Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 22 - Thứ 3

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 22 - Thứ 3

I. Mục tiêu :

 -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách sơ dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.

 -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi: “Đi qua cầu”

II. Địa điểm – phương tiện :

Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị còi, dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi “Đi qua cầu”.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 7 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1571Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 22 - Thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 26 tháng1 năm 2010
THỂ DỤC
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN . TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU ”
I. Mục tiêu : 
 -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách sơ dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
 -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi: “Đi qua cầu” 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi “Đi qua cầu”. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định:
 -GV phổ biến nội dung:
 -HS tập bài thể dục phát triển chung.
 -Khởi động: 
 -Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 *Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
-Khởi động 
-Ôân cách so dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây 
-Chia lớp thành các tổ tập luyện 
-Cả lớp nhảy dây theo nhịp hô.
 b) Trò chơi : “Đi qua cầu”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 Chuẩn bị :
 Cách chơi : 
 Các em lần lượt bước lên ghế băng, rồi đi sang phía bên kia, quy định: đi đồng thời hai tay chống hông, dang ngang, giơ lên cao hoặc đi kiểng gót, đi có mang trọng vật 
-GV tổ chức cho HS chơi chính thức. Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc:
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 
2 lần 8 nhịp 
2 phút
1 – 2 phút 
18 – 22 phút
12– 14 phút 
1 lần 
7 – 8 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút 
1 phút 
===
===
===
===
5GV
5GV
========
========
========
5GV
= ===
 = 5GV ===
 = ===
 = ===
 = ===
========
========
========
5GV
========
========
========
5GV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đĩ cĩ câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
-1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào? trong bài tập1 ( phần luyện tập)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào?
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:YCHS đọc nội dung, trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- 
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
+ GV nêu:
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 -Nhận xét câu HS đặt
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : 
- Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu .
-Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời :
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5 câu)
HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng, thảo luận 
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng 
+ Đọc lại các câu kể :
1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
5. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. 
1 HS làm bảng, cả lớp gạch bằng chì 
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ .
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ , đèn và hoa 
4. Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang .
5. Những cô gái thủ đô / hớn hở , áo màu rực rỡ .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe để nắm được cách thực hiện .
-Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài 
- Trong rừng , chim chóc // hót véo von .
-Màu trên lưng chú // lấp lánh .
-Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng .
-Cái đầu // tròn.
(và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh 
Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu .
-Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang băn khoăn.
1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ kiến còn có những chú chim đang chuyền cành hót líu lo .
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê . Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng . Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây .
- Tự làm bài .
3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
TOÁN 
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ 
A/ Mục tiêu : 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
-Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn
B/ Chuẩn bị : 
-Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Tìm hiểu ví dụ
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
YC HS nêu:
Đoạn thẳng AC, AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi quy tắc. Gọi HS nhắc lại .
c, Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1.( là phân số có tử số bằng mẫu số )
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ GV ghi bảng nhận xét .
b/ GV nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở 
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
2HS thực hiện trên bảng .
 a/ và b/ và 
 c/ ; và d/ ; và ; 
 + Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ HS quan sát và nêu
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 
- HS nêu.
 HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
 và ; < 
Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 - So sánh : và 1.
- Ta có : < mà = 1 nên : < 1. 
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 
 + và 1.
- Ta có : > mà = 1 nên : > 1. 
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở 
+ Tiếp nối phát biểu .
So sánh : và 1; và 1 ; và 1 
2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT : BÀN TAY MẸ - TẬP ĐỌC NHẠC : SỐ 6
I/ MỤC TIÊU :
Hs hát đúng giai điệu và lời ca bài Bàn tay mẹ , đọc đúng bài nhạc và kết hợp hát lời ca 
Qua bài hát giáo dục các em tình yêu Cha , Mẹ, Kính trộng ông bà và người lớn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Băng nhạc , máy nghe , các nhạc cụ gõ đơn giản .
Chép sẵn bài nhạc ra bảng phụ và đọc thành thạo .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định lớp : 
 GV điểm danh, nhắc nhở hs tư thế ngồi .
2/ Kiểm tra bài cũ :
Gv cho hs hát lại một bài hát kết hợp gõ đệm .
Gv nhận xét chung.
3/ Bài mới :
 Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ
A/ HOẠT ĐỘNG 1 : 
Gv cho hs nghe lại bài hát mẫu qua băng hoặc gv hát mẫu cho hs nghe .
Gv đệm đàn cho hs hát đồng ca bài hát hai lần 
Cho hs hát kết hợp gõ đệm theo phách và theo nhịp GV cho hs dãy này hát còn hs dãy kia gõ đệm và ngược lại 
Gv cho hs hát cá nhân theo nhạc và kết hợp gõ đệm 
Gv tổ chức cho hs biểu diễn theo tốp ca chừng 5 hs nhận xét .
Gv cho hs tổ này hát còn tổ kia gõ đệm và nhận xét bạn sau đó gv nhận xét .
Gv hướng dẫn hs hát và kết hợp vận động phụ họa .
Gv làm mẫu và sau đó hướng dẫn hs từng động tác , hướng dẫn xong sau đó cho hs làm và hát lời ca .
Gv quan sát giúp hs hát và vận động các động tác cho chính xác .
Gv gọi một vài hs lên trình bày bài hát và vận động , gv nhận xét .
Gv đệm đàn và cho lớp hát lại bài hát kết hợp vận động vài lần theo nhạc một lần .
Gv nhận xét tuyên dương hs 
B/ HOẠT ĐỘNG 2 : Tập đọc nhạc : số 6
Gv cho hs đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài nhạc .
 Đô – Rê - Mi - Son 
Gv cho hs luyện đọc đi lên và đi xuống vài lần .
Gv cho hs đọc tiết tấu trong bài nhạc 
Gv cho hs đọc từng bước , từ chậm từng câu rồi hơi nhanh , sau khi đọc thành thạo 2 câu gv cho hs đọc ghép lời ca .
Gv đệm bài nhạc cho hs nghe qua sau đó cho hs đọc theo đàn .
Gv nghe và sửa sai giúp hs đọc chính xác hơn .
Gv cho từng dãy đọc và nhận xét .
Gv cho hs tự ghép lời ca trên nền giai điệu đã đọc 
Gv cho dãy này đọc nhạc còn dãy kia hát lời ca và đổi lại .
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học 
Về nhà hát thuộc bài và chuẩn bị bài cho tiết sau tốt hơn .
Hs chào + hát 
Hs hát ôn 
Hs nghe mẫu 
Hs ôn hát 
Hs hát theo tổ và dãy lớp 
Hs biểu diễn theo nhóm 
Hs vận động phụ hoạ 
Hs hát : nhóm , tổ , dãy lớp , cá nhân .
Hs trình bày cá nhân 
Hs hát đồng thanh
Hs quan sát bài nhạc 
Hs trả lời 
Hs đọc cao độ 
Hs đọc tiết tấu 
Hs đọc nhạc theo đàn
Hs đọc theo dãy lớp 
Hs đọc cá nhân 
Hs ghép lời ca 
Hs nghe gv nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 3 - TUAN 22.doc