Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 19

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 19

I/ Mục tiêu

Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động

2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động.

II/ Đồ dùng dạy – học

- SGK đạo đức

III/ Các hoạt động dạy – học

 

doc 48 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Mai Thị Loan - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai
16 /01/ 2006
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Kính trọng và biết ơn người lao động .
Bốn anh tài .
Nghe viết : Kim tự tháp Ai Cập .
Ki-lô-mét vông .
Bài 37.
Thứ ba
17/01
Toán
LTVC
Kể chuyện
Khoa học
Kĩ thuật
Luyện tập.
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?.
Bác đánh cá và gã hung thần .
Tại sao có gió .
Gieo hạt giống rau hoa . 
Thứ tư
18/01
Tập đọc
Tập L -Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Chuyện cổ tích về loài người .
Luyện tập XD mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Hình bình hành .
Nước ta cuối thời Trần .
Thứ năm
05/01
Toán
LTVC
Khoa học
Hát nhạc
Kĩ thuật
Diện tích hình bình hành .
Mở rộng vốn từ :Tài năng .
Gió nhẹ , gió mạnh . Phòng chống bão .
Học bài hát :Chúc mừng .Một số hình thức trình bày.
Gieo hạt giống rau hoa (tiết 2).
Thứ sáu
19/01
Toán
Tập làm văn
LS-Địa lí
Thể dục
HĐNG
Luyện tập .
Luyện tập XD kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Thành phố Hải Phòng .
Bài 38.
Tìm hiểu về đất nước , con người Việt Nam .
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2006.
MÔN:ĐẠO ĐỨC
BÀI: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động.
II/ Đồ dùng dạy – học
- SGK đạo đức
III/ Các hoạt động dạy – học
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
HĐ1: Thảo luận truyện
MT:Giúp HS hiểu cần phải kính trọng mọi người lao động
 7 -8’
HĐ2: Bài tập1 
MT:Hiểu được thế nào là người lao động .
 8 -10’
HĐ3: Bài 
tập 2 Làm việc cá nhân .
MT: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 6 -8 ’
HĐ4: Bài tập 3
MT: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động
 7 -8’
HĐ5: Củng cố, dặn dò 3 - 4’
* GV đọc truyện
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK 
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà kể về nghề của bố mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó?
- Nhận xét và kết luận :
=>Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người LĐ bình thường nhất.
* Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi ại diện nhóm trình bày kết quả .
+ Nhận xét hệ thống lại câu trả lời của HS .
- Giải thích cho HS những người còn lại không phải là người lao động vì họ không mang lại lợi ích cho xã hội
* Yêu cầu HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi trong sách.
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
=> Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội
* Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào vở BT
- Gọi một số em nêu kết quả của mình .
=>GV kết luận: các việc làm a, c , d , đ , e, g là thể hiện sự kính trong và biết ơn người lao động
* Gọi một số HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại nội dung bài
HD HS thực hành
- Nhận xét tiết học .
* 2 HS đọc lại truyện SGK 
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số HS trả lời trước lớp.VD:
+ Vì các bạn cho rằng công việc của bố mẹ Hà là công việc quá bình thường .
+ Khuyên các bạn không nên cười và giải thích cho các bạn hiểu ,
- Lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành câu trả lời
* 2 HS nhắc lại .
- HS thảo luận nhóm 4 và hệ thống ra những người lao động và giải thích vì sao.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp cùng tranh luận và tìm kết quả đúng .
* Suy nghĩ và trả lời .
- HS trả lời cá nhân.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ sung cho bạn
- 2,3 em nhắc lại .
* Tự làm bài và nêu kết quả của mình .
- HS lựa chọn những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- Nêu kết quả của mình
* 3,4 HS đọc ghi nhớ SGK 
- Nghe , hệ thống lại .
-----------------------------------------------------
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Bốn anh tài. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài.
- Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay, Nắm cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II.Đồ dùng dạy- học.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
 4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài: 
 2 -3’
Hoạt động 1:
 HD luyện đọc 
- Luyện đọc
 10-12
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
 8 -10
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc diễn cảm
 7-8
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
 3-4/
* Nhận xét kết quả thi tập đọc cuối học kì I.
Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
*Nêu MĐ – YC tiết học 
 Ghi bảng 
* Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn .
Giúp các em đọc đúng .
-Theo dõi sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
-Thi đua đọc giữa các cặp . GV nhận xét , tuyên dương .
-Gọi HS đọc bài.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 &2 trả lời câu hỏi 1.2 SGK
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
-Có chuyện gì sảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Gọi Hs đọc đoạn còn lại.
-Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
-Gọi HS đọc toàn bài
-Truyện ca ngợi điều gì?
-Nhận xét kl: Cau chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* HD đọc diễn cảm.
- Gọi 1 -2 HS giỏ đọc lại toàn bài . GV hướng dẫn , giúp đỡ .
-Tổ chức thi đua đọc:
+ Từng cặp thi đọc .
+ Thi đọc cá nhân theo dãy .
- Nhận xét , ghi điểm và tuyên dương những em đọc tốt .
* Gọi HS nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi 2 em đọc lại toàn bài .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
* Nghe.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu thiếu.
* Nhắc lại tên bài học.
* Theo dõi SGK
-Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài.
-Phát âm lại nếu đọc sai.
-Luyện đọc theo cặp.
-Đại diện một số cặp đọc lại có thi đua.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- 1HS đọc lại toàn bài
* Đọc bài trong nhóm và trả lời câu hỏi .
-Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã băng trai 18 
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng, bản tan hoang .
-1HS đọc.
-Cùng 3 người bạn:Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước và móng tay đục máng.
-Nắm tay đóng cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc.
-Lấy tai tát nước: Có thể dùng tai để tát nước 
-1HS đọc.
-Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, .
- Vài HS nhắc lại .
* 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn.
-Cả lớp tập đọc diễn cảm.
-Thi đọc một đoạn diễn cảm tiêu biểu trong bài.
-Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
-Đại diện một số cặp đọc trước lớp.
-4-5 HS đọc đoạn giáo viên HD.
-Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm , cá nhân đọc tốt nhất .
* 2 HS nhắc lại .
- 2 em đọc .
- Về thực hiện .
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Kim Tự Tháp Ai Cập.
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.
Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn:x/s,iêt/iêc
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Kiểm tra bài cũ :
 4 -5’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài: 2 -3’
Hoạt động 1:
HD nghe - viết
 20 -21’
Hoạt đông 2: HD làm bài tập
Bài tập 2 
Làm vở 
 4 -5’
Bài tập 3(a)
Làm việc theo nhóm 4
 4 -5’
C- Củng cố, dặn dò 
 2 -4’
* Nhận xét bài viết thi cuối học kì I.
*Nêu MĐ – YC tiết học 
 Ghi bảng 
* Đọc mẫu đoạn viết.
-Đoạn văn nói điều gì?
-Viết lên bảng.
-Đọc cho học sinh viết.
-Nhận xét sửa.
Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Chấm 7-10 bài.
-Nhận xét.
* Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Tổ chức thi đua theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
 - Nhận xét , chốt kết quả đúng:
sinh vật , - biết – biết – sáng tác –tuyệt mĩ – xứng đáng 
* Gọi HS đọc yêu cầu 3a.
-Cho HS chơi tiếp sức.
-Nêu luật chơi.
- Yêu cầu HSthực hiện .
- Nhận xét , tuyên dương dãy thằng cuộc .
 Gọi học sinh nhắc lại kết quả đúng .
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
* Nghe.
* Nghe – và nhắc lại tên bài học.
* 1 -2HS đọc lại đoạn viết.
-Ca ngợi Kim Tư Tháp là một công trình kiến trức vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
-HS phát hiện những từ hay viết sai – phân tích từ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
*1- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp chia làm 4 nhóm thi đua.
-Đại diện các nhóm nhận phiếu.
-Các nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng. 
-Nhận xét.
- Gọi 2,3 em nêu lại kết quả .
* 1-2HS đọc yêu cầu.
-Lớp chia làm hai dãy. Chọn 4 4 bạn lên thi đua theo yêu cầu.
KQ: +Từ viết đúng chính tả : sáng sủa , sản sinh , sinh động, 
 + Từ viết sai: sắp sếp , tinh sảo , bổ xung .
-Nhận xét.
* 2 HS nhắc lại .
- Về thực hiện .
------------- ... ’
2 -Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam.
C - Dặn dò.
* GV cất cho cả lớp hát 
* Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- Nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng -Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
*Giới thiệu một số câu ca dao nói về đất nước con người Việt Nam:
-Đất nước Việt Nam có nhiều vùng khác nhau, mỗi vùng đề có một vẻ đẹp riêng
-Qua các câu ca dao em nào cho biết đất nước Việt Nam có phong cảnh như thế nào?
-Ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
-Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và bảo vệ thành quả đó?
* Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ sau.
- Lớp đồng thanh hát:
* Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua 
-lớp nhận xét – bổ sung.
* Nghe.(SGK tiếng việt tập 1 lớp 3 trang 
-2HS đọc lại.
-Phong cảnh Việt Nam rất giàu đẹp.
-Ông cha ta từ ngàn đời nay
-Chăm ngoan, học giỏi, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ 
* Vềø thực hiện .
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu: 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
THỂ DỤC
Bài 37:Đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
I.Mục tiêu:
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu biết các chơi tham gia chơi tương đối chủ động và tích cực
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tay và hát
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
+GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện2-3 lần cự li10-15 m.Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m
+GV có thể cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định.GV chú ý bao quát và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.GV nêu tên trò chơi, có thể cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó giải thích cách chơi ngắn gọn và cho HS chơi.GV chú ý nhắc nhở các em khi chạy phải thẳng hướng động tác phải nhanh khéo léo, không được phạm quy.Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kỹ khớp cố chân,đầu gối,đảm bảo an toàn trong luyện tập
C.Phần kết thúc
-Đứng vỗ tay và hát
-Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
-
6-10’
18-22’
12-14’
5-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
THỂ DỤC
Bài 38: Đi vượt chướng ngại vật thấp _Trò chơi “Thăng bằng”
I.Mục tiêu:
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện thuần thục kỹ năng này ở mức độ tương đối chủ động
-Học trò chơi “thăng bằng”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-HS chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập
-Trò chơi “Chui qua hầm”hoặc trò chơi HS ưa thích
*Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động
B.Phần cơ bản.
a)Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng quay sau.Cả lớp cùng thực hiện mỗi động tác 2-3 lần.Cán sự điều khiển cho các bạn tập ,GV sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện
*Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV
-Ôn đi vượt chướng ngại vật.Cả lớp tập theo 2 hàng dọc mỗi em đi cách nhau 2-3 m, đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp
b)Trò chơi vận động
-Học trò chơi “Thăng bằng”:GV cần cho các em khởi động kỹ các khớp cổ chân,đầu gối, khớp hông.GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi.Trước khi chơi,GV có thể HD HS cách nắm cổ chân để co chân, cách di chuyển trong vòng tròn, cách giữ thăng bằng và phân công trọng tài cho từng đội chơi.GV điều khiển chung và làm tổng trọng taì cuộc chơi
-Trong quá trình tập luyện, GV khuyến khích HS tập luyện dưới hình thức thi đua
*Thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương
C.Phần kết thúc.
-Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi ,vừa thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao BT về nhà ôn các động tác RLTTCB đã học
6-10’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Mỹ thuật
Bài 19: Thưởng thức mỹ thuật
 Xem tranh dân gian Việt Nam
I Mục tiêu:
-HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội
-HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện
-HS yêu qý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc
II Chuẩn bị
Giáo viên:
-SGV
-Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
Học sinh
-SGK
-Sưu tầm thêm tranh dân gian nếu có điều kiện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
 ND-TL
 Giáo viên
 Học sinh
1 Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
HĐ2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và cá chép
HĐ3: Nhận xét đánh giá
-GV tìm cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn
-Có nhiều cách giới thiệu. GV tuỳ chọn theo điều kiện thực tế để lựa chọn cách giới thiệu phù hợp dựa trên những nội dung sau
+Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của Mỹ Thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu
+Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết
+Cách làm tranh như sau
.Nghệ nhân (Đồng Hồ) khắc hình trên bản gỗ, quét mù rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc
-Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bàn gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu
+Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung; lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân
+Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế
-GV cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống, sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài học
+hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết
+Ngoài các dòng tranh tên, em còn biết thêm về dòng tranhdân gian nào nữa?
GV nêu tên một số dòng tranh dân gian khác như làng sình. Kim Hoàng. Và cho HS xem một vài vức tranh thuộc các dòng tranh này nếu có điều kiện
-Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian, GV cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhận biết: Tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc
-Gv nêu một số ý tóm tắt
+Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con.
-Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung
+Màu sắc tươi vui, trong sáng hồn nhiên
Ở baì này GV nêu tổ chức cho HS học tập theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và gợí ý
+Tranh Lí ngư vong nguyệt có những hình ảnh nào?
+Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
+Hình ảnh nào là chính ở 2 bức tranh?
+Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu?
.Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có hai hình trăng. Đàn cá con đang bơi về phía bóng trăng
.Tranh cá chép có đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép., những bong sen đang nở ở trên
+Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào?
+Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
-Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: thân uốn lược như đang bơi uyển chuyển, sống động
-Khác nhau:
 Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu
.hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp
-Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính
-GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của VN
-Nghe.
Nhắc lại tên bài học.
-Nghe giảng.
-Cá chép, đàn cá con ông trăng và rong rêu
Cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen
Cá chép
-Ở xung quanh hình ảnh chính

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc