Giáo án Khoa học 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

Giáo án Khoa học 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

Tiết 3 Khoa học

Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

I. Mục tiêu:

 -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.

 - Nêu lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Hình trang 20, 21SGK, Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt

 HS: SGK

III. Hoạt động dạy - học:

1. Ổn định lớp:

2. KTBC:

Bài mới:

 GTB

HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo

* MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.

 

doc 4 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3	Khoa học
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu: 
 -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
 - Nêu lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình trang 20, 21SGK, Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
Bài mới:
 GTB
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo
* MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp...Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp...
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Nxét ghi điểm.
-Nêu y/c tiết học.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức 
 - Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
 - Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10’
B3: Thực hiện
 -Cho hai đội thực hành chơi
 - Theo dõi
- Nxét tuyên dương đội thắng.
* Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi: 
 - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật?
- Cho học sinh QS tr/ ảnh tư liệu và thảo luận câu hỏi:
 - Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?
- Nhận xét và kết luận
-Gọi hs đọc mục BCB SGK.
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs trả lời.
 - Nxét bổ sung.
 - Hai đội trưởng lên bốc thăm
- HS theo dõi luật chơi
 - Lần lượt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn rán như thịt, cá, bánh...Món ăn luộc hay nấu bằng mỡ như chân giò, thịt, canh sườn...Các món muối như vừng, lạc...
 - 1 hs làm thư ký viết tên món ăn.
 - 2 đội treo bảng danh sách
- Đọc lại danh sách vừa tìm.
+Trong chất béo động vật có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật có a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả chất béo ĐV và TV để khẩu phần ăn có cả a-xít no và không no.
- QS và theo dõi.
+Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ sung iốt
 + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nhắc lại.
QS hd hs thảo luận
Gợi ý hs nêu
Tiết 3	Khoa học
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Thực phẩm sạch và an toàn
. Mục tiêu: 
Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1:Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín
* Mục tiêu: Hs biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn?
-Nxét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học.
* Cách tiến hành
B1: Cho hs xem sơ đồ tháp dinh dưỡng
 - HD hs quan sát
B2: HD hs trả lời
 - Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng ngày? 
 - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Nhận xét và kết luận.
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS qs hình 3, 4 thảo luận nhóm:
B2: Trình bày kết quả.
 - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
 - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
-Nhận xét chốt lại, gọi hs đọc mục BCB sgk.
- Nêu lại tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
-2 hs trả lời.
 - Nxét và bổ sung.
 -QS tháp dinh dưỡng cân đối để thấy được cả rau và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất béo.
-Nhiều hs kể
+Để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
-Trao đổi nhóm
- Đại diện trình bày.
+ Thực phẩm sạch và an toàn là được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
-Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
+Chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh dưỡng...
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn...
Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay...
3-4 hs đọc
-2 hs nêu.
QS hd hs làm việc
Gợi ý hs trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 5(11).doc