Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 31

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 31

Buổi sáng Tập đọc

ĂNG - CO -VÁT

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Ảnh khu đền trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học

1, Kiểm tra bài cũ

-Yêu cầu HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?

 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

 b. Các hoạt động

2.1. Luyện đọc

- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần)

+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:

+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc
ĂNG - CO -VÁT
I. Mục đích, yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Ảnh khu đền trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
2.1. Luyện đọc
- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần)
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Goi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
2.2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : HS đọc thầm .
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Nêu ý chính đoạn 1?
* Đoạn 2 : HS đọc thầm 
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2?
* Đoạn 3 : HS đọc thầm.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
+ Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Nêu ý chính đoạn 3?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
* GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII.
2.3. Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu. 
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”.
-2 HS.
- Đọc nối tiếp đoạn:
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Lúc hoàng hôn.
+ ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
+ Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
Toán
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
	* BT cần làm: 1.
II. Đồ dùng dạy học
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1. Ví dụ: 
*Bài toán : Gọi HS đọc 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm chữa bài .
2. Luyện tập 
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo. 
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
- Gọi các nhóm trình bày. 
3. Củng cố – Dặn dò 
-Goi HS nêu nội dung bài học .
- Đọc đề bài .
- Trả lời 
- Thảo luận nhóm .
- Đổi 20 m = 2000cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- Lớp vẽ vào giấy.
 Bài giải
 Đổi 3m = 300cm
 Chiều dài trên bản đồ là : 
 300 : 50 = 6(cm)
 A B 
 Tỉ lệ: 1:50
-Đọc đề bài .
 Bài giải
 Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ: 1 : 200
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục đích, yêu cầu
	 - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch 
hay cắm trại, đi chơi xa,
	 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi 
 với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học.
	 - Ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
 III. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1) Tìm hiểu đề 
- GV viết đề bài lên bảng: 
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài .
*Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà  
- Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
2) Thực hành 
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
- GV cùng học sinh bình chọn các bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét giờ học.
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý. 
- Nghe GV hưóng dẫn.
- Giới thiệu câu chuyện định kể. 
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
- Bình chọn bạn kể hay nhất .
Buổi chiều Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
 I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
	 - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật 
 thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi 
 và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác
	 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
 II. Hoạt động dạy - học 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 +Nêu vai trò của không khí đối với thực
 vật?
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
 1) Trao đổi chất ở thực vật 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122.
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK. 
- Cho HS thảo luận nhóm. 
+ Thực vật lấy gì từ môi trường để sống? 
+ Thực vật thải ra môi trường những gì? 
+ Quá trình đó gọi là gì? 
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn. 
- HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn.
- HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ. 
- GV cùng HS nhận xét .
* Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc .
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu sự trao đổi chất ở thực vật 
- Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ .
-2 HS nêu trả lời.
- Quan sát hình SGK .
- Đọc câu hỏi .
- Thảo luận nhóm. 
+ Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các - bô - níc, ô-xi.
+... khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- Đọc thầm và quan sát.
- HS thực hành.
- 1 số HS trình bày, các nhón khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc mục bạn cần biết
GĐHSY Toán
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀO VẼ HÌNH
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 -Củng cố để HS biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo. 
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
- Gọi các nhóm trình bày. 
3. Củng cố – Dặn dò 
-Goi HS nêu nội dung bài học .
- Lắng nghe.
- Đọc đề bài .
- Trả lời 
- Thảo luận nhóm .
 Bài giải
 Đổi 3m = 300cm
 Chiều dài bảng trên bản đồ là : 
 300 : 50 = 6(cm)
 A B 
 Tỉ lệ: 1:50
-Đọc đề bài .
 Bài giải
 Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ: 1 : 200
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
 - Biết bảo vệ và gìn giữ môi trường trong sạch.
 - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường?
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Bài 2: 
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống .
- Từng nhóm trình bày. 
- GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. 
KQ : 
a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người .
b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người .
c.Gây ra hạn hán. 
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày. 
- GV kết luận, cho điểm.
Bài 4: ( Xử lí tình huống) 
- HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) 
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, cho điểm cả nhóm.
Bài 5: Thực hành
- HS đọc yêu cầu. 
- HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. 
- GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. 
-Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường
-Đọc đề bài. 
-Thảo luận nhóm 6.
-Trình bày. 
d.Làm ô nhiễm nguồn nước .
đ.Làm ô nhiễm không khí.
e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí .
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày: a,b không tán thành.
 c, d, g tán thành..
- Mỗi tổ xử lí 1 tình huống.
-Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. ... 280 = 1 745
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
 Đáp số: 2 766 quyển.
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
 +Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
 - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc)
 + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
 II. Hoạt động dạy - học 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ : 
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
- Yêu cầu HS đọc SGK .
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
* GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn 
+ Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? 
+ 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ?
2) Sự thống trị của nhà Nguyễn
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại .
+ Đọc câu hỏi 2 SGK .
+ Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
+ Nội dung của bộ luật Gia Long? 
* KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng .
3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
+ Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ?
3. Củng cố – Dặn dò 
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ?
- - Nhận xét giờ học. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. 
+ Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
+ Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long.
+ Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương.
+ Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
 Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.
+ Tội mưu phản : xử lăng trì 
Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn.
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.
- Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN.
- HS bày tỏ ý kiến.
Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu 
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
 -Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Chuẩn bị 
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.Hoạt động dạy -học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC 
 +Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
 +Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài
 b.Phát triển bài 
 1.Vùng biển Việt Nam
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2.Đảo và quần đảo 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 +Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 +Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 +Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 -GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5. Dặn dò
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động cá nhân 
-Một số HS lên chỉ.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
 -Hs Hoạt động cả lớp
-HS trình bày.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp.
Buổi chiều BD Tiếng Việt
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu 
 -Củng cố để HS nắm được cấu trúc một đoạn văn miêu tả con vật.
 -Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật, có sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
2.2. Luyện tập
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn tả hình dáng và hoạt động của con chó nhà em.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
BD Toán:
ÔN VỀ CÁC PHÉP TÍNH CỦA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
 - Củng cố để HS biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng được các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu các tính chất của phép cộng.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1. GV giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Tìm x:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
-Gọi 2 HS TB lên bảng làm bài.
-GV theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Gọi 2 HS khá lên bảng.
-Chữa bài.
Bài 5:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
-Nhận xét, chốt lại bài đúng.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện cách thực hiện. 
-2 HS lên bảng nêu.
-Lắng nghe.
-HS đọc.
-4HS TB lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nêu lại cách thực hiện.
-HS đọc đề.
-HS cả lớp thực hiện vào vở.
-Nêu lại cách tìm x.
-2HS nêu
-2 HS khá lên bảng làm bài.
-Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
-Cả lớp làm vào vở. Nhận xét.
-1HS đọc thành tiếng.
-1HS khá lên bảng.
-Về nhà thực hiện.
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN -TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Con sâu đo”.
 II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
 - Phương tiện: cầu để đá, kẻ sân để chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 – 10’
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 – 22’
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
- ĐHTL: 
- ĐHTL: N2.
 GV
 * * 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
 + + + + + + + + 
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
4 - 6 p
- ĐHTT:
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
Sinh hoạt tập thể :
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 32
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31CKTKNLIENQT.doc