Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn

MT: Ôn lại kiến thức cũ.

PP: Hỏi đáp. B1:GV nêu câu hỏi ,hs trả lời 1/ Kể tên các nhóm thức ăn?

 2/Kể tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường?

 3/Nêu vai trò của chất bột đường?

B2: Lớp nhận xét bổ sung, GV ghi điểm.

HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

 (17P)

MT: Nói tên và nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

PP: Quan sát,thảo luận,sưu tầm,thực hành.

ĐD: Hình SGK.thẻ lô tô thực phẩm Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

B1: Phân nhóm 3: Y/c hs:Quan sát hình +mục BCB sgk tr12,13+ kiến thức của mình+hình ảnh sưu tầm để thực hiện y/c của phiếu :

+Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo mà em biết. +Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.

B2: HS thực hiện,trình bày,nhận xét,bổ sung,chốt ý

-Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn các thức ăn chứa nhiều đạm ? chất béo? (nhiều hs trả lời)

B3: GVKL: (Sgv)Lưu ý cho hs có một số thức ăn vừa chứa nhiều chất đạm vừa chứa nhiều chất béo như:Đậu lạc,mè,pho mát.

 

doc 124 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1: Bài cũ: 
 (3P)
MT: Ôn lại kiến thức cũ.
PP: Hỏi đáp.
B1:GV nêu câu hỏi ,hs trả lời 1/ Kể tên các nhóm thức ăn?
 2/Kể tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
 3/Nêu vai trò của chất bột đường?
B2: Lớp nhận xét bổ sung, GV ghi điểm.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
 (17P)
MT: Nói tên và nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. 
PP: Quan sát,thảo luận,sưu tầm,thực hành.
ĐD: Hình SGK.thẻ lô tô thực phẩm
Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
B1: Phân nhóm 3: Y/c hs:Quan sát hình +mục BCB sgk tr12,13+ kiến thức của mình+hình ảnh sưu tầm để thực hiện y/c của phiếu :
+Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo mà em biết. +Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
B2: HS thực hiện,trình bày,nhận xét,bổ sung,chốt ý
-Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn các thức ăn chứa nhiều đạm ? chất béo? (nhiều hs trả lời)
B3: GVKL: (Sgv)Lưu ý cho hs có một số thức ăn vừa chứa nhiều chất đạm vừa chứa nhiều chất béo như:Đậu lạc,mè,pho mát...
HĐ3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
 (10P)
MT: HS biết phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật
PP: Quan sát, thảo luận.
ĐD: Phiếu học tập.
B1: HS làm theo cặp với phiếu học tập 
 1/ Xác định nguồn gốc thức ăn chứa chất đạm
STT
Tên thức ăn chứa chất đạm
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
1
Đậu nành
X
2
Thịt bò
X
...
...
 2/Xác định nguồn gốc thức ăn chứa chất béo
STT
Tên thức ăn chứa chất béo
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
1
Mỡ lợn
X
2
Đậu lạc
X
...
...
B2: Làm việc cả lớp: Một số HS trình bày kết quả trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung 
B3: GVKL: ... Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
HĐ4: Củng cố-dặn dò
(5P)
MT: HS nắm vững nội dung 
PP: Trò chơi
B1:Nêu tên trò chơi và nêu luật chơi,hd cách chơi“Đoàn tàu dinh dưỡng”Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? 
B2: GV Chốt nội dung bài,liên hệ ,vận dụng vào cuộc sống.
- Về nhà học bài, đọc mục “Bạn cần biết”,chuẩn bị bài .Nhận xét 
HĐ CHO HS HOÀ NHẬP
MT:Tham gia,nhận biết một số thức ăn chứa chất đạm,chất béo đơn giản
PP:Hd,hổ trợ,làm mẫu,lặp lại
-Tham gia cùng các bạn theo nhóm,cùng nhóm với Đôi bạn (Hồng+ Thể).Hồng và cô làm mẫu cho Thể cùng làm theo.
-Thể làm lại,bạn nhận xét,hổ trợ(nếu cần)
-Nhận xét,đánh giá tuyên dương ,chấm điểm SP của Thể
 +Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo mà em biết.
 +Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
 CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 1
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
23/8/2010
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Khoa học
Chào cờ toàn trường
Ôn tập các số đến 100 000
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
Con người cần gì để sống?
BA
24/8/2010
Toán
Chính tả
LTVC
Đạo đức
Kĩ thuật
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
N-V: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Cấu tạo của tiếng 
Trung thực trong học tập (T1)
Vật liệu, dụng cụ cắt , khâu, thêu (T1)
 TƯ
25/8/2010
NĂM
26/8/2010
 Toán
Tập đọc
Tập làm văn
Khoa học 
Thể dục
Biểu thức có chứa một chữ
Mẹ ốm
Thế nào là kể chuyện? 
Trao đổi chất ở người
Bài 2
 SÁU
27/8/2010
Toán
Tập làm văn
 LTVC
Mĩ thuật
Sinh hoạt
Luyện tập
Nhân vật trong truyện 
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
VTT:Màu sắc và cách pha màu.
Sinh hoạt lớp 
Kí duyệt của BGH
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Giới thiệu bài
Giới thiệu nội dung và yêu cầu cần đạt của môn tập đọc lớp 4
HĐ2: Luyện đọc 
MT:Đọc rành mạch ,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn).
PP:Luyện tập,quan sát,giảng giải
ĐD:Bảng phụ chép từ luyện đọc.
 Giới thiệu bài :Giới thiệu chủ đề “Thương người như thể thương thân”và tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
-Bài gồm 2 đoạn: Đ1:..vẫn khóc
 Đ2:... ăn thịt em Đ3:... còn lại
-HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 đoạn) đọc 2-3 lượt
-GV gắn thẻ từ hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó
-Giải nghĩa từ mới.HSđọc chú giải,giúp hs hiểu nghĩa từ
-Luyện phát âm:cỏ xước,đá cuội,ngắn chùn chùn, nức nở... 
-H/d giọng đọc:phù hợp tính cách của nh/v(Nhà Trò,Dế Mèn)
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài.GVđọc mẫu cả bài
HĐ3: Tìm hiểu bài:
MT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu -Phát hiện được những lời nói ,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ;Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu biết giúp đỡ mọi người.
PP:Thảo luận,hỏi đáp,giảng giải
ĐD:Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Phân N3 thảo luận trả lời 4 câu hỏi của bàiGv chốt ý đúng:
Câu 1:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
Câu 2:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Câu 3:Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
+Lời nói của Dế Mèn:Em đừng sợ...........kẻ yếu.
+Cử chỉ và hành động của D M: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi.
Câu 4:Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
HĐ4: Đọc diễn cảm
MT: Bước đầu đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn).
PP:Thực hành
ĐD:Bảng phụ
- 3em nối tiếp đọc 3đoạn.
- GV đọc mẫu :đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn)..HS luyện đọc nhóm 2
 - Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
-Một em đọc toàn bài
HĐ5:Củng cố,dặn dò
Nội dung?Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu -Giáo dục qua nội dung 
-Về nhà luyện đọc,chuẩn bị bài sau:Mẹ ốm
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Giới thiệu bài
Giới thiệu nội dung và yêu cầu cần đạt ,cách học của môn Khoa học lớp 4
HĐ2: Động não
MT:Biết những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
PP:Động não
ĐD: tranh ảnh gợi ý
 + Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
-Gv liệt kê-cùng hs phân loại
*Những ĐK cần để con người sống và phát triển:
– Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, quần áo, sách vở,...
– Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi, giải trí,...
KL: Con người cần vật chất và tinh thần để duy trì sự sống
HĐ3: Làm bài tập 
MT:Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí ,ánh sáng,nhiệt độ để sống.
PP:Thảo luận,hỏi đáp,giảng giải
ĐD:phiếu BT.
- Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập như SGV cho mỗi nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét 
- YC- HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK :
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?– cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,...
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ?– cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông,... các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội
*GV kết luận: Con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3-4 phút, không thể nhịn uống nước 3-4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28-30 ngày.
HĐ4: Trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
MT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và duy trì sự sống.
PP:Bộ phiếu dùng cho trò chơi : "Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
ĐD:thẻ lô tô 
- Phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ lô tô đồ chơi gồm 20 tấm phiếu nội dung gồm những thứ "cần có" để duy trì sự sống và những thứ các em "muốn có".
-GV HD cách chơi:Trò chơi"Cuộc hành trình đến hành tinh khác"-Chọn 6 thứ em cần mang theo.
+Chú ý:Chọn 6 thứ cần thiết nhất để mang theo
- Tổ chức HS chơi trò chơi
- HD các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích
+GDhs chuẩn bị được hành trang cần thiết cho mình khi đi đâu xa
HĐ5:Củng cố,dặn dò
-Liên hệ,vận dụng thực tế
- Chuẩn bị : Trao đổi chất ở người
-Về nhà học mục BCB - Nhận xét tiết học
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Giới thiệu bài (2P)
Giới thiệu nội dung và yêu cầu cần đạt ,cách học của môn Toán lớp 4
HĐ2:Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng(8P)
MT:-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số.
PP:Ôn tập,thực hành,luyện tập,
ĐD:thẻ số,bảng phụA3
- GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng.
- Tiến hành tương tự với các số: 83 001 - 
80 201 - 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- 1 chục = 10 đơn vị
 1 trăm = 10 chục
- Yêu cầu cho VD:
+ Các số tròn chục: 10; 30 ...
+ Các số tròn trăm: 500; 600 ...
+ Các số tròn nghìn: 1000; 3000 ...
+ Các số tròn chục nghìn: 10 000; 20 000 ...
HĐ2:Luyện tập : 22P
MT:-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số.
-Bài tập cần làm: BT1, 2, 3(a.viết được hai số; b. dòng 1).
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm ... xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng ntn đối với người lớn/1tháng? 
- Kể tên một số loại rau, quả mà em vẫn ăn hàng ngày? Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Rút ra KL?
- Nhận xét: Cả rau và quả chín đều cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- Để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. 
HĐ2: Xác đinh tiêu chuản thực phẩm sạch và an toàn. (Quan sát, thảo luận)
- Y/C TLN2: Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch, an toàn? gợi ý cho HS đọc mục “Bạn cần biết” và quan sát H3, 4 trang 23 để TL.
- Y/C HS trình bày kết quả theo cặp.
- Lưu ý: Đối với các loại gia cầm càn tphải qua kiểm dịch.
- Y/C HS nối tiếp nhắc lại nhiều lần.
- TL theo nhóm 2 : Thực phẩm sạch, an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dải cho sức khoẻ người sử dụng.
- Đại diện nhóm TB, lớp nh/xét, BS.
HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. (Thảo luận)
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm TL 1 ND
+ N1: Cách chọn thực phẩm tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi, héo, ...
+ N2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
+ N3: Sử dụng nước sạch để rửa, TP và dụng cụ nấu ăn; sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- Y/C ĐD nhóm trình bày, GV chốt ý.
- Về nhóm.
- N1: Chú ý: màu sắc phải tươi ngon, không quá mập, ...
- N2:Chú ý đến nơi SX, thời hạn SD
- N3: Nguồn nước không sạch để rửa thức ăn và dụng cụ chế biến cũng có nguy cơ gây bệnh.
- Đại diện nhóm Tbày, lớp nh/x, BS
 * Củng cố, dặn dò. (Thuyết trình)
- Dặn HS học bài, xem bài tiếp.
- Nói cho mọi người thân biết về những điều em đã học hôm nay.
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
 Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán: BIỂU ĐỒ (Tiếp)
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Bảng kẻ biểu đồ theo sgk, SGK.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: (Thực hành)
- N4: Vẽ biểu đồ số diểm của nhóm trong tuần?
- GV theo dõi, đánh giá. 
- HS thực hành.
- Trưng bày sản phẩm, lớp nh/xét, b/sung.
Bài mới: GTB 
HĐ1: Làm quen với biểu đồ hình cột:
 (Quan sát, nhận xét) 
- Nói về số chuột mà 4 thôn đã diệt được theo hình vẽ ở SGK?.
 GV treo hình vẽ lên bảng , HDHS quan sát và nêu theo hệ thống câu hỏi sau:
+ 4 thôn được nêu tên trên biểu đồ là thôn nào?
+ Số chuột diệt được của thôn Đông là ? con
+ Số chuột diệt được của thôn Đoài là ? con
+Số chuột diệt được của thôn Trung là ? con
+ Số chuột diệt được của thôn Thượng là ? con
- Vậy nhìn vào biểu đồ ta biết được gì?
- Nhận xét về các cột trong biểu đồ.
- GVnhận xét, chốt ý đúng: SGV.
HĐ3: HDHS luyện tập.
Bài 1: Thảo luận N2 trả lời các câu hỏi ở SGK.
GV nhận xét chung.
Bài 2b:
 - HDHS làm bài vào vở. 
- GV theo dõi, giúp đỡ một số em còn chậm hiểu.Chấm bài 1 số em , nhận xét.
- Chốt lời giải đúng: Nhiều hơn 3 lớp.
-HS quan sát biểu đồ theo hướng dẫn của GV.
- Đông , Đoài, Trung, Thượng.
- 2000 Con.
- 2200 Con.
- 1600 con.
- 2750 con.
- Biểu đồ ta biết được số chuột đã diệt được của 4 thôn.
 - Cột cao b/diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp bdiễn số chuột ít hơn.
- ĐDN trả lời,lớp nh/xét, bổ sung
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A:35 cây, lớp 5B: 40 cây, lớp 5C:23 cây
- Có 3 lớp đó là: lớp 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp .
- Lớp 5A trồng nhiều cây nhất, lớp 5C trồng ít cây nhất.
 - HS làm bài tập 2 vào vở.
 - HS chữa bài tập , lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (thuyết trình)
- Nêu lại cách đọc biểu đồ.
- Nhận xét tiết học, HD học bài ở nhà.
- HS nêu nối tiếp khoảng 4-5 em
 - Lắng nghe.
Luyện từ và câu: DANH TỪ
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Bút dạ, giấy khổ to, SGK.
 Các hoạt động dạy và học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Bài cũ:
- Tìm từ cùng nghĩa với từ Trung thực, từ trái nghĩa với từ Trung thực, đặt câu?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gọi 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe.
Bài mới:
 HĐ1: GTB
HĐ2: Phần nhận xét.
Bài tập 1:HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm 2, tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn thơ trên.
 - GV theo dõi chung. 
 - Gọi đại diện nhóm nêu.
 - GV chốt lại ý đúng.
Bài tập2: N4 xếp các từ vừa tìm được vào các nhóm thích hợp:
 - GV theo dõi chung.
 - Gọi đại diện nhóm nêu.
 - GV chốt ý đúng.
- GV khái quát về danh từ và hỏi: danh từ làgì?
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
HS phân nhóm, đọc bài. Tìm hiểu bài.
Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Truyện cổ,cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, cha ông.
Đại diện nhóm nêu:
 + Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
 + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
 + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
 + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
 +Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- HS nêu, lóp nhận xét:
 Danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm,hoặc đơn vị.)
 - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK.
HĐ3: Luyện tập.
HDHS làm bài tập 1,2 vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ một số em còn yếu.
- Chấm, chữa bài .
- Nhận xét chung.
- HS làm bài vào vở.
 - HS chữa bài tập.
 Bài1: Những danh từ chỉ khái niệm là: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: Nhân dân ta có lòng nòng nàn yêu nước.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- Học bài và làm bài tập ở nhà
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại khái niệm danh từ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài tập về nhà.
- HS nối tiếp nêu
- Lắng nghe.
 Tâp làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ, SGK
 Các hoạt động dạy học. 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
* Bài cũ: GV nêu câu hỏi:
 - Một bức thư gồm có mấy phần, nêu nội dung của từng phần.
- GV nhận xét chung.
2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.
Bài mới: GTB
HĐ1: Phần nhận xét.
 ( thực hành, nhận xét)
Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
N2: Đọc thầm truyện Những hạt thóc giống, tìm và ghi vào giấy khổ to những sự việc tạo thành cốt truyện.
- Y/C đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tâp, suy nghĩ rút ra nhận xét.
- GV nhận xét rút ra ý đúng.
- Y/C HS đọc ghi nhớ ở SGK.
Bài 1: - Nhà vua muốn tìm người trung thực để nối ngôi...(Đ1)
- Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(Đ2)
- Chôm dám tâu vua sự thật trươgs sự ngạc nhiên của mọi người.(Đ3)
- Vua khen ngợi Chôm trung thực và truyền ngôi cho Chôm.(Đ4)
Bài 2: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập. (Thực hành)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV giải thích thêm: 3 đoạn này nói về 1em bé thật thà, hiếu thảo..đoạn 1 và đoạn 2 đã hoàn chỉnh. HS tưởng tượng viết thêm phần thân đoạn của đoạn 3 để hoàn chỉnh Đ3.
- Gọi HS nêu. GVnhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn viết tốt.
- 3 HS nêu theo SGK.
 - 2 HS đọc.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS nối tiếp nêu kết quả bài làm của mình.
 - Lớp nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò (thuyết trình)
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ ở SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- HS làm bài tập ở nhà.
Sinh hoạt: LỚP.
I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới. GDHS ý thức phê và tự phê, tinh thần cố gắng vươn lên trong học tập.
II. Nội dung:
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng thay mặt lớp đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vvề các mặt:
 + Đạo đức: + Học tập.
 + Nề nếp. + Lao động
 + Các hoạt động khác.
* Lớp bổ sung.
2. GV góp ý thêm.
II. Phương hướng tuần tới:
1. GV nêu nhiệm vụ và phương hướng tuần tới:
* Chủ đề: Lập thành tích chào mừng ngày thành lập HLHPNVN 20/10 và ngày NGVN 20/11.
* Công việc cụ thể:
- Phát động tuần học tốt, giờ học tốt.
- Hoàn thành trang trí không gian lớp học.
- Lao động theo lịch của trường.
-Ổn định các nề nếp học tập.
2. Lớp góp ý.
III. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Bài cũ:
MT: Ôn lại kiến thức cũ.
PP: Hỏi đáp.
B1: Ktra: Kể tên các nhóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo ?
B2: HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung, GV ghi điểm.
 HĐ1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Kể tên 1số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ, nhận ra ng/gốc của thức ăn đó. 
PP: Trò chơi.
ĐDDH: Hình SGK.
B1: Tổ chức và HD: 
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có bảng phụ, HDHS hoàn thiện bảng sau:
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
chứa Vi-ta-min
chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
X
X
X
B2: Các nhóm trình bày, lớp nhận xét , bổ sung.
B3: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc 
HĐ2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 
PP: Quan sát, thảo luận.
ĐDDH: Phiếu học tập.
B1: - TL về vai trò của vi-ta-min: Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? Vai trò của nhóm chứa chất vi-ta-min trong cơ thể?
 - HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt ý: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng HĐ cho cơ thể nhưng nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
B2: TL: Kể tên một số chất khoáng mà em biết? nó có vai trò ntn đối với cơ thể? Vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng? HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 
 - GV chốt ý: Các loại chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc XD cơ thể, một số các chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo thành men thúc đẩy điều khiển các HĐ sống, nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
B3: TL về vai trò của chất xơ: Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn cá thức ăn chứa chất xơ? Chúng ta phải uống bao nhiêu nước/ngày? tại sao phải uống đủ nước? 
- HS trả lời, lớp nhxét, bổ sung, GV chốt ý (SGV)
HĐ3: Củng cố.
MT: HS nắm vững nội dung bài học.
PP: Hỏi đáp.
B1: GV nêu câu hỏi: Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất chất khoáng, chất xơ, vi-ta-min? Vai trò của các chất đó? Các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu? 
B3: Dặn: học bài, xem bài tiếp, nh/x tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN I4 T1-5.doc