện viết đúng có âm đầu hoặc đấu thanh dễ lẫn s/x dấu hỏi/ ngã
II.Đồ dùng dạy – học.
 -Một số tờ giấy khổ A4.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Kiểm tra
HĐ2:Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhớ viết
3. Làm bài tập 
HĐ3: Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài 
a)HD chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài chính tả: các em chỉ viết 4 khổ đầu của bài thơ
-GV hoặc1 HS khá giỏi đọc bài chính tả
-Cho HS đọc lại bài chính tả
-HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai phép,mầm giống
b)HS viết chính tả
c)Chấm chữ bài
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
BT2:bài tập lựa chọn
a)Cho s hoặc x để điền vào ô trống
-Cho HS đọc yêu cầu BTa
-Giao việc:Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:sang,xíu,sức sống, sáng
BT3:Cho HS đọc yêu cầu BT3 đọc câu a,b,c,d
-Giao việc:viết lại những chữ còn viết sai chính tả
-Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng lớp
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-GV giải thích các câu tục ngữ
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ dễ viết sai học thuộc lòng các câu ở BT3.
-2 HS lên bảng ghi hai danh từ riêng. 2 tên riêng nước ngoài
-Nghe	
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS đọc thuộc lòng
-Cả lớp đọc thầm
-HS gấp SGK viết chính tả
-Tự chữa bài ghi lỗi ra lề trang giấy
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Các nhóm trao đổi điền vào ô trống
-Đại diện 3 nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-HS ghi lại lời giải đúng vào vở BT
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-3 HS lên thi làm bài
-Lớp nhận xét
a)Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b)Xấu người đẹp nết
c)Mùa hè cá sống, mùa đông cá bể
d)Trăng mờ còn tỏ hơn sao
dẫu răng núi lửa còn cao hơn đồi
-HS lắng nghe
Tiết 5: TOÁN
Bài: NHÂN VỚI 10,100,1000 - CHIA CHO 10,100,1000
I:Mục tiêu
 Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000
-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100,1000....
-Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10,100,1000... chia các số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn.........cho 10,100,1000...để tính nhanh
II:Chuẩn bị:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Kiểm tra
HĐ2:Bài mới
1.HD nhân 1 số tự nhiên với 10 chia số tròn chục cho 10
2. HD nhân 1 số tự nhiên với 100,1000... chia tròn trăm ,tròn nghìn cho 100,1000
HĐ 3: luyện tập thực hành
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Nhân một số với 10
-GV viết lên bảng phép tính 35x10
H:Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35x 10 bằng gì?
-10 còn gọi là mấy chục
-Vậy 10x35 bằng 1 chục nhân 35
H:1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu?
-35 chục là bao nhiêu?
-Vậy 10x35-35x10=350
-Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của 35x10?
-Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
-Hãy thực hiện
-12x10
-78x10
-.....
b)Chia số tròn chục cho 10
-Viết lên bảng phép tính 350:10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
GV:Ta có 35x 10 =350 vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?
-Vậy 350:10 bằng bao nhiêu?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 50:10=35?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia thế nào?
-hãy thực hiện
-70:10
-140:10
......
-GV HD HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10 chia 1 số tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100,1000
H:Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000.. ta có thể  ... ùi thiệu mét vuông
-GV treo lên bảng hình vuông có diện tích 1dm2Và được chia thành 100 HV nhỏ mỗi hình có diện tích 1dm2 
-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về HV trên bảng
+HV lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh HV nhỏ?
+Mỗi Hv nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+HV lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
+Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
-GV nêu:vậy hình vuông cạnh...
-Ngoài đơn vị đo diện tích là
 cm2 và dm2 Người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông.Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m)GV chỉ hình)
-Mét vuông viết tắt là m2 
H:1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi mét vuông?
-GV viết lên bảng
1 m2 =100dm2 
H:1 đề –xi mét vuông bằng bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?
-Vậy 1 mét vuông bằng bao nhiêu xăng ti –mét vuông?
-GV viết lên bảng 
1m2=10000cm2
-Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti –mét vuông
2: Luyện tập thực hành.
Bài 1
-BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo mét vuông yêu cầu HS viết
-GV ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài
1m2 =100dm2
100dm2 =1m2 
1m2 =1000 dm2 
1000cm2 =1m2 
-Yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cộ m2-GV nhắc lại cách đổi trên:Đề xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông.............
-Tương tự với các trường hợp khác
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số :10d m2 2c m2 =1002cm2
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Với HS khá,GV yêu cầu HS tự giải bài toán,Với HS trung bình,yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?
+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch
+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải
Bài 4
-GV vẽ hình bài toán lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình
-GV HD cho HS :để tính được diện tích của hình đã cho chúng ta tiền hành chia nhỏ các hình chữ nhật nhỏ,tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích các hình nhỏ
-Nhận xét cho điểm.
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về làm bài tập
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS quan sát hình
-1m hoặc 10 dm
-1dm
-gấp 10 lần
-1dm2
-Bằng 100 hình
-Bằng 100 dm2
- HS nhắc lại
-Dựa vào hình trên để trả lời:1m2=100dm2
-HS nêu:1dm2=100cm2
-HS nêu:1m2=10 000cm2
-HS nêu
1 m2=100dm2
1m2=10 000cm2
-Nêu
-HS làm theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cảc lớp cùng chữa bài
2 HS lên bảng làm bài vào vở
400dm2 = 4 m2
2110 m2=211000dm2
15m2=150000cm2
10dm2 2cm2=1002cm2
-Nêu : ta có 100d m2=1 m2 mà 400:100=4 vậy 400dm2=4 m2
-Nghe HD cách đổi
-HS nêu:vì10d m2=1000c m2
1000c m2+2c m2=1002c m2 vậy 10d m2 2c m2=1002 c m2
-1 HS đọc to
-200 viên gạcĐ9
-là diện tích của 200viên gạch
-Diện tích mỗi viên gạch là:30cm2 x 30c m2= 900c( m2)
-Diện tích căn phòng là
900c m2 x 200=180000 c m2
=180000c m2=18 m2
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT
-Một vài HS nêu trước lớp
-HS suy nghĩ và thống nhất cách chia như sau
Suy nghĩ thống nhất 2 cách chia hình như sau.
.-Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện BT theo nhóm 8
-Các nhóm trình bày bài và cách thực hiện của mình.
- Lớp cùng chữa bài
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I Mục tiêu
-HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể chuyện
-Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp
II.Đồ dùng dạy – học.
-Giấy khổ to hoặc bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: kiểm tra
HĐ2:Bài mới
HĐ3: Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
1.Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài: 
 2. Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT1+2
-giao việc:Tìm mở bài trong truyện trên
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Mở bài là:trời mùa mát mẻ trên bờ sông 1 con rùa đang tập chạy
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện khác rồi mới dãn vào dó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
3. ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
-GV các em nhớ HT nội dung cần ghi nhớ
 4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc: Các em đọc các mở bài và cho biết đó là cách mở bài nào?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b,c,d mở bài dán tiếp
-GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách
-GV nhận xét
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Truyện mở theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc câu chuyện
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc:Mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc của bác Lê
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-Nhận xét khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài viết lại vào vở
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu đề bài tập làm văn tiết trước
-Nghe
1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tìm đoạn mở bài
-Một vài HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS trao đổi nhóm 2
-1 Số HS trình bày ý kiến của mình
-Lớp nhận xét
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK
-1 HS đọc to lớp đọc thầm
-HS làm bài N2
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp
-1 HS kể theo cách mở bài dán tiếp
-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-lần lượt phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 SH đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân vào vở nháp
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình
-Lớp nhận xét
Tiết 4: Địa lí
Bài: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu
	Học song bài này học sinh biết:
Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:.Bài mới.
HĐ 1:Vị trí miền núi và trung du.
2: Đặc điểm của thiên nhiên.
4: Vùng trung du Bắc bộ.
HĐ3:Củng cố
 Dặn dò:
-Đà lạt có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng?
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào?
-Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.
-Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên, thành phố Đà Lạt.
-Kiểm tra một số HS tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng.
-Yêu cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi.
-Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
 Nhận xét chố ý chính.
-yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời về Trung Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ?
-Những biện pháp để bảo vệ rừng?
-Nhận xét chốt ý.
-Yêu cầu.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
- Dãy Hoàng Liên Sơn 
-2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan – xi – păng.
-2HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên và thành phồ Đà Lạt.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-Mỗi HS nhận một bản đồ trống và thực hiện theo yêu cầu.
-2HS thảo luận hoàn thiện bảng
-Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
-Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí hậu.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-hình thành nhóm, nhận giấy bút và thảo luận.
-Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang phục của Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 2: Tây Nguyên.
-Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 4:Tây Nguyên.
-Nhóm 5, 6.
-HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
-1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung.
Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích .
Trồng rừng nhiều nữa.
-Dừng khai phá rừng..
-HS trả lời câu hỏi:
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ.
Môn :thể dục 
Bài : Oân 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung 
 Trò chơi “ Kết bạn “
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẤY CÔ GIÁO
Nội dung: Làm báo tường trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam:
HS trình bày những bài thơ em đã sưu tầm về các thầy cô giáo. Đọc cho các bạn nghe.
Cả lớp cùng thảo luận về nội dung bài thơ
Nhận xét tuyên dương các em
Cho HS sinh hoạt văn nghệ cháo mừng ngáy nhà giáo Việt Nam
* GD HS biết yêu quý và kính trọng các thầy cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc