Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài: Chăm chỉ học tập

I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu thế nào là chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tập sẽ có lợi cho bản thân.

- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập

II. Chuẩn bị

Phiếu học tập

III. Các hoạt động

1. Ổn định :(1’)

2. Bài cũ : (5’)

Gv hỏi: Thế nào là đi học chuyên cần?

Em đã đi học chuyên cần chưa?

Gv nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới : (25’)

Tiết này các em học bài : chăm chỉ học tập

Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

* Gv nêu yêu cầu thảo luận nhóm

Gv phát phiếu bài tập cho các nhóm

Gv quan sát chung

Gv yêu cầu

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THỜI
LƯỢNG
GHI CHÚ 
Hai
1
2
3
4
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Dành cho địa phương.
Ôn tập 2 bài hát: Đi tới trường,đường
Bài : Cây bàng 
Bài : Cây bàng 
 35’
 35’
 40’
 40’
BVMT
Ba
1
2
3
4
CHÍNH TẢ
TẬP VIẾT
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài : Cây bàng 
Bài: Tô chữ hoa U, Ư, V
Vẽ tranh bé và hoa.
Ôn tập: Các số đến 10
40’
40’
35’
40’
Tư
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Ôn tập: Các số đến 10
Tập hợp hàng dọc ....
Bài: Đi học
Bài: Đi học
40’
40’
40’
40’
BVMT
Năm
1
2
3
4
TOÁN
CHÍNH TẢ
KỂ CHUYỆN
THỦ CÔNG
Ôn tập: Các số đến 10
Bài: Đi học
Bài: Cô chủ không biết quý tình bạn 
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.(t2) 
40’
40’
40’
35’
BVMT,KNS
Sáu
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TN & XH
SINH HOẠT
Ôn tập: Các số đến 100
Bài : Nói dối hại thân.
Bài : Nói dối hại thân.
Trời nóng, trời rét.
Sinh hoạt lớp
40’
40’
40’
35’
35’
KNS
BVMT,KNS
Ngày soạn: 28/4/2012	Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Tiết 1:	Đạo đức
Bài: Chăm chỉ học tập 
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập sẽ có lợi cho bản thân.
- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập 
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập 
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ : (5’)
Gv hỏi: Thế nào là đi học chuyên cần?
Em đã đi học chuyên cần chưa?
Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : (25’)
Tiết này các em học bài : chăm chỉ học tập 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
* Gv nêu yêu cầu thảo luận nhóm
Gv phát phiếu bài tập cho các nhóm
Gv quan sát chung
Gv yêu cầu
Gv kết luận: 
+Những bạn thường xuyên học bài, làm bài ở nhà, ở trường sẽ có kết quả như thế nào?
+Những bạn không thường xuyên học bài, làm bài ở nhà, ở trường sẽ có kết quả như thế nào?
Hoạt động 2 : Xem giấy khen
Gv phát giấy khen cho học sinh
+ Trong lớp chúng ta ở HKI bạn nào được giấy khen?
+ Tại sao các ban lại nhận được giấy khen?
+ Muốn được giấy khen như bạn em phải làm gì?
Giáo viên kết luận:
4. Củng cố: (3’)
Giáo viên cho học sinh liên hệ bản thân
Gv giáo dục học sinh
5.– Dặn dò : (2’)
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
Hát
Hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung 
Hs nhắc tựa bài 
Chia 4 nhóm
Hs thảo luận
Đại diện nhóm trả lời.
Có kết quả tốt 
Không tốt 
Học sinh truyền nhau đọc tên các bạn
Hs kể 
Các bạn chăm chỉ học tập 
Lớp lắng nghe 
Hs liên hệ bản thân
Tiết 2:	Âm nhạc 
Tiết 3+4:	Tập đọc
Bài : Cây bàng
I. Mục tiêu:
	 - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
	- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
	- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
* GDBVMT: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối sân trường, vườn trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :(5’)
 Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:(35’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
* Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
* GDBVMT: Vậy để cho cây cối luôn tươi tốt...các em cần làm gì?
Gv kết lụân liên hệ giáo dục.
5.Củng cố:(3’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:(2’)
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây 
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Hs trả lời.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 29/4/2012	Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2012
Tiết 01:	 Chính tả (tập chép)
Bài: Cây bàng
I. Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 15-17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : (5’)
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:(25’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:(4’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Nhận xét tiết học.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 2:	 Tập viết
Bài: Tô chữ hoa u, ư, v
I. Mục tiêu
	 - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
	- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:(5’) 
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :(25’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hi ... tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ:(5’)
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Tiết 2+3 :	 Tập đọc
Bài : Nói dối hại thân
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
	- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: bỗng, giải vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
	- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS:- Xác định giá trị
	- Phản hồi, lắng nghe tích cực
	- Tư duy phê phán
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực ccó thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ
Chia sẻ.
III. Phương tiện dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Thịt. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4:	Tự nhiên và xã hội
Bài: Trời nóng – trời rét
I. Mục tiêu: 
1. Mục tiêu chính
	Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
	HS khá giỏi: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
2. Mục tiêu tích hợp:
* GDBVMT: Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp 
* KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét.
	- Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét).
	- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ- Thảo luận cặp đôi- Chia sẻ.
Trò chơi.
III. Phương tiện dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :(1’)
2.KTBC:(5’)
 Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:(25’)
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
* GDBVMT: Để môi trường luôn mát mẻ các em cần làm gì?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
GV kl.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
	Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố dăn dò: 
Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
Mục đích: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.
Cách tiến hành: 
Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xảy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
SINH HOẠT LỚP
Nội dung
1. Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
 b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt 
 c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 
2. Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 
3. Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 34. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật.
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. 
Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
 chuyªn m«n	 	tæ tr­ëng
 Ngaøy duyeät:....................... Ngaøy kieåm tra:...................
.	 .	 
.	 .	 
 Lê Thị Lệ Mỹ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 33).doc