Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt (trả lời câu hỏi 1, 2, 4).

- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.

II. Chuẩn bị:

1- Giáo viên:

- PP: Đàm thoại, thảo luận, thực hành, .

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

2- Học sinh: SGK.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên đọc bài: “Tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu, từng đoạn.

- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

- Hướng dẫn đọc cả bài

- Đọc theo nhóm.

- Thi đọc cả bài.

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 @ ?
Thứ hai ngày  tháng năm 2009
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt (trả lời câu hỏi 1, 2, 4).
- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thảo luận, thực hành, ..
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.. 
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng đọ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành, 
- Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm. 
2- Học sinh: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm. 
b) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm. 
Bài 3 ( cột 1, 2): 
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T 2 ).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ . 
- Nêu được lợi ích của việc học tập sinh, hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thảo luận,  
- Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa màu qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết. 
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến
- Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia 4 nhóm
- Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết. 
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên chia đôi nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài. 
Thứ ba ngày tháng  năm 2009
Toán
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU.
I. Mục tiêu: 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- biết giải bài toán bằng 1 phép tính trừ. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Nêu vấn đề, thảo luận, thực hành,
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi: 
	+ 59 là số bị trừ.
	+ 35 là số trừ.
	+ 24 là hiệu.
 + 59 –35 cũng gọi là hiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bài 2 ( a, b, c) bài 3 bằng các hình thức: miệng, bảng con, vở, trò chơi, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện ( BT1, 2, 3). 
- HS khá, giỏi : Bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT4). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP : Quan sát, thảo luận, ...
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Giáo viên nhận xét + ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Giáo viên gọi 2 em khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. 
- Đóng vai: 
+ Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn. 
+ Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
Thể dục
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG - TRÒ CHƠI: QUA ĐƯỜNG LỘI.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, HS xếp vào hàng dọc đúng vị trí, biết dóng thẳng hàng dọc. 
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. 
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
* Hoạt động 1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. 
- Dàn hàng ngang dồn hàng
- Trò chơi: qua đường lội
* Hoạt động 3: Kết thúc. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên và Xã hội
BỘ XƯƠNG.
I. Mục tiêu: 
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. 
- Biết tên các khớp xương của cơ thể. 
- Biết được khi bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thảo luận, 
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa, các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương;
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng nêu một số hoạt động của con người. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương của cơ thể
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương, khớp xương. 
- Giáo viên đưa tranh vẽ bộ xương và nói tên một số xương đầu, xương sống, 
- Yêu cầu học sinh quan sát so sánh các xương trên mô hình với các xương trên cơ thể mình
Có thể gập, duỗi hoặc quay được. 
Giáo viên kết luận: Các vì trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi, hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. 
* Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương. 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp
Kết luận: Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
Thứ tư ngày tháng  năm 2009
Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI
I – Mục tiêu :
- Biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh. 
- Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh.
- HS khá, giỏi: Mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh, có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh.
II – Chuẩn bị
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành, ..
- Tranh minh hoạ
2- Học sinh: tranh sưu tầm, bút chì, bút màu.
III – Hoạt động dạy học:
1- Khởi động:
2- Bài cũ: Nhận xét bài vẽ đậm vẽ nhạt
3- Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Xem tranh
- Giới thiệu tranh Đôi bạn ( tranh sáp màu và bút dạ của Phương Liên)
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh?
+ Em có thích những bức tranh này không? Vì sao?
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của lớp
- Khen ngợi một số HS có ý kiến phát biểu
4- Dặn dò:
- Sưu tầm tranh và tập nhận xét nội dung tranh, cách vẽ tranh.
- Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết thực hiện phép tính trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng 1 phép tính trừ.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Thảo luận, thực hành, ..
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên cùng nhận xét. 
Bài 2( cột 1, 2): Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
Bài 3: Cho học sinh làm bài vào vở.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải toán
Giáo viên thu vở chấm, chữa bài. 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tập chép: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đu7ngs đoạn tóm tắt bài Phần thưởng ở SGK.
- Làm được BT 2a, BT3, BT4. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành, 
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. 
Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc đem lại niềm vui. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thực hành, ..
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa
2- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
Thủ công
GẤP TÊN LỬA (T2 ).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành, 
- Mẫu tên lửa bằng giấy. 
2- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Quan sát mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. 
- Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. 
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. 
- Cho học sinh làm theo nhóm
- Đánh giá sản phẩm của học sinh
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại.
Thứ năm ngày tháng năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết đếm, đọc ,viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước số liền sau của 1 số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng 1 phép cộng.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Thảo luận, thực hành, ..
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
Bài 2( cột a, b, c, d ): Hướng dẫn học sinh làm làm bài. 
Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước liền sau của một số. 
Bài 3 ( cột 1, 2 ): Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
Tóm tắt:
2A: 	 18 học sinh
2B: 	 21 học sinh
Cả 2 lớp:  học sinh ?
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Thể dục
DÀN HÀNG NGANG – DỒN HÀNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí; biết dóng thẳng hàng dọc. 
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. 
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
1. Khởi động: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Ôn bài thể dục lớp 1
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. 
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi !
Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. 
* Hoạt động 3: Kết thúc. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP-DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập( BT1).
- Đặt câu với 1 từ tìm được ( BT2); biết sắp xếp trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới( BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên
- PP: Đàm thoại, thảo luận, ..
- Bảng phụ.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Gọi học sinh đọc câu của mình. 
- Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát tranh. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Đây là câu gì ?
- Sau mỗi câu hỏi chúng ta phải dùng dấu câu gì ?
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
Tập viết
CHỮ HOA: Ă, Â
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần ).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành, .
- Chữ mẫu trong bộ chữ. 
2- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở tập viết. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
- Nhận xét chữ mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng: Ă, Â
- Phân tích chữ mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 
* Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
- Chấm, chữa. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại.
Thứ sáu ngày  tháng năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm phép tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính trừ.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Thảo luận, thực hành, 
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
IIII. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1( viết 3 số đầu): Viết các số theo mẫu.
Giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 3( 3 phép tính đầu): Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 4: Hướng dẫn học sinh giải
Tóm tắt
Mẹ và chị:	 85 quả
Mẹ hái: 	44 quả.
Chị hái: 	quả ?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Chính tả
Tập chép: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Biết thực hiện đúng yêu cầu BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). 
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thực hành.
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: làm việc, quét nhà, nhặt rau, luôn luôn,..
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.
Tập làm văn
CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, 2).
- Viết 1 bản tự thuật ngắn ( BT3). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thảo luận, 
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: 
- Biết ngày, tháng, năm sinh và nơi ở của mình.
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
- Giáo viên làm mẫu
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Tranh vẽ những ai ?
+ bóng nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
+ Mít chào Bóng Nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu thế nào ?
Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh. 
Bài 3: 
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày  tháng  năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc