Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 11 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 11 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

I- Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - GTB.

III- Hoạt động dạy-học

 

doc 15 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 11 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11	 Thứ hai, ngày 9 tháng11 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc Ông trạng thả diều
I- Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - GTB.
III- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài (Tranh minh hoạ)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc 
 GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Vào đời vua ... đến làm diều để chơi.
+ Đoạn 2:Lên sáu tuổi ...đến chơi diều.
+ Đoạn 3: Sau vì ....đến học trò của thầy.
+ Đoạn 4:Thế rồi ...đến nước Nam ta.
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào ?
+ Cậu bé hạm thích trò chơi gì ?
+ Câu hỏi 1 SGK ?
 ý 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, và trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi 2 SGK?
 ý 2
 Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 3 SGK?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: và trả lời câu hỏi.
 ý 3
C/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
- Nội dung
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học. CBBS
- Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài
-L1: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó
- L2: Nối tiếp đọc từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới.
- LĐ nhóm đôi
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trao đổi, 
+ Nguyễn hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+  Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
+  Hiền phải bỏ học nhưng hàng ngày  nghe giảng nhờ.  thầy chấm hộ.
+ Đức tính ham học, chịu khó của Nguyễn Hiền.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+  đỗ Trạng nguyên .. 13 tuổi,  thích chơi diều.
* HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Tiết 2: Toán Nhân với 10, 100,... chia cho 10, 100, 1000, ...
I- Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ..., chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000,...
II- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV gọi 2 HS làm các bài tập 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân 1 số với 10.
- GV viết lên bảng phép tính 35x10
- Hỏi : Dựa vào t/c giao hoán 35x10 bằng mấy ?
- GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Kết luận 
b) Chia số tròn chục cho 10.
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV : Ta có 35 x 10 = 350, - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
Kết luận 
3. H dẫn nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, .
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn, .. cho 100, 1000, ...
4. Luyện tập.
Bài 1 a, b ( cột 1, 2).
- GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, 
Bài 2.
- GV viết lên bảng 300kg = ... tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
+ 100kg bằng bao nhiêu tạ ?
+ Muốn đổi 300kg thành tạ ta nhẩm 300:100 = 3 tạ. vậy 300kg = 3tạ
- GV yêu cầu HS làm tiếp tục các phần còn lại.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT 
- 2 HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
- HS đọc phép tính.
- HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35
- 35 chục
- là 350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
- Thương chính là số bị chia xóa đi 1 chữ số 0 ở bên phải.
- Làm miệng, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
- HS nêu 300kg = 3 tạ.
- 100kg = 1 tạ
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8tạ 5000kg = 5tấn
300tạ = 30tấn 4000 g = 4kg
Tiết 3: Chính tả Nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập 2a.
II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ làm BT
III- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nhớ-viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi : + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì ?
b) Hướng dẫn viết chính tả.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
c) HS nhớ-viết chính tả
c) Soát lỗi, chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1.
Bài 2.
a)-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
b) (HS khá giỏi) Tiến hành tương tự a)
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học
- HS viết b/c: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ,...
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng.
+  mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích. 
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột, ...
- HS chữa bài chính tả.
- 1 HS đọc y/c.
- 1 HS làm trên bảng phụ. lớp viết vào vở nháp.
- Chữa bài.:Lối sang-nhỏ xíu-sức nóng-sức sống-thắp sáng.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Lời giải: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thưở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.
KQ:a) Tố gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao.
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Tiết 4: Đạo đức Ôn tập
I.Mục tiêu: 
-Ôn tập củng cố kĩ năng giữa học kì I.
-Giáo dục các em thói quen trung thực, vượt khó, biết bày tỏ ý kiến, và biết tiết kiệm tiền của thời giờ.
II.Đồ dùng dạy học. Thẻ màu.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra
B.Bài ôn tập.
-Bài 1: Trung thực trong học tập
-Bài 2: Vượt khó trong học tập
-Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
-Bài 4:Tiết kiệm tiền của.
-Bài 5 Tiết kiệm thời giờ.
+ Giáo viên nêu 1 số tình huống cho HS bày tỏ ý kiến bằng cách sắm vai ( Theo nội dung các bài đã học ) hoặc bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu.
C.Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau
-Nêu ND bài học trước
-HS nêu lại ghi nhớ từng bài
- HS thảo luận sắm vai hoặc bày tỏ ý kiến của mình.
 Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán Tính chất kết hợp của phép nhân
I- Mục tiêu. Giúp HS :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi bảng số SGK
III- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a) So sánh giá trị của các biểu thức.
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh giá trị của 2 biểu thức đó.
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác.
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV treo lên bảng bảng số như SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức ( a x b) x c và a x ( b x c ) để điền vào bảng
Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c ) khi a = 3, b= 4, c = 5 ?
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c ) khi a = 5, b= 2 , c = 3 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x ( b x c ) ?
- ta có thể viết :( a x b ) x c = a x ( b x c )
3. Luyện tập.
Bài 1.
- GV viết lên bảng biểu thức :2 x 5 x 4
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
Bài 2a.
- GV hỏi : BT yêu cầu ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2
- Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo 2 cách.
- GV hỏi : Theo em, trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn?
Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi).
 Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là:15 x 8 = 120 ( bộ )
Số học sinh có tất cả là :2x120 =240( học sinh )
C. Củng cố, dặn dò:Tổng kết giờ học, dặn dò
- 1 số HS nêu cách nhân , chia với 10, 100, 1000, ...
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS tính và so sánh.
( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 6 = 24
Vậy ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở 1 dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 60.
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 30.
- Giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c )
- HS đọc : ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- HS đọc biểu thức.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm nháp
2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
- Cách thứ hai thuận tiện hơn .
- HS làm BP, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số học sinh của mỗi lớp :2 x 15= 30 ( học sinh )
Số học sinh trường đó là :30x8=240 ( học sinh )
Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ
I- Mục tiêu
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
II- Đồ dùng dạy - học Giấy khổ to và bút dạ - BT 2
III- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
Hỏi : Động từ là gì ? Cho ví dụ
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.
 Hỏi:+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến ? N ... - Thế nào là tính từ ?
3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi:+ Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào
- Gọi HS đặt câu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và CBBS
3 HS tiếp nối đọc lại BT 2,3 đã hoàn thành.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc truyện.
+  nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
- Lắng nghe.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
+  gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái, ...
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ trang 111 SGK.
- Tự do phát biểu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong trước lên bảng viết các tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đặc điểm : cao, gầy, béo, thấp, ...
+ Tính tình: hiền lành, lười biếng, ngaon ngoãn,...
+ Tư chất: thông minh, sáng adj, khôn ngoan, giỏi, - 
Tiết 3: Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t2)
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra Đ DHT
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
Hoạt động 1- Nhắc lại các thao tác
- Bước 1: Gấp mép vải theo đường dấu.
- Bước 2. Khâu lược đường gấp mép vải
- Bước 3. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
Hoạt động 2-Thực hành
Hoạt động 3- Đánh giá sản phẩm.
C. Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
- Thực hành khâu trên vải
- Trình bày sản phẩm, HS nhận xét đánh giá bài của bạn.
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán Mét vuông
I- Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được " mét vuông", "m2".
- Biết được1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 
II- Đồ dùng dạy – học: Bảng hình vuông có diện tích 1 m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 .
III- Hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu mét vuông ( m2 )
- GV treo hình vuông có DT là 1 m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có DT là 1 dm2.
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là ?
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ 
+Vậy diện tích hình vuông lớn bằng ?
- GV kết luận 
- Mét vuông viết tắt là m2 
-Hỏi. 1 m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- GV viết lên bảng : 1m2 = 100 dm2.
Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
- GV viết lên bảng : 1m2 = 10.000cm2
- GV y/c HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và với xăng-ti-mét vuông.
3. Luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm.
1m2 = 100dm2 	400dm2 = 4 m2 
100dm2 = 1m2	2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10.000cm2	15m2 = 150.000cm2
10.000cm2 = 1 m2	10dm22cm2 = 1002cm2
Bài 2.Yêu cầu HS tự làm(HS khá, giỏi làm cả 2 cột).
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gợi ý cách giải:
Bài 4. .(Dành cho HS khá, giỏi)
- GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng.
Y/c HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.
 4cm	6cm
1
 3cm
2
 3
5cm
 15cm
 Bài giải 
DT hình 1: 4 x 3 = 12 (cm2).
DT hình 2 : 6 x 3 = 18 (cm2).
DT hình 3: 15 x ( 5 - 3 ) = 30 (cm2).
DT hình đã cho: 12 + 18 + 30 = 60 (cm2).
C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT.
3 HS lên làm bài tập 3
- HS lắng nghe.
+... Gấp 10 lần.
+... 1dm2
+... Bằng 100 hình.
+...100dm2
- HS dựa vào hình và trả lời : 
 1m2 = 100dm2.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS nêu cách đổi.
- HS nêu kq: Vì 1m2 = 10.000cm2 
mà 15 x 10.000 = 150.000. 
Vậy 15m2 = 150.000cm2 .
- HS nêu cách làm.
- HS suy nghĩ và thống nhất cách làm.
- HS nêu cách làm.
 4cm	6cm
1
 3cm
3
 2
 15cm
	Bài giải
DT hình 1: 5 x 4 = 20 (cm2).
DT hình 2 :(15 - 4 - 6) x (5-3) = 10(cm2).
DT hình 3: 6 x 5 = 30 (cm2).
DT hình đã cho: 20 + 10 + 30 = 60(cm2).
Tiết 2: Thểdục : Bài số 22.
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các đ/tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của bài TDPTC. 
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được trò chơi: Kết bạn
II-Địa điểm- phương tiện: - Sân trường-1 còi. 
III-Hoạt động dạy học: 
NỘI DUNG
Đ L
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
Khởi động
Giậm chõn.giậm Đứng lại..đứng
 II/ CƠ BẢN:
a.Bài thể dục phỏt triển chung
*ễn 5 động tỏc TD:Vươn thở,tay.chõn,lưng bụng và toàn thõn
lần 1:Giỏo viờn hướng dẫn HS luyện tập
 Lần 2:Cỏn sự hướng dẫn cả lớp luyện tập
 *Cỏc tổ thi đua trỡnh diễn bài thể dục
 Nhận xột Tuyờn dương
b.Trũ chơi:Kết bạn
Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xột
 III/ KẾT THÚC:
Trũ chơi:Chạy ngược chiều theo tớn hiệu
HS đứng tại chỗ gập thõn thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học
- Về nhà tập luyện 5 động tỏc thể dục đó học
5phỳt
25phỳt
 17 phỳt
 8phỳt
 5phỳt
Đội hỡnh 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hỡnh tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hỡnh xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * 
 GV 
Tiết 3: Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1, 2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài một bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ 
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ.
- Treo tranh minh họa và hỏi. Em biết gì qua bức tranh này ?
Bài 1,2
- Gọi 2 Hs tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
Kết luận.
- Hỏi:+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai ?
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-CB bài sau Kết bài trong bài văn kể chuyện.
2 HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân
- Lắng nghe.
- Đây là câu chuyện Rùa và thỏ
- 2 HS tiép nối nhau đọc truyện.
HS đọc thầm dùng bút chì đánh dấu đoạn MB của truyện vào SGK. đọc đoạn mở bài mà mình tìm được
+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ... tập chạy.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- ... không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạm hơn thỏ nhiều.
- Lắng nghe.
- MB trực tiếp:kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+ MB gián tiếp: nói chuyện khác để dần vào câu chuyện định kể.
+ Cách a) là mở bài trực tiếp 
+ Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi và trả lời 
- ... mở bài theo cách trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của người kể chuyện hoặc là của bác Lê.
- HS tự làm bài.
- 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.
Tiết 4: Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh của hoạ sĩ
I.Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, mầu sắc.
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh.
- HS khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II.Đồ dùng dạy học: -Sưu tầm 1 số tranh của tác giả : Ngô Minh Cầu và Trần Văn cẩn.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xem tranh
1- Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu:
Giáo viên cho học sinh học tập theo nhóm.
+ Bức tranh vẽ về đề tài gì?
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
+ Màu nào được sử dụng nhiều nhất trong tranh?
+ Tranh được vẽ bằng chất liệu gì?
* Giáo viên bổ xung và tóm tắt chung.
2- Gội đầu. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn (1910 - 1994)
+ Tên của bức tranh?
+ Tác giả của bức tranh?
+ Tranh vẽ về đề tài nào?
+ Hình ảnh chính trong tranh?
+ Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào?
+ Chất liệu để vẽ bức tranh? 
- Giáo viên cần bổ sung và tóm tắt chung. 
Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Khen ngợi, động viên những học sinh,nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh.
Dặn dò HS:Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Về nông thôn sản xuất.
+ HS trả lời:
+ HS quan sát tranh và trả lời:
Sinh hoạt : Tuần 11
*- Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 
2.Giáo viên nhận xét chung:
- Có tinh thần thi đua học tập. Nhiều bạn có nhiều điểm 10 chào mừng ngày NGVN 20/11. 
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Nề nếp xếp hàng ra về nghiêm túc.
3. Phổ biến công tác tuần 12.
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày NGVN 20/11.
- Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT.
- Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc