Giáo án Lịch sử lớp 4 - Trường TH An Đức

Giáo án Lịch sử lớp 4 - Trường TH An Đức

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I/. MỤC TIÊU :

 Học xong bài này, HS biết :

 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,con người và đất nước Việt Nam.

Môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ ĐLTN VN, bản đồ hành chánh VN.

 

doc 76 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 4 - Trường TH An Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy : .. TUẦN : 1
 TIẾT : 1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I/. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,con người và đất nước Việt Nam.
Môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ ĐLTN VN, bản đồ hành chánh VN.
II/. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4/
1/
7/
8/
7/
7/
4/
1/ KTBC :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2/ Bài mới
 Giới thiệu : Trực tiếp.
 * Họat động 1 : 
 GV treo bảng đồ 
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng trên bản đồ.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ?
 * Họat động 2 :
 - GV giao việc cho mỗi nhóm : phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về cảnh sinh họat của 1 dân tộc nào đó ở 1 vùng.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
 Chốt : Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử VN.
 * Họat động 3 :
 GV nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó ? 
 GV nhận xét – Kết luận.
 * Họat động 4 :
 - GV hướng dẫn HS cách học.
 - Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em cần rèn luyện và hình thành cho mình các kĩ năng : 
- Quan sát sự vật, hiện tượng ; thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử, địa lí từ các nguồn khác nhau.
- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập và cùng tìm câu trả lới.
- Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí.
- Trình bày lại kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính mình.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
3/ Củng cố – Dặn dò :
- Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
- Đọc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Làm quen với bản đồ ( tiếp theo).
- Lớp theo dõi.
- HS lên xác định vị trí của đất nước ta trên bản đồ ĐLTN VN.
- HS phát biểu.
- HS lên xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, TP mà em đang sống.
- Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhón trình bày kết quả.
 - Làm việc cả lớp.
 - HS phát biểu ý kiến.
 - Nhận xét
 - Làm việc cả lớp.
 - HS Lắng nghe.
 - HS phát biểu.
 - 1,2 HS đọc lại ghi nhớ
 Ngày dạy : .. TUẦN : 2
 TIẾT : 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
( tiếp theo )
****************
 I/. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ:đọc tên bản đồ,xembảng chú giải,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản:nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao,nhận biết núi,cao nguyên,đồng bằng ,vùng biển.
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bản đồ ĐLTN VN, bản đồ hành chính VN.
III/. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 /
1 /
8 /
11/
9 /
4 /
1/ KTBC : 
- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
 Yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh, TH phố của em trên bản đồ hành chính VN.
 Nhận xét.
2/ Bài mới :
 GTB : Trực tiếp. 	
a/ Cách sử dụng bản đồ :
 * Họat động 1 :
 + Yêu cầu HS dựa vào các kiến thức của bài trước,trả lời câu hỏi :
- Tên bản đồ cho biết điều gì ?
- Dựa vào bảng chú giả ở hình 3 ( bài 2 ) để đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2 ) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia.
d/ Bài tập :
 * Họat động 2 :
 - GV chia lớp làm 4 nhóm – 2 nhóm cùng 1 yêu cầu.
 - Giao việc : Nhóm 1,3 làm BT a)
 Nhóm 2,4 làm BT b)
 Nhận xét.
 * Họat động 3 :
 - GV treo bảng đồ hành chính VN lên bảng.
- Yêu cầu : 
 + 1 HS lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
 +1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh ( TP ) mình đang sống trên bản đồ.
 + 1 HS nêu tên những tỉnh ( TP ) giáp với tỉnh ( TP ) của mình.
 - GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ.
3/ Củng cố – Dặn dò :
 - Nêu tên các bước sử dụng bản đồ.
 - Đọc ND bài học.
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nước Văn Lang.
 - HS trả lời.
 - Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm việc cả lớp.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Chỉ bản đồ.
 - Thực hành theo nhóm.
 - Các nhóm cùng làm việc.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Nhận xét – Bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung
 - Trả lời.
 Ngày dạy : .. TUẦN : 3
 TIẾT : 3
NƯỚC VĂN LANG
***************
I/. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
 - Nắm được một số điều kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng ,bản.
+ Ngưòi Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật,
 - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Phiếu học tập : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phóng to.
III/. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 /
2 /
8 /
8/
9 /
10’
3/
1/ KTBC :
- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Chỉ vị trí cua tỉnh ( TP ) mình đang sống trên bản đồ hành chính VN.
 Nhận xét – ghi điểm.
2/ Bài mới
a) GTB : Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao :
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 tháng 3.
- Bạn nào cho biết ngày giỗ Tổ mà câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ của ai ?
- Em biết gì về các vua Hùng ?
- Các vua Hùng là những người đầu tiên gầy dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khỏang thời gian nào ? Vào thời đó nhân dân ta sinh sống ra sao ? để biết được những điều này ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên trong chương trình Lịch sử lớp 4, bài Nhà nước Văn Lang.
 * Họat động 1 : Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
 - GV giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm CN, phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN.
 - Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên lược đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
- Nước Văn Lang ra đời khỏang thời gian nào ? 
- Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
- Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ?
- Hãy chỉ trên lược đồ hình 1 khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 Chốt : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang. nước Văn Lang ra đời vào khỏang 700 năm TCN trên khu vực của sông HỒng, sông Mã, sông Cả đây là nơi người Lạc Việt sinh sống.
 * Họat động 2 : Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
+ GV đưa ra khung sơ đồ các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. yêu cầu HS đọc SGK điền tên vào ( trên bảng )
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào ?
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai ?
- Tầng lớp sau vua là ai ? Họ có nhiệm vụ gì ?
- Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong xã hội ?
 Chốt : Xã hội Văn Lang có 3 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. Dân thường được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
 * Họat động 3 : Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt
 - GV đưa ra khung bảng thống kê (chưa điền ND) phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
Sản xuất
Ăn uống
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
.
.
 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí.
 - Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê trên, mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em.
 - Nhận xét.
 * Họat động 4 : Phong tục của người Lạc Việt.
 - Em hãy kể tên 1 số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt mà em biết. ( Sự tích bánh chưng, bánh dày; Sự tích Mai An Tiêm; Sự tích Sơn Tinh Thủy Tinh; Sự tích Chữ Đồng Tử; Sự tích trầu cao ).
 - Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt ? ( tục ăn trầu, trồng khoai, lúa, đỗ, tổ chức lễ hội vào mùa xuân,)
 Nhận xét.
3/ Củng cố – Dặn dò : 
 - Nước Văn Lang ra đời vào khỏang thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: Nước Aâu Lạc
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
 - HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Làm việc cả lớp.
- Làm việc theo yêu cầu.
 - Lần lượt trả lời câu hỏi.
 - Chỉ bản đồ.
 - Làm việc cả lớp.
 - Làm việc theo yêu cầu.
 - ...  nhau để hòan thành ND bảng thống kê.
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.
Chính sách
Nội dung chính sách
Tác dụng xã hội
Nông nghiệp
- Ban hành “ Chiếu khuyến nông” 
Khai phá ruộng hoang.
- Vài năm sau ..thanh bình.
Thương nghiệp.
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giớiđề dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngòai vào buôn bán.
- Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hóa không bị ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
Giáo dục
- Ban hành “ Chiếu lập học”.
- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân tự học tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hóa dân tộc.
III/. Họat động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
4
17
13
1/ KTBC : Quang Trung đại phá quân Thanh
 Kiểm tra 2 HS.
 Nhận xét – Ghi điểm.
2/ Bài mới :
a) GTB : Trực tiếp.
b) Hướng dẫn :
 Họat động 1 : Quang Trung xây dựng đất nước
 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 Phát phiếu thảo luận cho HS.theo dõi các nhóm gặp khó khăn.
 Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
 Tổng kết ý kiến của HS và gọi 1 HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
 Họat động 2 : Quang Trung – ông vua luôn chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc.
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập học.
- Tại sao Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” ntn ?
 GV giới thiệu : Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất( 1792 ). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm.
- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung.
 Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài học.
 Nhận xét tiết học.
 1 HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
 1 HS đọc tóm tắt bài học.
 Cử nhóm trưởng.
 Đại diện nhóm nhận phiếu. Thảo luận theo yêu cầu.
 Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
 HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
 Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
 1 số HS trình bày trước lớp.
 2 HS đọc tóm tắt bài học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG :
Tuần 31	ND :
Bài : NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I/. Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hòan cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
II/. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ viết sẵn câu hỏi cho họat động 2.
III/. Họat động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
4
14
16
1/ KTBC : Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
 Kiểm tra 2 HS.
 Nhận xét – Ghi điểm.
2? Bài mới :
a) GTB : Trực tiếp
b) Hướng dẫn :
 Họat đống 1 : Hòan cảnh ra đời của nhà Nguyễn
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 GV : Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn, Nguyễn Aùnh đã xử tội những người tham gia khởi nghĩa và tướng lĩnh của Tây Sơn bằng nhiều cực hình như : đào mồ tổ tiên anh em nhà Nguyễn Huệ, xử chém ngang lưng hoặc cho người xé xác, voi quật chết con cháu của tướng lĩnh Tây Sơn,
- Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
 Họat động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn
 GV chia nhóm và giao việc.
 Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
 Kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
 Nhận xét tiết học 
 1 HS đọc câu hỏi 1 cuối bài.
 1 HS đọc tóm tắt bài học.
 Đọc SGK trả lời câu hỏi.
 Dựa vào sách nêu.
 Nhóm.
 Các nhóm cùng làm việc theo yêu cầu :
- Hãy cùng đọc SGK, thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý :
1/ Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai :
- .hòang hậu.
-  tể tướng.
- . Điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương.
2/ Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn:
- Gồm nhiều thứ quân là : 
- Có các trạm ngựa  từ Bắc ra Nam.
 2 nhóm HS lần lượt trình bày về 3 vấn đề trong phiếu.
 Nhận xét – Bổ sung.
 2 HS đọc tóm tắt bài học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG :
Tuần 32	ND :
Bài : KINH THÀNH HUẾ
I/. Mục tiêu 
 Học sinh biết :
- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào về Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới.
II/. Đồ dùng dạy học
 GV và HS sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về kinh thành Huế.
III/. Họat động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
4
13
17
1/ KTBC : Nhà Nguyễn thành lập
 Kiểm tra 2 HS.
 Nhận xét – Ghi điểm
2/ Bài mới 
a) GTB : Trực tiếp
b) Hướng dẫn
 Họat động 1 : Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- Yêu cầu HS đọc SGK d0ọan “ Nhà Nguyễn 
Các công trình kiến trúc”.
- Yêu cầu HS mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
 Tổng kết ý kiến của HS.
 Họat động 2 : Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
 Tổ chức cho HS các nhóm trưng bày tranh ảnh, tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế.
 Nhận xét và kết luận : Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/1993, UNESCO đã công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới.
 Nhận xét tiết học.
 2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
 Cả lớp
 1 HS đọc trước lớp – lớp theo dõi trong SGK.
 2 HS trình bày trước lớp.
 Nhóm
 HS chuẩn bị trưng bày.
 Đại diện mỗi nhóm giới thiệu về kinh thành Huế theo tư liệu nhóm mình đã sưu tầm được và SGK.
 Bình chọn tổ giới thiệu hay nhất, có góc sưu tầm đẹp nhất.
 2 HS đọc tóm tắt bài học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG :
Tuần 33	 ND :
Bài : TỔNG KẾT
I/. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II/. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của HS.
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử.
III/. Họat động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
4
8
11
11
1/ KTBC : Kinh thành Huế
 Nhận xét – Ghi điểm
2/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Trực tiếp
b) Hướng dẫn : 
 Họat động 1 : Giai đọan sự kiện lịch sử 
 Tổ chức cho HS làm việc với băng thời gian
 GV treo 3 băng thời gian lên bảng : “ Các giai đọan lịch sử tiêu biểu”, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền ND các thời kì, triều đại vào ô trống chính xác.
 Các giai đọan lịch sử và sự kiện lịch sử
 - Giai đọan : Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 ( Khỏang 700 năm TCN đế năn 179 TCN)
+ Sự kiện : Khỏang 700 năm TCN nước Văn Lang ra đời – Hùng Vương.
 Nối tiếp nước Văn Lang là nước Aâu Lạc.
 Năm 179 TCN Nước ta rơi vào tay Triệu Đà.
 - Giai đọan : Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập 
 ( 179 TCN – 938 )
+ Sự kiện : Năm 40 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 Năm 938 : Chiến thắng Bạch Đằng ( Ngô Quyền )
 - Giai đọan : Buổi đầu độc lập ( 938 – 1009 ) 
+ Sự kiện : Đinh Bộ Lĩnh dẹp lọan 12 sứ quân.
 Năm 1075 – 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống lần II.
 - Giai đọan : Nước Đại Việt thời Nhà Trần ( Năm 1226- 1400 )
+ Sự kiện : Năm 1400 nhà Hồ thành lập ( Hồ Quý Ly )
- Giai đọan : Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê ( TK XV )
+ Sự kiện : Lê Lợi với chiến thắng Chi Lăng 1428.
- Giai đọan : Nước Đại Việt TK XVI – XVII.
+ Sự kiện : Trịnh - Nguyễn phân tranh.
 Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Giai đọan : Buổi đầu thời Nguyễn
+ Sự kiện : Nhà Nguyễn thành lập ( 1802 )
 Nhận xét, hòan thành băng thời gian.
 Họat động 2 : Nhân vật lịch sử.
 - chia lớp thành 8 nhóm.
 - Yêu cầu : Các nhóm lên bắt thămdanh sách các nhân vật lịch sử.
 Theo dõi các nhóm làm việc.
 Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
 Nhận xét – Tuyên dương.
Họat động 3 : Địa danh di tích văn hóa
 Chia 4 nhóm.
 GV đưa ra 1 số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK, yêu cầu các nhóm thi nói nhanh , nói đúng thời gian hoặc sự kiện, nhân vật lịch sử gắn với địa danh di tích lịch sử, văn hóa đó.
 Tổng kết – tuyên dương.
 Nhận xét tiết học.
 2 HS lần lượt đọc tóm tắt bài học
 Cả lớp.
 Lần lượt HS lên đính ND các thời kì, triều đại vào ô trống trên băng thời gian.
 Làm việc nhóm.
 Ngồi theo nhóm.
 Đại diện nhóm lên bắt thăm.
1. Hùng Vương, An Dương Vương
2. Hai Bà Trưng, Ngô Quyền.
3. Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hòan.
4. Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt.
5. Trần Hưng Đạo, trần Quốc Toản.
6. Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi.
7. Nguyễn Huệ.
8. Hồ Quý LY.
 Các nhóm ghi vắn tắt công lao của các nhân vật lịch sử ( 5 phút )
 Đại diện các nhóm trình bày.
 Nhóm khác nhận xét – Bổ sung.
 Thi đua 4 nhóm.
 Ngồi theo nhóm.
 Tiến hành chơi.
VD : Lăng vua Hùng : ở Phú Thọ, thờ vua Hùng.
1/ Thành Cổ Loa ..
2/ Sông Bạch Đằng .
3/ Thành Hoa Lư ..
4/ Chùa Một Cột 
5/ Thành Tây Đô Nhà Hồ ( Thanh Hóa )
6/ Đền thờ vua Lê Thái Tổ .
7/ Gò Đống Đa .
8/ Tượng Quang Trung ..
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG :
Tuần 34
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Tuần 35
KIỂM TRA HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • doclich su ki 1.doc