Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về điạ hình Trung du Băc Bộ, vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

- - Nêu được qui trình chế biến chè.

2.Kĩ năng:

- Hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộnhư:

+ Trồng chè và cây ăn quảlà thế mạnh của người dân trung du Bắc Bộ.

+ Trồng rừng được đẩy mạnh, tác dụng của việc trồng rừng, che phủ đồi, ngăn cản sự xói mòn vào mùa mưa.

- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.

3.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.

- Biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền núi và miền trung du

II.CHUẨN BỊ:

 

doc 37 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Địa lý
TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về điạ hình Trung du Băéc Bộ, vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được qui trình chế biến chè.
2.Kĩ năng:
- Hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộnhư:
+ Trồng chè và cây ăn quảlà thế mạnh của người dân trung du Bắc Bộ.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh, tác dụng của việc trồng rừng, che phủ đồi, ngăn cản sự xói mòn vào mùa mưa.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
Biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền núi và miền trung du
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOAT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
 Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang 
Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
Chè ở đây được trồng để làm gì?
Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ?
Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc- những tỉnh có vùng đồi núi trung du.
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
HS quan sát
Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
Kĩ thuật 
KHÂU THƯỜNG (TT)
I.MỤC TIÊU:
HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu, các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II.CHUẨN BỊ:
Vải, kim, kéo
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ
3. Bài mới: 
I. Giới thiệu bài: Tiết 2
+ Hoạt động 1: 
+ Hoạt động 2
4 Củng cố – Dặn dò:
 Khâu thường (tiết 1)
II. Hướng dẫn:
HS thực hành
- GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao tác kĩ thuật.
Vạch đường dấu
Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu (cách kết thúc đường khâu).
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
: Đánh giá kết quả.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS thực hành khâu thường trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
 Môn: Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức: HS nhận thức được
- Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
2 - Kĩ năng :
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
3 - Thái độ : - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - SGK 
GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu1, 2; SGK)
d. Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
D – Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) 
4 - Củng cố – dặn dò
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết 
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm. 
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận : 
* Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung .
* Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng của mình > Còn việc làm của các bạn - Hồng và Khánh là không đúng .
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : tán thành .
- Màu xanh : phản đối .
- Màu trắng : phân vân , lưỡng lự .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
=> Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến
 ( đ ) là sai. 
GV kết luận
- Trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong đó có những vấn đề về môi trường. 
- HS được bày tỏ ý kiến với cha, mẹ, thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình; môi trường lớp học; trường học; môi trường cộng đồng địa phương
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
 Thứ ngày tháng năm 20
Môn : Tập đọc 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I - MỤC TIÊU- YÊU CẦU
 1 - Kiến thức :
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. Dũng cảm dám nói lên sự thật.
2 - Kĩ năng :
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời của người kể chuyện ( chú bé mồ côi , nhà vua với lời người kể chuyện), đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3 - Giáo dục :
 - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II - CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 –Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam
 3- Dạy bài mới
A - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
B Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
C – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài 
D - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
4 - Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai ?
- Trng thực là một đức tính đáng quý , được đề cao . Qua chuyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào .
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được không ?
=> Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo trồng thóc đã  ... àm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS đọc , tìm hiểu yêu cầu của bài .
HS làm bài
HS sửa
Môn: Khoa học 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhận xét đánh giá các nơi bán và chế biến thực phẩm về vệ sinh
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn về thực phẩm
Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín
Thực phẩm sạch và an toàn là nhu cầu và cần thiết cho mỗi con người
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình vẽ trong SGK
Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận’
Mục tiêu: 
- Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến thực phẩm.
Hoạt động 2: Thảo luận’
Mục tiêu: 
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
4/ Củng cố - dặn dò.
-Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật?
Ích lợi của muối i-ốt là gì?
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi các bạn sống.
- GV chốt ý khi các nhóm trình bày.
- Kể ra các biện pháp thực hiện.
- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
 A/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
 B/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
 C/ Cách chọn đồ hộp
 D/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm
 Màu?
 e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì?
 F/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
 G/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng?
 H/ Tại sao phải bảo quản thức ăn?
 I/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
GV chốt ý: 
Con người ngoài việc cần phải ăn uống đầy đủ chất còn phải thực hiện ăn chín uống sôi, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm vì thực phẩm là nguồn dinh dưỡng chính để nuôi sống cơ thể chúng ta.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín?
- Chuẩn bị bài 11.
 - HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và nhận xét.
Nơi bán rau, quả, thịt cá
Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô 
Nhà bếp
Mỗi nhòm thảo luận 1 câu
 - Nhóm 1 thảo luận
 - Nhóm 2
 - Nhóm 3
 - Nhóm 4
 - Nhóm 5
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
 - HS trả lời
Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. ( ND, ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động:
2. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
 HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
HĐ 1: phần nhận xét
Bài tập 1, 2
A. Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống:
B. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào:
BT3
HĐ 2: phần ghi nhớ
HĐ 3:phần luyện tập:
3. Củng cố:
Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có tập tạo lập đoạn văn kể chuyện
GV chốt lại lời giải đúng
BT1:
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm.
 - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người .
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
Sự việc 1 được kể trong đoạn văn 1(3 dòng đầu)
Sự việc 2 được kể trong đoạn văn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đoạn văn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đoạn văn 4 (4 dòng còn lại)
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
: 
GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đoạn 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Cacù em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3
GV nhận xét – chấm điểm
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh vào vở.
HS hát 1 bài hát.
HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống 
HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát
Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
Cả lớp nhận xét
- HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:
Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng.
Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
Môn: Lịch sử 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC 
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta:
 từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ .
2.Kĩ năng:
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quy.
+ Bọn đôâ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
3.Thái độ:
Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc .
II Đồ dùng dạy học :
SGK
Phiếu học tập
Bảng thống kê
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét 
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hoá .
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Hát
HS trả lời
HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .
Toán
BIỂU ĐỒ ( TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột
2.Kĩ năng:
Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột 
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
BT 1,2 ( a)
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và 
Nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
Diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
Cột còn lại. 
=> Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn
GV tổng kết lại thông tin
Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn.
So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất.
B.Hướng dẫn HS
So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn
Các câu còn lại hướng dẫn tương tư
 Số lớp Một của năm học 2 003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2 002 – 2 003 là : 
 6 – 3= 3 ( lớp )
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2 trang 32
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV
2 HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm câu a
HS nhận xét - sửa bài
HS làm câu b
HS nhận xét - sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc