Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 13

Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 13

I.Mục tiêu :

 -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số có hai chữ số với 11

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.

II.Đồ dùng dạy học :

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 11 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 3009Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 61
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số có hai chữ số với 11
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 -GVgọi HS làm bài tập 
* 539 x 38 2 507 x 24 
* Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a ) 43 x 18 – 43 x 8 
 b ) 243 x 135 – 234 x 35 
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 c.Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 -Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 -Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhaẵm x 11. 
 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 công 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 +Vậy 48 x 11 = 528. 
 -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
 Bài 2 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. 
 -Dành cho HS khá giỏi.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
 Nhận xét cho điểm học sinh
Bài 4
 -Cho HS đọc đề bài 
-Dành cho HS khá giỏi.
3.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-Đều bằng 27. 
 -HS nêu. 
. 
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
-Đều bằng 48.
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
a ) X : 11 = 25 b ) X : 11 = 78 
 X = 78 x 11 X = 25 x 11 
 X = 858 X = 275 
 -HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
-HS làm bài ra nháp 
 Phòng A có 11 x 12 = 132 người 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 người 
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. 
Tuần 13
Tiết 62
	NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu:
 -Biết cách nhân với số có ba chữ số.
 -Tính được giá trị của biểu thức
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập : +Tính nhẩm 
 43 x 11 =  ; 86 x 11 =  ;
 73 x 11 = 
 +Tìm x 
 a) x : 11 = 35 b) x : 11 = 87 
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số 
 b ) Phép nhân 164 x 23 
 -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính .
 -Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? 
 * Hướng dẫn đặt tính và tính 
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang trái 
 -GV giới thiệu : 
 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 * 328 gọi là tích riêng thứ hai .Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. 
 * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
 -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. 
 -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 .-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 
 -Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng .
a 
262
262
263
b
130
131
131
a x b
262 x 130 =34060
262 x 131= 34322
262 x 131 = 34322
Bài 3
 -Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm. 
-GV nhận xét cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Gọi 2 HS thi đua tính
* Đặt tính và tính 
 264 x 123 ; 123 x 264 
 * Đúng ghi Đ , sai ghi S 
£ Từng cặp tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong hai phép nhân trên bằng nhau 
£ Từng cặp tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong hai phép nhân trên không bằng nhau 
£ Các kết quả của hai phép nhân trên bằng nhau 
£ Các kết quả của hai phép nhân trên không bằng nhau 
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
 tập thêmvà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
-HS tính như sách giáo khoa. 
-164 x 123 = 20 172 
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. 
-Đặt tính rồi tính. 
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2 )
Đáp số : 15625 m2
-2 HS thực hiện và 1 HS trả lời.
-HS cả lớp.
Tuần 13
Tiết 63
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
	(tiếp theo)
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 -Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 .
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
-GV HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
 * Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 145 x 213 ; 2 457 x 156 ; 1879 x 157 .
 * Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó .
 -GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài SGV
- b. Phép nhân 258 x 203 
 -GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. 
 -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? 
 -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? 
 -Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau : 
 -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 
 c. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài giải
 Nữa chu vi khu đất hình chữ nhật là:
 456 : 2 = 228 ( m )
 Chiều dài khu đất hình chữ nhật là :
 ( 228 + 24 ) : 2 = 126 ( m)
 Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:
 126 – 24 = 102 (m ) 
 Diện tích hình chữ nhật là:
 126 x 102 = 12852 ( m2 )
 Đáp số:12852 m2 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
-Không .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó .
-HS làm vào nháp.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở
x
 523
 305
 2615
 1569
159515
x
563
 308
 4504
 1689
 173404
x
 1309
 202
 2618
 2618
 264418
-GV nhận xét cho điểm HS 
 Bài 2 
 -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai .
 -Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS
 Bài 3
 -Gọi HS đọc đề 
 -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài 
3.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
-HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau. 
-HS làm bài. 
+Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ ba là đúng. 
-Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. 
-Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. 
-HS đọc đề toán. 
 Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : .g
 Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg
Tuần 13
Tiết 64
 	LUYỆN TẬP
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được phép nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính 
 ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 5 ( a ).
-Chuyển bài 4 sang buổi 2
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 
 456 x 102 ; 7 892 x 502
* Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức sau: 
 458 x105 + 324 x 105
 457 x 207 - 207 x 386
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Các em hãy tự đặt tính và tính 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS 
 + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 
 -GV nhận xét cho điểm .
 Bài 2 
 -Cho HS nêu đề bài , sau đóHS khá giỏi tự làm bài.
 Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và hỏi : 
 + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) hãy phát biểu tính chất này. 
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. 
-GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30 
 -Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: ( Chuyển sang buổi 2)
 
Cách 1 
Bài giải
 Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền cần phải mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
 Bài 5 
 -Gọi HS nêu đề bài
 -Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế 
nào ? 
 -Yêu cầu HS làm phần a. 
-GV hướng dẫn HS làm phần b. 
 + Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu ? 
 + Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu ?
 -Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ? 
3.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau .
-HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
+ 4 HS thực hiện. 
+ 2 HS thực hiện. 
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhẩm :
 345x 2 = 690 
 Vậy 345x200 = 69 000
 + 2 HS lần lượt nêu trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cà lớp làm bài vào vở.
+Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta có htể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu 
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 
Cách 2 
Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là
3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32
phòng là
28 000 x 32 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-1 HS đọc .
- S = a x a 
-Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : 
S = 12 x 5 = 60 (cm 2) 
-Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : 
S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) 
+Là: a x 2
+ Là: ( a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S 
-2 lần 
Tuần 13
Tiết 65
	LUYỆN TẬP CHUNG
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối kượng, diện tích ( cm2 ,dm2 ,m2 ) - Thực hiện được nhân số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh. hhhhhhhhhhêCCC
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( dòng 1 ), bài 3.
 - Chuyển bài 5 sang buổi 2
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
1.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
 * Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 245 x 11 + 11 x 365 
 2 x 250 x 50 x 8 
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
 + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
 + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
 + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
 Bài 2 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -HS khá giỏi làm dòng 2
Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
 -GV gọi HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
 +Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ? 
 -Cho HS Khá giỏi làm bài vào vở 
Cách 1
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được là
25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vòi 2 chảy được là
15 x75 = 1 125 ( lít )
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
1875 + 1125 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
 Bài 5 
 -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình 
vuông ? 
 -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? 
 * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a 
 -Chuyển sang buổi 2
3.Củng cố, dặn dò :
 Tổ chức trò chơi tiếp sức 
 50 kg =  yến 
11000 kg =  tấn 
1500 cm2 =  dm2
 200 kg =  tạ 
 240 tạ =  tấn 
1200 dm2 =  m2
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
-2 HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
+ Vì 100 kg = 1 tạ 
 Mà 1200 : 100 = 12
 Nên 1200 kg = 12 tạ 
 + Vì 1 000kg = 1 tấn 
 Mà 15000 : 1000 = 15 
 Nên 15000 kg = 15 tấn 
 +Vì 100 dm2 = 1 m2 
 Mà 1000 : 100 = 10 
 Nên 1000 dm2 = 10 m2
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. 
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4
= ( 2 x 5 ) x 39 	 = 302 x ( 16 + 4 ) 
 = 10 x 39 	 = 302 x 20 	 
 =390	 = 6040
- HS đọc đề toán 
+Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi .
 +Phải biết 1 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó nhân lên với tổng số phút
-1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách , cả lớp làm bài vào vở
Cách 2 :
Bài giải
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1 phút
25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 llít
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
-Là a x a 
-HS ghi nhớ công thức. 
-HS làm bài vào vở. 
 Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
-Đại diện mỗi nhóm 6 em thực hiện trò chơi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc