Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma- gien-Lăng,Ma-Tan, đọc rành mạch các số chỉ ngày, tháng năm.

-Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm

-Hiểu ý nghĩa các từ trong bài

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh chân dung Ma-Gien –lăng

- Bảng phụ có chép đoạn luyện đọc

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma- gien-Lăng,Ma-Tan, đọc rành mạch các số chỉ ngày, tháng năm.
-Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 
-Hiểu ý nghĩa các từ trong bài 
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh chân dung Ma-Gien –lăng
Bảng phụ có chép đoạn luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐD/ĐT
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
8-10’
10-12’
6-8’
3’
1’
1. Ổn định :
2. KTBC:
2 HS đọc thuộc lòng bài: Trăng ơi từ đâu đến 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1:Luyện đọc 
-GV chia đoạn : 6 đoạn 
-HS luyện đọc đoạn 2 lượt 
-1 HS đọc chú giải 
-Cho HS đọc theo nhóm đôi 
-1 HS đọc cả bài 
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động2: Tìm hiểu bài
-1 HS đọc đoạn 1 để trả lời câu hỏi
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Đọc thầm đoạn 2&3 để TLCH: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
- Đọc lướt đoạn 4&5 đe Tl: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào ?
Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Câu chuyện đã gúp các em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
-Nêu nội dung của bài ?
Hoạt động3: Đọc diẽn cảm 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2&3 lên bảng 
- GV đọc mãu 
- Cho HS thi đọc 
- Tổng kết bành chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố:
Qua bài này em thấy mình cần phải rèn những đức tính gì?
5. Dặn dò: Chuâûn bị bài : Dòng sông mặc áo 
Cả lớp
Tranh
TB
Khá
TB
Khá
Cả lớp
K-G
Cả lớp
Cả lớp
2 HS đọc bài 
- HS thro dõi 
-HS luyện đọc 
- Cả lớp đọc thầm 
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp theo dõi
-Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
-hết thức an nước uống thuỷ thủ phải uống nước tiểu ,ninh nhừ giày và thắt 
Lưng da để ăn
Mất 4 chiếc thuyền gần 200 người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma-gien-lăng 
Ý c
CHuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đát hình cầu ,phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
Những nhà thám hiểm rất dũg cảm dám vượt qua khó khăn để đạt được mục đích đặt ra .
Ca ngọi Ma-gien-lang và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đát hình cầu ,phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới 
- HS đọc
-HS theo dõi 
- HS thi đọc 
- HS bình chọn 
HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS luyện tập:
Cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng.
Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. CHUẨN BỊ:
VBT, SGK, bảng phụ ghi bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐT/ĐD
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
5-7’
5-7’
3-5’
3-4’
3-5’
3’
1’
1- OÅn ñònh toå chöùc:
2- Kieåm tra baøi cuõ : Luyeän taäp.
- Nhaän xeùt, ghi ñieåm.
3 - Baøi môùi :
a -Giôùi thieäu baøi 
b. Noäi dung baøi môùi:
Baøi 1/153: Vieát soá thích hôïp vaøo choã troáng
- Yeâu caàu HS töï laøm baøi.
- Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù.
Baøi 2/153:
- Caùch tieán haønh töông töï baøi 1.
- Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù.
Baøi 3/153:
- Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù.
Baøi 4/153:
- Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù.
Baøi 5/153:
Toå chöùc cho HS thi laøm baøi nhanh 
4-Cuûng coá :
- Cho HS nhaéc laïi kieán thöùc 
 5. Daën doø Chuaån bò baøi: Tæ leä baûn ñoà
TBình
Tbình
Caû lôùp
Caû lôùp
Khaù
- HS leân baûng laøm baøi taäp sau:
- Hieäu cuûa hai soá laø 100. Tæ soá cuûa hai soá laø.Tìm hai soá ñoù ?
- Neâu caùc böôùc giaûi baøi toaùn:Tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù
- 2 HS leân baûng laøm baøi
- HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp
- Nhaän xeùt, söûa sai.
- 2 HS leân baûng laøm baøi
- HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp
- Nhaän xeùt, söûa sai.
- 2 HS leân baûng laøm baøi
- HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp
- Nhaän xeùt, söûa sai.
- 2 HS leân baûng laøm baøi
- HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp
- Nhaän xeùt, söûa sai.
- HS nhaéc laïi kieán thöùc .
RUÙT KINH NGHIEÄM:
Chính ta nhớ viết
ĐƯỜNG ĐI SAPA
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài : Đường đi Sapa
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. hoặc v/d/gi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn 
Bài tập 3a, 3b vào bảng phụ
Giấy khổ to viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
ĐT/ĐD
Các hoạt động của HS
1’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ.
PN : lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch, dính bết ...
3. Dạy – học bài mới : 
1’
a.Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới
- Lắng nghe
18-20’
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả :
Cả lớp
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc lại
-Phong cảnh Sapa thay đổi như thế nào .
2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
Phong cảnh Sapa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục : mùa thu, mùa đông, mùa xuân
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Luyên viết các từ : 
Thoắt cái, lá vàng rơi, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì
- HS nhớ và viết bài vào vở
Soát lỗi và chấm bài
Hoạt động 2: Bài tập 
3-5’
Bài 1/115 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm
1 nhóm dáng phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gho nhanh vào phiếu.
Nhận xét kết luận các từ đúng
Cả lớp
Phiếu
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi hoàn thành phiếu
Đọc phiếu nhận xét, bổ sung.
Viết vào vở
3-5’
Bài 3 /116:
Khá
Gọi HS đọc yêu cầu nội dung
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành HS dưới lớp nhận xét.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Phiếu
HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
1 HS làm bảng lớp.
HS cả lớp viết bút chì vào sách GK
2’
1’
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Xem bài tuần 31.
Lời giải :
Thư viện, lưu giữ, bằng vàng, đại dương, thế giới.
Rút kinh nghiệm:
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
 MỤC TIÊU: Giúp hs
Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt. 
 ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hình minh họa trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện) .
Tranh hoặc bao bì của các loại phân bón. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HS trả lời câu hỏi bài trước.
Ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?
Ví dụ chứng tỏ cùng 1 loài cây trong những giai đoạn khác nhau cần những lượng nước khác nhau ?
Nhu cầu nước của thực vật. 
Nhận xét và cho điểm.
GV: Thực vật muốn sống cà phát triển cần cung cấp các chất khoáng. Mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Tìm hiểu.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
VAI TRÒ CỦA CHẤT KHOÁNG ĐỐI VỚI THỰC VẬT
Trong đất các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây ?
Mùn, cát, đất sét, các chất khóang, xác chết động vật, không khí, nước.
Trồng cây phải bón thêm phân không ? Làm vậy nhằm mục đích gì ?
Phải bón thêm phân vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng.
Những loại phân nào thường dùng để bón cho cây ?
Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh
- GV: Mỗi loại phân cung cấp 1 loại khoáng chất. Thiếu 1 cây không thể sinh trưởng phát triển.
- Lắng nghe.
- HS quan sát hình 4 cây cà chua trang 118, SGK, trả lời :
- Nhóm 4 HS trao đổi trả lời. Mỗi HS trình bày 1 cây.
Các cây cà chua phát triển thế nào ? Giải thích.
Quan sát cây a) và b) , nhận xét ?
GV giúp đỡ 
- HS trình bày. Mỗi nhóm nói về 1 cây, nhóm khác bổ sung.
Cây a) phát triển tốt vì được bón đủ chất khoáng
Cây b) phát triển kém nhất thiếu Nitơ.
Cây c) phát triển chậm vì thiếu kali.
Cây c) phát triển kém thiếu photpho.
Cây a) phát triển tốt nhất cần phải cung cấp đầy đủ các khoáng chất.
Cây b) phát triển chậm nhất chứng tỏ Nitơ là chất khoáng rất quan trọng.
Trong quá trình sống không được cung cấp đầy đủ chất khoáng sẽ phát triển kém, nitơ là chất khoáng quan trọng cây cần nhiều.
Hoạt động 2
NHU CẦU CÁC CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT 
HS đọc Bạn cần biết trang 119, SGK.
HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Những loại cây nào cần cung cấp nhiều Nitơ hơn ?
Cây lúa, ngô, cà chua, rau muống, đay, rau dền, bắp cải
Những loại cây nào cần cung cấp nhiều Photpho hơn ?
Cây lúa, ngô, cà chua
Những loại cây nào cần cung cấp nhiều Kali hơn ?
Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ 
Nhận xét nhu cầu chất khoáng của cây ?
Mỗi loài cây khác nhau có 1 nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm? 
Vì phân đạm có Nitơ, Nitơ cần cho sự phát triển của lá. Lúa quá tốt dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, gặp gió dễ đỗ.
Quan sát bón phân hình 2 có gì đặc biệt ?
Bón vào gốc cây không cho phân lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
Kết luận: Mỗi loài cây cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. 1 cây trong những giai đoạn khác nhau nhu cầu hất khóang khác nhau.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
Ưùng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trong trồng trọt thế nào ?
Người ta bón phân thích hợp để cây phát triển tốt. Bón vào giai đọan thích hợp.
Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, từng giai đoạn giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách.
Lắng nghe.
Nhận xét tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC Đ ...  phẩm thực hành. 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Lắp xe nôi theo đúng mẫu, đúng quy trình. 
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
Xe nôi chuyển động được.
-GV nhận xét, đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
4. Củng cố - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò: Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”
Đồ dùng
Đồ dùng
-Lắng nghe
-Lắng nghe. 
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
-1 em đọc phần ghi nhớ. HS khác nhận xét bổ sung. 
-HS thực hành . 
-HS tự đánh giá công việc theo các tiêu chuẩn trên.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : 
- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 - Kĩ năng:
- HS biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch .
3 - Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
II - Đồ dùng học tập
III- Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động của học sinh
1 ‘
3-4’
2 ‘
6-8’
6-8’
6-8’
3 ‘
1’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông. 
3. Dạy bài mới:
a Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 Hoạt động2 : Thảo luận nhóm (Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác xúc vật ra đường, khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
4. Củng cố:
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
5. Dặn dò 
Chuẩn bị tiết sau thực hành 
Cả lớp
Cả lớp
Khá
Khá
Cả lớp
- Mỗi HS trả lời 1 câu: Em đã nhận được gì từ môi trường? (Không được trùng ý kiến của nhau)
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu, ngày 02 tháng 4 năm 2010
Toán 
THỰC HÀNH
I Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
	Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học; khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở trong sân trường)
	Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước (không quá lớn).
II Chuẩn bỊ:
 Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
Phiếu thực hành để ghi chép.
III Các hoạt động dạy - học 
TG
Hoạt động của Giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động của học sinh
1 ‘
3-5’
1’
12-15’
12-14’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Bài thực hành số 1
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
Hoạt động 2: Bài thực hành số 2
Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Giao việc: 
+ Nhóm 1 vẽ đoạn thẳng dài 6m, nhóm 2 vẽ đoạn thẳng dài 10m
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường)
4. Củng cố : 
 GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
Cả lớp
Cả lớp
HS söûa baøi
HS nhaän xeùt
HS ghi keát quaû ño ñöôïc vaøo phieáu thöïc haønh (trong VBT)
HS veõ 
Ruùt kinh nghieäm:
Luyện từ & câu:
CÂU CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
Kỉ năng: Biết nhận diện, tự đặt và sử dụng câu cảm.
Thái độ: Ứng dụng vào giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 1
Giấy khổ to.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động dạy của GV
ĐT/ĐD
Hoạt động học của HS
1’
3-4’
1’
10-12’
4-6’
4-6’
4-6’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: MRVT: Thám hiểm du lịch.
- Mời 2 HS mỗi em đặt 1 câu với từ thám hiểm, dulịch.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Câu cảm.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1: Tìm tác dụng của các câu in nghiêng.
Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! à Cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng.
A! con mèo nay khôn thật! à thể hiện cảm xúc thán phục.
b) Yêu cầu 2: Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Câu cảm dùng để làm gì?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
-Cuối câu cảm có dấu gì?
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài tập 1/121:
- Trao đổi nhóm đôi, ghi lại vào nháp.
- GV nhận xét.
Chà (a, ô), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Ôi (ôi chao), trời rét quá!
Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
Chà, bạn Giang học giỏi quá!
Bài tập 2/121: 
GV phát cho HS giấy khổ to, làm việc nhóm để tìm các câu cảm có thể dùng trong các tình huống đã nêu.
 Bài tập 3/121:
Làm việc cá nhân, suynghỉ để trả lời câu hỏi. HS có thể nói bộc lộ cảm xúc trong mỗi câu cảm, có thể nêu cả tình huống sử dụng những câu đó để làm rõ hơn cảm xúc được bộc lộ.
4. Củng cố:
Câu cảm được dùng trong những trường hợp nào?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Cả lớp
Bảng phụ
TB
Cả lớp
Cả lớp
Giấy khổ to.
- HS thực hiện.
- HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong SGK.
- Thảo luận nhóm đôi.
 HS nhận xét: dấu chấm than.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ: chao ôi, ôi, à, ồ, chà, trời.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm có những từ ngữ: ôi, chao, chà,trời,quá, lame
Cuối câu cảm có dấu chấm than( !)
 Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
 Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Cả lớp, GV nhận xét.
* Tình huống 1:
- Trời, cậu giỏi thật!
- Bạn thật là tuyệt!
- Bạn siêu quá!
* Tình huống 2:
- Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình, à, thật tuyệt!
- Trời, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- Trời, ai thế này?
 - Đọc yêu cầu bài tập.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét.
Ôi, bạn Nam đến kìa! à cảm xúc mừng rỡ.
Ồ, bạn Nam thông minh quá! à cảm xúc thán phục.
Trời, thật là kinh khủng! à cảm xúc ghê sợ.
Rút kinh nghiệm:
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN
I. MỤC TIÊU:
Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẳn : phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẳn cho từng HS
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán lên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
ĐT/ĐD
Các hoạt động của HS
1’
3-5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật.
Nhận xét, cho điểm từng HS
- 6 HS thực hiện yêu cầu
3. Dạy – học bài mới :
1’
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới
17-19’
Bài 1 /122:
Cả lớp
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu
-Treo tờ phiếu photo và hướng dẫn HS viết
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát lắng nghe
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là CMND. Bài tập này đặt trong một tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. để hoàn thành đúng phiếu, em phải trả lời các câu hỏi sau :
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai ?
+ Họ tên chủ hộ là gì ?
+ Nơi xin tạm trú
+ Lý do hai mẹ con đến ?
+ Thời gian ở lại bao lâu ?
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát, lắng nghe
Mục đích : Em phải ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi.
Địa chỉ :
Họ tên chủ hộ :
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng.
4-6’
3’
1’
Bài2/122:1 HS đọc đề 
Yêu cầu Hs tự làm phiếu. Sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
Gọi một số HS đọc phiếu. 
Nhận xét và cho điểm HS làm đúng
4. Củng cố :
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà ghi cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận con vật mà em yêu thích..
K-G
Làm phiếu chữa bài cho nhau
3 – 5 HS đọc phiếu
Cả lớp theo dõi
HS suy nghĩ làm bài 
HS trình bày 
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
Mục tiêu :
- HS tự nhận xét tuần 30
- Rèn kĩ năng tự quản 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể 
- Nâng cao ý thức kết quả học tập 
II. Thực hiện:
- Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 
1. Lớp tổng kết :
- Đạo đức: Thực hiện tốt nội quy của nhà trường, biết chào hỏi lễ phép.
- Học tập: Đi học chuyên cần thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
-Báo cáo hoạt động của đôi bạn cùng tiến 
+ Nhiều em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như : Thúy, Dương, Nhung, Diễm,... 
+ Nhắc nhở: Tú còn thiếu tập trung trong giờ học, Vĩ B còn nói chuyện trong giờ học, An, Cam chuẩn bị bài chưa tốt
-Trật tự: 
* Xếp hàng ra vào lớp đảm bảo 
* Nề nếp tự quản có tiến bộ 
-Vệ sinh: 
* Vệ sinh cá nhân tốt, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng 
* Tổ 1 trực nhật tốt, lớp thực hiện tốt công tác trực tuần.
Tồn tại: Chưa có ý thức tự nhặt rác khu vực được phân công, tưới cây chưa chuyên cần. 
2. Công tác tuần tới :
- Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ 
- Tiếp tục học bài và làm baì đâỳ đủ trước khi đến lớp
- Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
- Tăng cường hoạt động của đôi bạn cùng tiến. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan30.doc