Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2006-2007

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2006-2007

I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết:

-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.

-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.

-Kính yêu ông bà cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm phần thưởng.

-Bài hát cho con nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

-Kể một số tấm gương biết quý trọng thời giờ.

3.Bài mới

a)Giới thiệu bài và ghi đề bài

*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm phần thưởng

-Cho HS sắm vai tiểu phẩm.

-GV hỏi:

+Vì sao em lại mời bà ăn những miếng bánh mà em được thưởng?

+Bà cảm thấy thế nào về việc làm của đứa cháu đối với mình?

-Cho lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng.

-GV kết luận: Hưng yêu kính bà, biết quan tâm chăm sóc bà, Hưng là đứa cháu hiếu thảo.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1

-Cho HS tập trung nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét và nêu kết luận.

-GV kết luận: Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm thể hiện sự quan tâm và lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ. Việc làm của Sinh và Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi bài tập 2 SGK.

-Cho HS thảo luận rồi nêu kết quả, GV nêu nhận xét và sửa sai ( nếu có)

-GV kết luận về nội dung bức tranh và khen HS đã đặt tên tranh phù hợp.

-Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.

4. Củng cố

-Ta phải làm gì để hiếu thảo với ông bà cha mẹ?

5.Dặn dò

-Thực hiện những điều đã học.

-Tiết sau học tiết “ Luyện tập”

 

doc 33 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ hai , ngày 14 tháng11 năm 2005
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
1
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
2
Tập đọc 
Ông Trạng thả diều
3
Toán
Nhân chia với 10, 100, 1000
4
Chính tả 
Nếu chúng mình có phép lạ
5
Khoa học
Ba thể của nước
Thứ ba , ngày 15 tháng 11 năm 2005
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
1
Thể dục
Bài 21
2
LTVC
Luyện tập về động từ
3
Toán 
Tính chất kết hợp của phép nhân
4
K C
Bàn chân kì diệu
5
K thuật
TH thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản
Thứ tư , ngày 16 tháng 11 năm 2005
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
1
Tập đọc
Có chí thì nên
2
TLV
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
3
Toán 
Nhân với số tận cùng bằng chữ số 0
4
Địa lý
Oân tập
5
Mĩ thuật
Thứ năm , ngày 17 tháng 11 năm 2005
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
1
Thể dục
Bài 22
2
LTVC
Tính từ
3
Toán 
Đề – xi – mét – vuông
4
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào?
5
Kĩ thuật
TH thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản(tt)
Thứ sáu , ngày 18 tháng 11 năm 2005
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
1
TLV
Mở bài trong bài văn kể chuyện
2
Lịch sử
Chùa thời Lí
3
Toán 
Mét vuông
4
Hát 
5
SHDC
 Thứ hai, ngày13tháng 11 năm 2006.
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.
-Kính yêu ông bà cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm phần thưởng.
-Bài hát cho con nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
-Kể một số tấm gương biết quý trọng thời giờ.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm phần thưởng 
-Cho HS sắm vai tiểu phẩm.
-GV hỏi: 
+Vì sao em lại mời bà ăn những miếng bánh mà em được thưởng?
+Bà cảm thấy thế nào về việc làm của đứa cháu đối với mình?
-Cho lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng.
-GV kết luận: Hưng yêu kính bà, biết quan tâm chăm sóc bà, Hưng là đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
-Cho HS tập trung nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét và nêu kết luận.
-GV kết luận: Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm thể hiện sự quan tâm và lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ. Việc làm của Sinh và Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi bài tập 2 SGK.
-Cho HS thảo luận rồi nêu kết quả, GV nêu nhận xét và sửa sai ( nếu có)
-GV kết luận về nội dung bức tranh và khen HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố
-Ta phải làm gì để hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
5.Dặn dò
-Thực hiện những điều đã học.
-Tiết sau học tiết “ Luyện tập”
 Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.MỤC TIÊU
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc bài Điều ước của Vua Mi – đát và trả lời câu hỏi 3-4 SGK.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn đọc
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt 4 đoạn trong bài (đọc 2-3 lượt)
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu cả bài: giọng chẫm rãi thể hiện cảm hứng ca ngợi, nhẫn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, cần cù chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ( Học đến đâu hiểu đến đấy, có trí nhớ lạ thường có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.)
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? (Nhà nghèo  vào trong)
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?( Vì Hiền đỗ trạng lúc 13 tuổi, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.)
+Câu tục ngữ nào nói đúng câu chuyện trên? (a. Có chí thì nên)
-Cho HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài.
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV đọc diễn cảm lần 1.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm, GV nhận xét và uốn nắn cách đọc cho các em.
-Chia lớp thành 4 tổ cho HS thi đọc diễn cảm, sau đó cho các em bình bầu bạn đọc tốt nhất.
4.Củng cố
-Học bài này các em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công)
5.Dăn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “CÓ CHÍ THÌ NÊN”
Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: 
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000
-Biết cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Cho 10, 100, 1000 ..
-Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 .. Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn để tính nhẩm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
-GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x10 =?
-GV hướng dẫn:
35x10=10x35(tính chất giao hoán của phép nhân)
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp một chục lên 35 lần)
-Vậy : 35 x 10 = 350
-Cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta achỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . Từ đó nhận xét chung như SGK.
-GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra: 350 : 10 =35.
-Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x10 = 350 và 350 : 10 = 35 
-Cho HS nêu nhận xét như SGK: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ cviệc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Cho HS thực hành qua một số ví dụ như SGK
*Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 . Hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn . 
-GV tiến hành tương tự như trên.
b)Thực hành 
*Bài tập 1:
-Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,. Hoặc khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
-GV gọi HS lần lượt trả lời các phép tính ở phần a, phần b. 
-Gọi 2 HS nêu lại nhận xét chung.
*Bài tập 2:
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+1 yến, (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu ki lô gam?
+Bao nhiêu ki lô gam bằng 1 tấn, 1 tạ, 1 yến?
-GV hướng dẫn mẫu:
300 kg = tạ
Cách làm: ta có 100 kg = 1 tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy: 300 kg = 3 tạ
-Cho HS làm tương tự các phần còn lại. GV nêu bài sửa cho cả lớp.
4.Củng cố
-HS nhắc lại quy tắc tính vừa học
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN”
Chính taÛ (nhớ - viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I-MỤC TIÊU:
-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
-Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x dấu hỏi/ dấu ngã.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 2a (hoặc 2b), bài tập 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS viết lại các từ sai nhiều ở bài kiểm tra lần trước.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
-GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
b)Hướng dẫn HS nhớ viết
-GV nêu yêu cầu của đề bài.
-Cho một số HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
-Cho HS đọc thầm bài thơ. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ.
-Cho HS viết chính tả vào vở, GV theo dõi những em yếu để nhắc nhở cách viết.
-GV chẫm sửa khoảng 10 của các em và nêu nhận xét.
c)Hướng dẫn HS lam bài tập chính tả
*Chọn bài tập 2 cho HS làm
-Cho HS đọc thầm yêu cầu đề bài và suy nghĩ.
-GV dán 4 tờ phiếu lên bảng và mời đại diện 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức.
-Nhóm trọng tài cùng GV nhận xét các bạn làm.
-GV kết luận:
+Câu a: Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng.
+Câu b: nổi tiếng – đỗ trạng – ban thưởng – rất đỗi – chỉ xin – nồi nhỏ – Thuở hàn vi – phải – hỏi mượn – của – dùng bữa – để ăn – đỗ đạt.
*Bài tập 3: 
-GV nêu yêu cầu đề bài. 
-Cho 3-4 HS lên bảng thi làm . GV nhận xét.
-GV giải nghĩa của từng câu:
+Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đệp mã vẻ ngoài.
+Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.
+Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon.
+Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rang núi lỡ còn cao hơn đồi
(Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-HTL các câu ở bài tập số 3.
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết :
-Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nứơ ... äp 5: Cho HS điền kết quả đúng, sai vào ô trống. GV sửa sai và ghi kết quả lên bảng.
4.Củng cố
-Cho HS nêu lại dm2 bằng bao nhiêu cm2? Và hỏi ngược lại
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem bài học kế tiếp.
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
-Trình bày mây được hình thành như thế nào ?
-Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
-Phát biểu được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 46, 47 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu:
-Trình bày được mây được hình thành như thế nào ?
-Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân nghiên cứu câu chuyện cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
-HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi: 
+Mây được hình thành như thế nào ?
+Nước mưa từ đâu ra ?
-HS tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
-2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
-GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi.
+Mây được hình thành như thế nào ? (Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tựu thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây.)
+Nước từ đâu ra ? (Các hạt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.)
-Yêu cầu HS định vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( như trong SGK).
*Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai ( giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, )Dựa vào kiến thức đã học chọn lời thoại cho sinh động cho từng nhân vật.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
-HS trong nhóm trao đổi với nhâu về lời thoại.
Bước 3: Trình diễn và đánh giá.
-Cho một vài nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét góp ý.
-GV và HS nhận xét đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung học tập.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học:
-Chuẩn bị bài mới: “Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên “.
Kỹ thuật
THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( tt tiết 1)
I.MỤC TIÊU: (như tiết 1)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : như tiết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
1.Khởi động:
2.Kiểm tra: sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét và tổ chức cho HS thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
-GV quan sát uốn nắn chỉ dẫn thêm cho những HS thực hiện chưa đúng những thao tác kĩ thuật.
*Hoạt động 4:
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
-Thêu được tối thiểu là 3 đường hàng rào.
-Các mũi thêu thẳng đường kẻ ít bị dúm.
-Thêu đúng kĩ thuật. Các mũi thêu gối đều lên nhau như đường văn thừng.
-Hoàn thành đúng thời gian qui định.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
-Chuẩn bị dụng cụ để học bài “ thêu móc xích ”
-Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm .HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tập 5-6( tiết 2)
Tập làm văn
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
1.HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2.Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách gián tiếp và trực tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu khổ to viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm. Ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
1.Khởi động: HS hát vui.
2.Kiểm tra: 
-2 HS thực hành trao đổi với người thần về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học ( mục 1 ).
b)Phần nhận xét:
-Treo tranh lên và hỏi: Em thấy gì trong bức tranh ? (Tranh vẽ rùa và thỏ ).
-Để viết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cần tìm hiểu.
Bài 1,2.
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1,2.
Đoạn mở bài trong truyện:” Trời mùa thu mát mẻ tập chạy ”
GV nhận xét.
Bài tập 3: Thảo luận nhóm.
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ so sánh cách mở bìa thứ hai với cách mở bài thứ ba.
-Gọi đại diện nhóm phát biểu. (Bài tập 2: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của truyện, mở bài trực tiếp. Bài tập 3 thống kê ngay vào sự việc mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
-GV kết luận: Bài tập 2 mở bài trực tiếp. Bài tập 3 mở bài gián tiếp
-Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp.
c.Phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
d.Luyện tập:
Bài tập 1: Hoạt đổng cả lớp.
-Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng cách mở bài.
-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. GV chốt lại ý đúng. (a trực tiếp: a, c, d mở bài gián tiếp )
Bài tập 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hỏi : Có thể mở bìa gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? ( Người kể chuỵên hoặc của Bác Lê ).
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc cho cả lớp nghe. Cho HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
-Gọi 1 vài HS trình bày- GV sữa lỗi dùng từ hoặc lỗi ngữ pháp cho HS ( nếu có ).
4.Củng cố, dặn dò:
 -Nêu các cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp truyện Hai Bàn Tay.
 Thứ sáu ngày17tháng 11 nam 2006
 Toán 
: MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Hình thành biểu tượng vẽ đơn vị đo diện tích mét vuông.
-Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.
-Biết 1m2=100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 dm2, m2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 (hoặc bằng bìa, nhựa, gỗ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2? Và ngược lại.
3.Bài mới
a)Giới thiêu bài và ghi đề bài
*Giới thiệu m2
-Mét vuông là hình vuông có cạnh dài 1 mét và kí hiệu mét vuông là m2 
-Cho HS quan sát và nêu mối liên hệ giữa mét vuông và đề xi mét vuông. GV ghi bảng:
1 m2 = 100 dm2 
*Thực hành
-Bài tập 1: Cho HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống, GV nhận xét sửa sai 
-Bài tập 2: HS thực hiện vào bảng con viết số thích hợp vào chỗ trống, GV nhận xét và sửa bài lên bảng
1 m2 = 100 dm2 
100 dm2 = 1 m2 
1 m2 = 10000 cm2 
-Bài tập 3: HS đọc đề bài và cho các em làm vào vở
-GV hỏi:
+Đề bài cho biết gì? 
+Đề bài hỏi gì? 
-GV tóm tắt đề bài lên bảng 
-HS giải, GV sửa bài lên bảng
 Giải 
 Diện tích mỗi viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 ( cm2) = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
-Bài tập 4: Cho HS thảo luận theo nhóm và nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài
+GV gợi ý HS thực hiện như sau: Có thể cắt miếng bìa thành 3 hình chữ nhật sau đó lần lượt tính diện tích của 3 hình chữ nhật đó.
4. Củng cố 
-Cho HS đọc các số đo diện tích sau: 
7 cm2 , 5 m2, 15 dm2
1 m2 =  dm2 ; 10 dm2 = ..cm2
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Xem bài kế tiếp.
Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU: 
Học xong bài này HS biết:
-Đến thời Lý, đạo Phạt phát triển thịnh đạt nhất.
-Thời Lý, Chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Aûnh chụp phóng to chùa Một Cột, Chùa Keo, tượng phật A-Di-Đà.
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: HS hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: 
+Ai là người dời đô ra Thăng Long ? Vào năm nào ? +Thăng Long Nhà Lý được xây dựng như thế nào ? Vào năm nào ? 
+Thăng Long thời Lý được xây dựng như thế nào ?
-GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu và ghi tựa bài.
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
-Hỏi: vì sao nói: “ đến Thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt nhất ?”
-Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: ( nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa).
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lý. Dựa vào SGK và vận dụng hiểu biết của minh. HS điền dấu vào ô trống sau những ý đúng.
! Chùa là nơi tu hành của các vị sư 
! Chùa là nơi tổ chức lễ tế của đạo phật.
! Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
!Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
!Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
*Hoạt động 3: làm việc theo lớp.
-GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phạt A-di-đà.Và giới thiệu cùa là một công trình kiến trúc đẹp.
-Yêu cầu vài HS mô tả bằng lời hoặc tranh ngôi nhà chùa mà em biết .
-Cho HS nhận xét việc mô tả của bạn .
4.Củng cố
-Hỏi: Vì sao dân ta theo đạo phật rất đông?
Tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý?
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới “ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT11.doc