Giáo án Khoa + Sử + Địa 4 Tuần 26

Giáo án Khoa + Sử + Địa 4 Tuần 26

ĐẠO ĐỨC

Bài 12: tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS có khả năng:

- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo

- Thông cảm với bạn bè và những ngưòi gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- Giáo dục KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. Lòng nhân ái, vị tha.

II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:

1. Đồ dùng: Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.

2. Phương pháp : Phương pháp xử lí tình huống, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, xử lí thông tin,.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).

 

doc 12 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa + Sử + Địa 4 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 thỏng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Thông cảm với bạn bè và những ngưòi gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 
- Giáo dục KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. Lòng nhân ái, vị tha.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 
1. Đồ dùng: Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
2. Phương pháp : Phương pháp xử lí tình huống, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, xử lí thông tin,..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK.
+ Hãy nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét...
- Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người...
=>KL: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1).
- KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
HS: Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao ? 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. 
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. 
=>KL: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện
* Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến).
HS: Làm việc cá nhân.
- Đọc từng ý kiến, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh.
- Phân vân lưỡng lự giơ thẻ trắng và giải thích vì sao.
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. 
d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc.
a) đúng
b) sai
c) sai 
d) đúng 
=> Ghi nhớ SGK tr.38
- Vài hs đọc to trước lớp
- GV giáo dục lòng nhân ái, vị tha: Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình.
- Hs lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. 
- Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2). Nhận xét giờ học.
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHẫP Mễ HèNH KĨ THUẬT
I.Muc tiờu: 
	- HS biết tờn gọi, hỡnh dạng của cỏc chi tiết trong bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. Biết lắp rỏp một số chi tiết với nhau
	- Sử dụng được cờ lờ, tua-vớt để lắp, thỏo cỏc chi tiết.
	- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
 II. Đụ dung day hoc:
	- GV : Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật
	- HS: Đồ dựng học tập.
III. Cac đụ dung day hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: HD HS gọi tờn, nhận dạngcỏc chi tiết và dụng cụ
-Bộ lắp ghộp cú 34 chi tiết và dụng cụ khỏc nhau được phõn thành 7 nhúm chớnh
-GV HD cỏch sắp xếp cỏc chi tiết trong hộp .Mỗi ngăn để hoặc 2,3 loại khỏc nhau
Hoạt động 2: HD sử dụng cờ lờ tua vớt
a,Lắp vớt 
-HD H lắp vớt theo cỏc bước 
b,Thỏo vớt 
-Khi thỏo vớt ta làm thế nào ?
c,Lắp ghộp một số chi tiết 
-GV thao tỏc mẫu 1 trong 4 mối ghộp trong H4 SGK
*. Luyện tập:
- HS thực hành 
- GV quan sỏt giỳp đỡ
-H quan sỏt và nghe
-H nờu 7 nhúm chớnh trong bộ lắp ghộp 
+Cỏc tấm nền 
+Cỏc loại thanh thẳng 
+Cỏc thanh chữ u và thanh chữ L
+Bỏnh xe,bỏnh đai,cỏc chi tiết khỏc 
+Cỏc loại trục 
+ốc và vớt ,vũng hóm 
+Cờ lờ,tua vớt
-H nờu lại tờn của 7 nhũm chớnh
-Khi lắp cỏc chi tiết dựng ngún tay cỏi và ngún tay trỏ của tay trỏi vặn ốc vào vớt 
-Sau khi ren của ốc khớp với ren của vớt vặn theo chiều kim đồng hồ vớt sẽ được vặn chặt
-2-3 H thực hành lắp vớt 
-Khi thỏo vớt phải vặn tua vớt theo chiều ngược lại 
-H quan sỏt H 4a,4b,4c,4d,4e hóy gọi tờn số lượng cần lắp ghộp 
4a:thanh chữ u 7 lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ 
4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7 lỗ 
4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ
4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn 
4e:1 trục ,2 vũng hóm ,1 bỏnh xe
-H nhận xột 
- HS thực hành
3.Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tờn cỏc chi tiết, dụng cụ
- Về nhà xem lại cỏc chi tiếtvà chuẩn bị bài sau: thực hành
- Nhận xột giờ học
ĐẠO ĐỨC
Em yêu hòa bình( Tiết 1).
I. MỤC TIấU :
 - Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em.
 - Nêu đợc các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
* HS Khá giỏi: + Biết đợc ý nghĩa của hòa bình.
 + Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước.
ii. PHƯƠNG TIỆN dạy học: 
* Lấy chứng cứ 1,2 của nhận xét 8
- Tranh như SGK phúng to. 
- Phiếu bài tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tợng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới đợc sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thơng, mất mát: Đã có bao nhiêu ngời vô tội bị chết, trẻ em thất học, ngời dân đói khổ.
 * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết..
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- Loài chim bồ câu đợc lấy làm biểu tợng cho sự hoà bình.
- HS hát 
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thơng tật...
- Cớp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đờng sá bị phá.
-Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
 a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó?
- Em có thể tham gia vào những hoạt động nào?
KHOA HỌC:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT Cể HOA
I. MỤC TIấU: 
Sau bài học, HS cú khả năng: 
- Chỉ đõu là nhị, nhuỵ. Núi tờn cỏc bộ phận chớnh của nhị, nhuỵ.
- Phõn biệt hoa cú cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ cú nhị hoặc nhuỵ.
( học sinh đạt mục tiờu : 1-2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh ảnh trong sgk trang 104,105.
-1 số hoa thật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1: Nhận biết Nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cỏi. 10’
- GV yờu cầu: Em hóy quan sỏt hỡnh 1,2 trang 104 SGK và cho biết:
+ Tờn cõy.
+ Cơ quan sinh sản của cõy đú.
+ Y/ C HS nờu tờn một số loài thực vật cú hoa khỏc mà em biết.
+ ở thực vật cú hoa, Cơ quan sinh sản là bộ phận nào của cõy ?
+ Y/ C HS quan sỏt hỡnh 3,4 trang 104 để biết đõu là nhị, đõu là nhuỵ ?
- GV dỏn tranh hoa sen và hoa rõm bụt lờn bảng.
- Gọi HS lờn bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị (nhị đực) và nhuỵ ( nhị cỏi) của từng loại hoa.
- Nhận xột, kết luận lời giải đỳng.
- Nờu: Cỏc em hóy quan sỏt hai bụng hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cỏi?
* GV giới thiệu: 
- Nhị là cơ quan sinh dục đực của hoa.
- Nhuỵ là cơ quan sinh dục cỏi của hoa.
+ Nhị và nhuỵ cú nằm trờn cựng một hoa khụng?
Hoạt động 2: phõn biệt hoa cú cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ cú nhị hoặc nhuỵ 12’
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhúm theo hướng dẫn:
+ Chia nhúm, mỗi nhúm 6 HS.
+ Phỏt phiếu bỏo cỏo cho từng nhúm.
+ Yờu cầu HS: Cả nhúm cựng quan sỏt từng bụng mà cỏc thành viờn mang đến lớp, chỉ xem đõu là nhị, đõu là nhuỵ và phõn loại cỏc bụng hoa cú  ... Mĩ nộm bom vào Hà Nội tức là nộm bom vào trung tõm đầu nóo của ta, hũng buộc chớnh phủ ta phải chấp nhận kớ Hiệp định Pa-ri cú lợi cho Mĩ.
- Mỗi vấn đề 1 HS phỏt biểu ý kiến, sau đú cỏc HS khỏc bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhúm 4 HS.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 kộo dài 12 ngày đờm đến ngày 30/12/1972.
+ Mĩ dựng mỏy bay B52 ồ ạt nộm bom phỏ hoại Hà Nội và cỏc vựng phụ cận, thậm chớ chỳng nộm bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe.....
+ Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 chiếc mỏy bay B52, nộm bom trỳng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khõm Thiờn là nơi bị tàn phỏ nặng nhất, 300 người chết, 2000 ngụi nhà bị phỏ huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiờn cường, ta bắn rơi 18 mỏy bay trong đú cú 8 mỏy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi cụng Mĩ.
+ Cuộc tập kớch bằng B52 của Mĩ bị đập tan; 81 mỏy bay của Mĩ trong đú cú 34 B52 bị bắn rơi. Đõy là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử khụng quõn Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận " Điện Biờn Phủ trờn khụng"
- 4 đại diện 4 nhúm lần lượt bỏo cỏo kết quả trước lớp.
- Tự suy nghĩ và trả lời cõu hỏi:
+ Một số HS nờu ý kiến trước lớp.
Vớ dụ: Giặc Mĩ thật độc ỏc, để thực hiện dó tõm của mỡnh chỳng sẵn sàng giết cả những người dõn vụ tội.
+ Vỡ chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, cũn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Phỏp trong trận Điện Biờn Phủ 1954.
+ Vỡ sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phỏn tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bỡnh ở Việt Nam giống như Phỏp phải kớ Hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biờn Phủ.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
 Thứ tư, ngày 09 thỏng 03 năm 2011
ĐỊA LÍ:
CHÂU PHI (TT)
I. MỤC TIấU: Học xong bài, HS biết:
- Đa số dõn cư chõu Phi là người da đen.
- Nờu được 1 số đặc điểm của kinh tế chõu Phi, một số nột tiờu biểu về nước Ai Cập.
- Xỏc định được trờn bản đồ: Vị trớ địa lớ của nước Ai Cập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ Kinh tế chõu Phi.
 - Tranh, ảnh trong sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1: Tỡm hiểu về dõn cư chõu Phi. 10’
+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tớch và dõn số cỏc chõu lục để:
- Nờu số dõn của chõu phi 
- So sỏnh số dõn của chõu phi với cỏc chõu lục khỏc.
+ Quan sỏt hỡnh minh hoạ 3 trang 118 và mụ tả đặc điểm bờn ngoài của người chõu phi. Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gỡ về điều kiện sống của người dõn chõu phi?
+ Người chõu phi sinh sống chủ yếu ở những vựng nào?.
GV kết luận: Năm 2004 dõn số chõu phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen.
Hoạt động 2: Kinh tế chõu Phi. 10’
- GV yờu cầu HS làm việc theo cặp, cựng trao đổi và hoàn thành bài tập sau:
Ghi vào ụ c chữ Đ ( đỳng) trước ý kiến đỳng, chữ S ( sai ) trước ý kiến sai.
c a) Chõu phi là chõu lục cú nền kinh tế phỏt triển.
c b) Hầu hết cỏc nước chõu phi chỉ tập trung vào khai thỏc khoỏng sả và trồng cõy cụng nghiệp nhiệt đới.
cc) Đời sống người dõn chõu phi cũn rất nhiều khú khăn.
- GV gọi HS nờu kết quả bài làm của mỡnh.
- GV nhận xột cõu trả lời của HS.
- Yờu cầu HS nờu và chỉ trờn bản đồ cỏc nước ở chõu phi cú nền kinh tế phỏt triển hơn cả.
- Hỏi: Em cú biết vỡ sao cỏc nước chõu phi lại cú nền kinh tế chậm phỏt triển khụng?
Kết luận: Hầu hết cỏc nước ở chõu phi cú nền kinh tế chậm phỏt triển, đời sống nhõn dõn vụ cựng khú khăn, thiếu thốn.
Hoạt động 3: Làm việc 6 nhúm. 10’
-Y/c: Tỡm hiểu về đất nước Ai Cập, trả lời cõu hỏi mục 5 trong sgk.
AI CẬP
Cỏc yếu tố
Đặc điểm
Vị trớ địa lớ
Ở Bắc Phi, là cầu nối của ba chõu lục: ỏ, õu, phi. Cú kờnh đào Xuy-ờ nổi tiếng.
Sụng ngũi
Cú sụng Nin, là một con sụng lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất.
Đất đai
Đồng bằng được sụng Nin bồi đắp nờn rất màu mỡ.
Khớ hậu
Nhiệt đới, nhiều mưa
Kinh tế
Kinh tế tương đối phỏt triển ở chõu phi
Cỏc ngành kinh tế: khai thỏc khoỏng sản, trồng bụng, du lịch...
Văn hoỏ- kiến trỳc
Từ cổ xưa đó nổi tiếng với nền văn minh sụng Nin
Kim tự thỏp Ai Cập, tượng nhõn sư là cụng trỡnh kiến trỳc cổ vĩ đại
3. Củng cố, dặn dũ: 3’ 
- Hệ thống lại nd bài học.
- Nhận xột chung tiết học. 
- HS theo dừi. 
-Đọc thụng tin trong sgk và lần lượt phỏt biểu ý kiến.
+ Năm 2004, số dõn chõu phi là 884 triệu người, chưa bằng số dõn của chõu ỏ.
+ Người chõu phi cú nước da đen. túc xoăn, ăn mặc quần ỏo nhiều màu sắc sặc sỡ.
- Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ cú nhiều khú khăn, người lớn và trẻ con trụng đều buồn bó, vất vả.
+ Người dõn chõu phi chủ yếu sinh sống ở vựng ven biển và cỏc thung lũng sõu, cũn cỏc vựng hoang mạc hầu như khụng cú người ở.
-Nx, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp.
Đỏp ỏn:
a) Sai
b) Đỳng
c) Đỳng
- 1 HS nờu ý kiến, HS khỏc nhận xột, cả lớp thống nhất đỏp ỏn như trờn.
- 3 Hs lần lượt phỏt biểu về 3 ý trong bài tập, cỏc HS khỏc theo dừi và bổ sung ý kiến.
a) Núi kinh tế chõu phi là nền kinh tế phỏt triển là sai vỡ hầu hết cỏc nước chõu phi đang cú nền kinh tế chậm phỏt triển.
b) Cỏc khoỏng sản mà người chõu phi đang tập trung khai thỏc là vang, kim cương, phốt phỏt, dầu khớ.
Cỏc loại cõy cụng nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều ở đõy là ca cao, cà phờ, bụng, lạc.
c) Người dõn chõu phi cú rất nhiều khú khăn: họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ADIS.
- HS chỉ và nờu tờn cỏc nước: Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giờ-ri.
- HS trả lời theo kinh nghiệm của bản thõn.
KĨ THUẬT:
LẮP XE BEN (TIẾT 3)
I. MỤC TIấU: HS cần phải:
- Chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe ben. 
- Lắp được xe ben đỳng quy trỡnh và đỳng kĩ thuật. 
- Rốn luyện tớnh cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
( học sinh đạt mục tiờu : 1-2)
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC:
- HS: Cỏc hỡnh trong SGK, bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
- GV: Mẫu xe ben đó lắp sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben. 20’
a. Chọn chi tiết.
- Quan sỏt, kiểm tra HS chọn chi tiết. 
b. Lắp từng bộ phận.
- Hướng dẫn HS thực hành lắp từng bộ phận. 
* Lưu ý HS: + Khi lắp khung sàn xe và giỏ đỡ (Hỡnh 2, SGK), cần phải chỳ ý đến vị trớ trờn dưới của cỏc thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. 
+ Khi lắp (Hỡnh 3, SGK), cần chỳ ý thứ tự lắp cỏc chi tiết như đó hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bỏnh xe sau, cần lắp đủ số 
vũng hóm cho mỗi trục. 
c. Lắp rỏp xe ben (Hỡnh 1, SGK)
- Hướng dẫn HS lắp như cỏc bước trong SGK..
+ Chỳ ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo cỏc bước GV đó hướng dẫn. 
+ Nhắc HS khi lắp xong cần kiểm tra nõng lờn, hạ xuống của thựng xe.
* Kết thỳc hoạt động 2: Theo nội dung ghi nhớ SGK, trang 83.
Hoạt động 2: Đỏnh giỏ sản phẩm. 10’
- Giỳp HS trưng bày sản phẩm theo nhúm. 
- Nhận xột và đỏnh giỏ sản phẩm của HS theo 2 mức: A, B và A+.
- Nhắc HS thỏo chi tiết và để đỳng vị trớ trong hộp.
* Nhận xột kết thỳc hoạt động 2. 
3. Củng cố, dặn dũ. 3’
- GV nhận xột tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho bài 28: Lắp mỏy bay trực thăng. 
- Hoạt động cả lớp: Chọn chi tiết để lắp xe chở hàng. 
- Phõn loại và để riờng cỏc chi tiết cho việc lắp ghộp được thuận tiện.
- HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK để nắm rừ cỏc bước lắp và quan sỏt hỡnh, đọc nội dung từng phần trong SGK để biết cỏc chi tiết lắp.
- Lắp rỏp theo cỏc bước của SGK và chỳ ý phần thực hiện GV đó lưu ý.
Nờu nội dung ghi nhớ SGK, trang 83.
- Hoạt động theo nhúm: Trưng bày sản phẩm. 
- HS đọc tiờu chuẩn để đỏnh giỏ sản phẩm của bạn theo mục III, SGK, trang 83. 
- Thỏo chi tiết.
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT Cể HOA
I. MỤC TIấU: 	
* Sau bài học, HS cú khả năng: 
- Núi về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hỡnh thành quả và hạt.
- Phõn biệt hoa thụ phấn nhờ cụn trựng và hoa thụ phấn nhờ giú.
( học sinh đạt mục tiờu : 1-2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh ảnh trong sgk. -VBT của hs..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
: 
Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hỡnh thành hạt và quả. 12’ 
Y/c: Thực hành xử lớ thụng tin trong sgk: Chỉ vào hỡnh 1-sgk để núi với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hỡnh thành hạt và quả.
-Nx, y/c làm cỏc bt trang 106-sgk.
*KL: Đ/ỏn: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b.
- GV gọi HS trả lời cỏc cõu hỏi
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
+ Hạt và quả được hỡnh thành như thế nào?
- Nhận xột cõu trả lời của HS
- GV chỉ vào hỡnh minh hoạ 1 trờn bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hỡnh thành quả và hạt như cỏc thụng tin trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bt2 trong VBT, trao đổi theo cặp. 7’
-Treo sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tớnh, y/c:
*Nx, đỏnh giỏ. 
Hoạt động3: Thảo luận nhúm 4. 11’
-Y/c: Thảo luận và trả lời 2 cõu hỏi trong sgk –trang 107.
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết:
+ Tờn loài hoa.
+ Kiều thụ phấn
+ Lý do của kiểu thụ phấn.
- Nhận xột cõu trả lời của HS.
Kết luận: 
Cỏc loài hoa thụ phấn nhờ cụn trựng thường cú mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn cụn trựng. Ngược lại cỏc loài hoa thụ phấn nhờ giú khụng mang màu sắc đẹp, cỏnh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc khụng cú như ngụ, lỳa, cỏc cõy họ đậu
- Theo dừi làm việc.
- Nx, đỏnh giỏ.
3. Củng cố, dặn dũ: 3’ 
- Hệ thống lại nd bài học.
-Về nhà chuẩn bị trước bài: Cõy con mọc lờn từ hạt. (Về nhà thực hành gieo hạt: hạt đậu phộng)
- Nhận xột chung tiết học.
- HS theo dừi, làm việc theo cặp (đọc thụng tin sgk-trang 106). 
- 1 số hs núi trước lớp, lớp nx, bổ sung.
- Làm bài cn và nờu kq’.
- Nx, chữa bài.
+ Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.
+ Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tến bào sinh dục cỏi của noón.
+ Noón phỏt triển thành hạt. Bầu nhuỵ phỏt triển thành quả chứa hạt.
- Quan sỏt, lắng nghe.
-Trao đổi và thảo luận.
-1 số hs nối tiếp lờn bảng trỡnh bày kq’ trờn sơ đồ.
-Nx, gúp ý.
-Theo dừi hd.
-Về nhúm trao đổi, thảo luận.
- Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kq’.
+ Hỡnh 4: Hoa tỏo. Hoa tỏo thụ phấn nhờ cụn trựng. Hoa tỏo khụng cú màu sắc sắc sỡ nhưng cú mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn cụn trựng.
+ Hỡnh 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ giú vỡ hoa lau khụng cú màu sắc đẹp.
+ Hỡnh 6: Hoa rõm bụt. Hoa rõm bụt thụ phấn nhờ cụn trựng vỡ cú màu sắc sặc sỡ.
- Cỏc nhúm khỏc nx, bổ sung.
- 2 hs đọc mục Bạn cần biết trong sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Khoa Su Dia tuan26 CKTKNGDMTKNS.doc