Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A. TẬP ĐỌC :

- Giúp học sinh luyện đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn như : hạ lệnh, bình tĩnh , xin sữa , mâm cỗ . Đọc trôi chảy toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ . Đọc trôi trảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật .

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : Kinh đô , om sòm , trọng thưởng .

+ Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.

- Giáo dục học sinh khâm phục sự tài trí , thông minh của một bạn nhỏ trong truyện.

B. KỂ CHUYỆN :

1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh ,HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt ; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện .

2. Rèn kĩ năng nghe :

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ.Bảng viết sẵn câu,đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

1.Ổn định :Hát

2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .

3.Bài mới : Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh. Ghi bảng.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
- Giúp học sinh luyện đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn như : hạ lệnh, bình tĩnh , xin sữa , mâm cỗ . Đọc trôi chảy toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ . Đọc trôi trảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật .
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : Kinh đô , om sòm , trọng thưởng . 
+ Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
- Giáo dục học sinh khâm phục sự tài trí , thông minh của một bạn nhỏ trong truyện.
B. KỂ CHUYỆN :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh ,HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt ; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ.Bảng viết sẵn câu,đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .
3.Bài mới : Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh. Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu :
H. Câu chuyện có bao nhiêu vai? Đó là những vai nào ?
- Gọi HS đọc theo từng câu , đoạn .
- GV theo dõi – Hướng dẫn HS phát âm.
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1 từ : “ Ngày xưa  lên đường ”.
H.Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
H. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
H. Cậu bé thưa với cha điều gì ? 
* Giảng từ : kinh đô : nơi vua và triều đình đóng .
Ý1 : Nhà vua nghĩ kế để tìm người tài .
- Yêu cầu đọc đoạn 2 từ : “ Đến trước cung vua  lần nữa ”.
H.Cậu bé làm thế nào để gặp nhà vua?
* Giảng : om sòm : ầm ĩ, gây náo động.
H. Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
Ý 2 : Bằng sự tài trí, cậu bé chỉ ra sự vô lý của nhà vua .
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại .
H. Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ?
H. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Giảng từ : trọng thưởng : tặng cho phần thưởng lớn .
Ý 3 : Cậu bé thông minh được nhà vua trọng thưởng .
H. Cậu bé trong truyện có điều gì đáng khen?
- GV rút nội dung chính – ghi bảng :
Nội dung chính : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại .
-Hướng dẫn cách đọc bài: GV dán tờ giấy
ghi sẵn đoạn văn lên bảng.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai - giáo viên đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS đọc theo đoạn.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm ba.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV dán tranh và nêu nhiệm vụ : Quan sát 3 tranh minh hoạ cho 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện .
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý :
H. Quân lính đang làm gì ?
H. Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
H. Trước mặt vua, cậu bé làm gì ?
H. Thái độ của nhà vua như thế nào ?
H. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? 
H. Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
b) Hướng dẫn HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
- 3 vai : nhà vua. cậu bé và người dẫn chuyện .
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn .
- Đại diện các nhóm đọc. Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm theo.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được .
- Cậu bé thưa : Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này. 
- 2HS nhắc lại ý 1.
-1 HS đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm .
- Cậu đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lý : bố đẻ em bé, từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của mình cũng vô lý. 
 - 2HS nhắc lại .
-1 HS đọc - lớp đọc thầm .
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim .
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
- 2HS nhắc lại ý 3.
- Cậu bé trong truyện là người thông minh, tài trí.
 -3HS nhắc lại.
-2 HS đọc đoạn văn . Cả lớp theo dõi.
- Học sinh theo dõi .
- 4 HS đọc theo đoạn .
- Học sinh chơi trò chơi “ Tôi bảo”.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm ba em)
- Các nhóm đọc theo yêu cầu.
- HS quan sát – đọc câu hỏi - tập kể từng đoạn theo nhóm ba.
- Đại diện 3 nhóm kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện theo tranh . 1HS kể cả truyện.
- Lớp nhận xét .
 4. Củng cố – dặn dò : 1HS đọc diễn cảm – Nêu nội dung chính.
H. Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? (HS trả lời)
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc ở nhà.	
__________________________________
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố kĩ năng đọc viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn học sinh đọc, viết chính xác các số có ba chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , viết số rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ .
 - GV :Bảng phụ, 2 băng giấy .
 - HS : Vở bài tập , bảng con .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC
 1..Ổn định :Nề nếp.
 2.. Bài cũ :Kiểm tra sách vở .
 3. Bài mới : Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập về đọc, viết số.
 - GV ghi các số 456, 134 , 227 ,609, 780 – Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc một số.
+ GV nhận xét sửa sai.
- GV đọc số .Yêu cầu HS viết số vào bảng con . 
- Nhận xét , sửa sai.
 Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Hoạt động 2 : Ôn tập về thứ tự số.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- GV dán 2 băng giấy ghi nội dung bài tập 2 .
310
311
315
319
399
400
395
- GV nêu luật chơi .
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
- GV chốt y ù:
a. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần . Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
b. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 400 đến 391, xếp theo thứ tự giảm dần . Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Hoạt động 3 : Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
- GV nhận xét , sửa sai.
- GV chốt lại cách so sánh cho HS .
- Yêu cầu HS đọc bài tập số 4 .
_Y - Yêu cầu HS làm miệng .
- GV nhận xét , sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập số 5 .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Cho HS đổi vở chấm chéo .
- GV nhận xét, sửa bài .
- HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi nhận xét .
- HS viết vào bảng con, từng học sinh lên bảng .
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 1 .
- HS làm vào vở bài tập, từng em lên bảng sửa bài .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm bàn .
- Mỗi dãy 6 HS .
-HS quan sát.
- HS theo dõi .
- HS tiến hành chơi, cả lớp theo dõi .
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm vào vở bài tập, lần lượt HS lên bảng làm .
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm miệng :
375, 421, 573, 241, 735, 142 .
+ Số lớn nhất trong các số trên là 735.
+ Số bé nhất trong các số trên là 142.
- 2 HS đọc đề :
Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425.
a) theo thứ tự từ bé đến lớn .
b) theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS tự đổi vở sửa bài .
 4. Củng cố _Dặn dò :
 - GV hệ thống lại kiến thức của tiết học.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà ôn tập thêm về đọc viết so sánh các số có 3 chữ số .
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU.
 - Giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào. Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận của các cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ nói được đường đi của không khí trên sơ đồ khi ta hít vào và thở ra.
-Bước đầu HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
II.CHUẨN BỊ:
 - GV : Chuẩn bị tranh của các hình ttrong sách giáo khoa.
 - HS : Chuẩn bị sách vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Cho HS hát.
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài mới:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Hoạt động 1: Cử động hô hấp
Mục tiêu :HS nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
Cách tiến hành :
Bước 1 : HS thực hành.
- GV cho cả lớp thực hiện động tác “bịt mũi ní ...  ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1. 
- Yêu cầu đọc đề .
- GV nêu câu hỏi – Hướng dẫn thảo luận nhóm. 
a) Đội thành lập ngày nào ?
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
c) Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
- Hướng dẫn tìm hiểu thêm về Đội 
- GV nhận xét chung – giáo dục HS .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 .
- Yêu cầu đọc đề 
- GV dán mẫu đơn lên bảng .
- Hướng dẫn nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .
Mẫu đơn gồm các phần :
* Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoà  Độc lập )
* Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn .
* Tên đơn .
* Địa chỉ gửi đơn .
* Họ , tên , ngày sinh , địa chỉ của người viết đơn .
* Nguyện vọng và lời hứa .
* Tên và chữ kí của người làm đơn .
- Yêu cầu hoàn thành bài tập .
- GV theo dõi - sửa sai - đánh giá chung
- HS đọc đề – lớp đọc thầm theo
- HS thảo luận nhóm bàn – trình bày 
- 15/5/1941.
- 5 đội viên đầu tiên : Nông văn Dền (Kim Đồng ), Nông Văn Thàn ( Cao sơn ), Lý Văn Tịnh ( Thanh Minh ), Lý Thị Mỳ ( Thuỷ Tiên ), Lý Thị Xậu ( Thanh Thuỷ ).
- 30/1/1970.
- HS có thể hát một số bài về Đội : Đội
 ca ; huy hiệu Đội , khăn quàng , các
 phong trào của Đội : công tác Trần Quốc
 Toản , Kế hoạch nhỏ 
- HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- HS quan sát .
- HS điền vào mẫu đơn .
- 1 HS trình bày bảng - vài em đọc bài viết - lớp nhận xét .
 4.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học và nhấn mạnh : có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn .
-Nhớ mẫu đơn và thực hành .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
 - Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ)
 - HS tính nhanh, chính xác.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II . CHUẨN BỊ:
 -GV: Bốn mảnh bìa bằng nhau.
 -HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :Nề nếp .
2 .Bài cũ : Tìm x.
 X - 132 = 259 ( Hương) 	 X - 258 = 423 (Khoa)
3 .Bài mới: Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
+Bài 1 . - Yêu cầu HS nêu đề bài .
 - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, sửa sai.
+Bài 2 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm vào vở .
H: Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện?
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
GV nêu câu hỏi để HS trả lời :
H: Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
H: Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
H: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV chữa bài cho điểm HS .
+Bài 4:
 - Cho HS nêu đề bài .
 - Cho HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
Hoạt động 2:Tập vẽ hình theo mẫu yêu cầu .
+Bài 5
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ .
- GV chia HS 6 nhóm .
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập, lần lượt HS
lên bảng làm.
- HS nhận xét, bổ sung .
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, lần lượt từng em lên bảng làm.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột với nhau .
- Thực hiện cộng từ phải sang trái.
- HS nhận xét, bổ sung , đổi vở kiểm tra.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, trả lời :
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu.
- Thùng thứ hai có 135 l dầu.
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
-2HS đọc đề toán.
Thùng thứ nhất có 125 l dầu. Thùng thứ hai có 135 l dầu.Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Cả hai thùng có số lít dầu là:
 125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số: 260 lít
- HS nhận xét bổ sung.
- 2 HS nêu.
- HS nhẩm nối tiếp nhau trước lớp.
a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
 c) 100 – 50 = 50
 950 – 50 = 900
 515 –415 = 100
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thảo luận nhóm và vẽ hình vào giấy.
- Nhóm trưởng thu và dán vào tờ giấy lớn, lên trình bày, cả lớp theo dõi.
- HS nhận xét bài của các nhóm.
 	4. Củng cố, dặn dò.
 - HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. 
 - Nhận xét về tiết học.
	________________________________________________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa A
Viết tên riêng : Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần bằng
chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa A, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Mở đầu : ( 2’ )
GV nêu yêu cầu : nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác với lớp 2 : không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa.
Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở tập viết.
Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : V, D
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 16’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ A được viết mấy nét ?
Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, D. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết :
Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính
Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 10’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Các chữ hoa là : A, V, D
HS quan sát và nhận xét.
3 nét.
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
V, A, D, h
ư, i, n
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có những chữ được viết hoa là A, R
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc