Giáo án Lớp 2 Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án Lớp 2 Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

 Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM. (2 tiết)

A-YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- Rèn kĩ năng đọc.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 33 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 	 Ngày soạn: 30/4/2010
	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Tập đọc: 	 BÓP NÁT QUẢ CAM. (2 tiết)
A-YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. 
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Tiết 1 
I- KIỂM TRA BÀI CŨ: 
H: 2 em đọc bài "Cây và hoa bên lăng Bác" + TLCH
T: Nhận xét, ghi điểm
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
H: Nối tiếp đọc từng câu.
- Lần 1: Đọc liền mạch
Luyện từ khó: sứ thần, cưỡi cổ, thanh gươm
- Lần 2: đọc lô- gíc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
H: Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Lần 1: Đọc liền mạch.
- Lần 2: Đọc cuốn chiếu
+ Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không gặp được, / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, / xăm xăm xuống bến. //
- H: Đọc các TN giải nghĩa SGK. 
- Lần 3: đọc lô- gíc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? (Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.)
- Thấy sứ thần ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? (Vô cùng căm giận.)
Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? (Để được nói hai tiếng “xin đánh”.)
Câu 3: Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào? (Đợi gặp Vua từ sáng đến trưa; liều chết xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền.)
Câu 4: Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? (Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước .) 
Câu 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? (Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.). 
 4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em thi đọc lại chuyện (đọc phân vai)
- Lớp và GV nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước...)
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị tiết K/c.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000. 
A-YÊU CẦU: 
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV nhận xét bài kiểm tra.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Thực hành:
Bài 1: HS đọc bài. GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Chín trăm mười lăm: 915	Hai trăm năm mươi: 250 
Sáu trăm chín mươi lăm: 695	Ba trăm bảy mươi mốt: 371
Bảy trăm mười bốn: 714	Chín trăm: 900
Bài 2(a, b): HS đọc bài toán
- Làm bài vào SGK
- HS lên bảng chữa bài 
- GV yêu cầu HS đọc lại các dãy số. 
Bài 4: HS đọc bài 
- Làm vào SGK 
- Gọi HS chữa bài
 	372 > 299	631 < 640
	465 < 700	909 = 902 + 7
	534 = 500 + 34	708 < 807
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở. GV thu chấm, nhận xét. Gọi HS chữa bài
a) 100, b) 999, c) 1000
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Ngày soạn: 1/5/2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
 Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM.
A- YÊU CẦU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
- HS rèn luyện kĩ năng kể chuyện. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn.	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- 4 tranh minh hoạ SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 em nối tiếp nhau K/c: Chuyện quả bầu. và TLCH.
- GV nhận xét, ghi điểm
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1 Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo đúng thứ tự trong truyện
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh họa
- Từng cặp trao đổi, sắp xếp lại các tranh vẽ theo đúng thứ tự
- GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp . GV và HS nhận xét, chốt lại (2 – 1 – 4 – 3)
 2.2. Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể lần lượt 4 đoạn của câu chuyện dựa theo 4 tranh. Hết 1 lượt thì quay lại đổi người kể.
- Kể chuyện trước lớp: GV chỉ định đại diện các nhóm thi kể, Lớp và Gv nhận xét.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện
- 3, 4 HS khá, giỏi thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương nhứng HS có tiến bộ. 
- Về nhà kể cho người thân nghe.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000( (tiếp theo)
A- YÊU CẦU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu BT
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS làm BT4/ 168
- GV nhận xét, ghi điểm
II- BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề
2. Thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
H: Làm vào phiếu bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV yêu cầu HS đọc lại các số	
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi HS chữa bài
 a) 842 = 800 + 40 + 2	965 = 900 + 60 + 5
 477 = 400 + 70 + 7	618 = 600 + 10 + 8
 593 = 500 + 90 + 3	404 = 400 + 4
b) 300 + 60 + 9 = 369	700 + 60 + 8 = 768
 800 + 90 + 5 = 895	600 + 50 = 650
 200 + 20 + 2 = 222	800 + 8 = 808 
Bài 3: 
- HS Đọc yêu cầu của bài
- Làm vào vở, thu chấm 1 số em 
- Gọi HS chữa bài 
 a) 257, 279, 285, 297
 b) 297, 285, 279, 257
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét - dặn dò, tuyên dương một số em.
- Về nhà làm BT ở VBTT.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC (VẼ HÌNH)
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Nghe - viết): BÓP NÁT QUẢ CAM.	 
A- YÊU CẦU: 	
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
- Làm được BT2(a).
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập.
- Bảng phụ viết ND BT2(a)
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: chích chòe, hít thở, ríu rít, phích nước quay tít. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. HDHS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần. 2 HS đọc lại.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao viết hoa? (Chữ Thấy vì chữ đầu câu. Chữ Vua thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản vì tên riêng.)
- Tập viết bảng con các tên riêng. 
2.2. GV đọc, HS viết bài : 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc các cụm từ cho HS viết. 
- Đọc cho HS dò bài.
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài 1 tổ- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2(a):
- HS đọc yêu cầu của bài:
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi HS chữa bài, GV nhận xét.
- Đáp án: sao, sao
 sao, xòe
 xuống, xáo, xáo, xáo
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ.
- Chuẩn bị bài sau. 
------------------------=˜&™=------------------------- 
Ngày soạn: 2/5/2010
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” VÀ 
 “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 -------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập đọc:	 LƯỢM.	
A- YÊU CẦU: 
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 em đọc bài “Bóp nát quả cam"+TLCH. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- H: Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó: loắt choắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc 5 khổ thơ trong bài
- Chú ý cách ngắt nhịp và nhấn giọng: 	Chú bé loắt choắt/
	Cái xắc xinh xinh/
	Cái chân thoăn thoắt/
Cái đầu nghênh nghênh. //
- Đọc các từ chú giải. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi các nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Đọc đồng thanh 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượmtrong hai khổ thơ đầu? ( Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt....)
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?(Làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.)
- GV: làm nhiệm vụ chuyển thư, công văn tài liệu ở mặt trận là việc làm vất vả, nguy hiểm
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào? (Lượm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “Thượng khẩn”)
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì sao?(HS trả lời và giải thích)
4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo cách xóa dần
- HS thi HTL từng khổ và cả bài.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- ND của bài: Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm
- Tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: 	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
A- YÊU CẦU: 
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm..
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng..
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2H làm BT3/ 165
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Thực hành:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu
- Làm vào vở nháp. GV gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và HS nhận xét.
	30 + 50 = 90	300 + 200 = 900
	20 + 40 = 60	600 – 400 = 200
	90 – 30 = 60	500 + 300 = 800
	80 – 70 = 10	700 – 400 = 300 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- GV gọi HS chữa bài. 
Bài 3: HS đọc bài toán GV yêu cầu HS tóm tắt .
- HS giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét.
- Gọi HS chữa bài	
Bài giải:
Trường tiểu học đó có số học sinh là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 400 học sinh
 III - DẶN DÒ:.
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau 
------------------------=˜&™=-------------------------
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. 
A- YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Các tranh minh họa BT1
- Vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS làm BT1/ 120
- Lớp + GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. HD làm bài tập:
a) Bài tập 1: (miệng)
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm
- HS quan sát lần lượt 6 tranh minh họa. Trao đổi theo cặp nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong hình.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
 1) Công nhân, 2) Công an, 3) Nông dân, 4) Bác sĩ, 5) Lái xe, 6) Người bán hàng
b) Bài tập 2: (miệng) 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chia thành các nhóm, phat bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm lên dán kết quả lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
(thợ may, thợ nề, đầu bếp, bộ đội, kĩ sư, kiến trúc sư, y tá, giáo viên, phi công, điễn viên, nhà văn, nhà báo...)
c) Bài tập 3: (miệng) 
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân.
- GV mời 2, 3 HS lên bảng viết các từ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng...)
d) Bài tập 4: (viết) 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở. Gv thu chấm, nhận xét.
- Gọi HS chữa bài
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh.
 III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau
 -----------------------=˜&™=-------------------------
Thủ công: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY 
 LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
A- YÊU CẦU:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. Với HS khéo tay: làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sánh tạo.
- HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẫu sản phẩm thủ công đã học.
- Kéo, hồ dán, giấy màu, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS bổ sung (nếu thiếu).
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. HS thực hành làm một trong số các sản phẩm đã học
- GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thư công đã học
- HS chon một trong các sản phẩm đã học và thực hành
- GV lưu ý HS: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ
- GV theo dõi, nhắc nhở, hướng dẫn những em còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- HS thu dọn, vệ sinh
III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét thái độ học tập
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tiết ôn tập sau
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Ngày soạn: 3/5/2010
	 Ngày dạy: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” 
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập viết:	 CHỮ HOA V (kiểu 2).
A-YÊU CẦU: 
- Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Việt (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ: 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa N
- Viết sẵn: Việt Nam thân yêu
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Lớp viết bảng con: Q - Quân
- GV nhận xét.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét:
a) Chữ V
T: Chữ V cao mấy li? Gồm mấy nét?
H: Chữ V kiểu 2 cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái, phải) 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ
T: HD cách viết.
T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết.
Chữ V: 3 lượt.
T: Uốn nắn, sửa chữa.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng:
- HS đọc 1 lần.
- Nêu cách hiểu: quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét.
- H: Nêu độ cao các con chữ.
- T: Viết mẫu Việt trên dòng kẻ.
3.3. Hướng đẫn HS viết chữ “Việt” vào bảng con.
- T: Theo dõi, uốn nắn
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS 
5. Chấm, chữa bài: 
- Chấm 10 bài, nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo).
A-YÊU CẦU: 
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu BT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3/170
- Nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
2. Thực hành: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, chữa bài
	500 + 300 = 800	700 + 100 = 800
	800 – 500 = 300	800 – 700 = 100
	800 – 300 = 500	800 – 100 = 700
Bài 2(cột 1, 3): HS nêu yêu cầu
-. Làm vào bảng con. 
- GV gọi H lên bảng làm (2 em) cả lớp nhận xét.
- GV nhắc HS đặt tính và tính đúng.
Bài 3: HS đọc bài toán. 
- HS giải vào vở. Gv thu chấm, nhận xét.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài giải:
Chiều cao của em là:
165 - 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm
Bài 3: HS nêu yêu cầu
- GV cho HS giấy nháp. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
 a) x – 32 = 45	b) x + 45 = 79
 x = 45 + 32	 x = 79 – 45
	 x = 77	 x = 34
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Nghe - viết): LƯỢM.
 A-YÊU CẦU: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Làm được BT2(b); 
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:	
H: 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: lao xao, làm sao, xòe cánh, đi sau
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1.
- H: 2 em đọc lại 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? (4 chữ)
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở? (ô thứ 4)
- HS đọc lại các chữ khó. GV xoá
- GV đọc cho HS viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nhấp nhô
- GV nhận xét.
3. GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc cho HS dò bài.
4. Chấm, chữa bài:
- Thu bài chấm, chữa lỗi phổ biến.
- Trả bài cho HS đối chiếu.
5. HD làm bài tập:
Bài 2a:
- HS đọc bài tập
- HS làm vào phiếu BT. 
- GV thu chấm, gọi HS lên bảng chữa bài. 
- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
(sen, xen): hoa sen, xen kẽ
(sưa, xưa): ngày xưa, say sưa
(sử, xử): cư xử, lịch sử
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ.
- Nhận xét giờ học. 
 ------------------------=˜&™=------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 33s.doc