Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Mai Thị Nhẫn

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Mai Thị Nhẫn

I. Mục tiêu :

*Tập đọc

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Chú ý đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần ,thanh hs dễ phát âm sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, xẻ,.

- Đọc thành thạo ,lưu loát cả bài, ngắt nghỉ đúng câu,nắm được nghĩa từ ngữ mới được chú giải . Nắm được nội dung bài và ý nghĩa của câu chuyện.

*Kể chuyện:

+ Giúp hs hiểu nội dung câu chuyện

+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ, giọng kể phù hợp, biết nhận xét bạn kể.

*TCTV: Giúp hs luyện phát âm, đọc nói lưu loát thành câu ,kể được câu chuyện.

II.ĐDDH:

- Tranh ảnh minh hoạ

- Bảng phụ

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Mai Thị Nhẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 :
 Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2010
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 16 tháng 08 năm 20010
Tiết 1: Chào cờ:
 Tiết 2+3: 	Tập đọc- kể chuyện	 
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu : 
*Tập đọc
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Chú ý đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần ,thanh hs dễ phát âm sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, xẻ,....
- Đọc thành thạo ,lưu loát cả bài, ngắt nghỉ đúng câu,nắm được nghĩa từ ngữ mới được chú giải . Nắm được nội dung bài và ý nghĩa của câu chuyện.
*Kể chuyện:
+ Giúp hs hiểu nội dung câu chuyện
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ, giọng kể phù hợp, biết nhận xét bạn kể.
*TCTV: Giúp hs luyện phát âm, đọc nói lưu loát thành câu ,kể được câu chuyện.
II.ĐDDH:
- Tranh ảnh minh hoạ
- Bảng phụ
III. Hoạt động: 
1.Tập đọc :
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra(3’)
B.Bài mới.
a.Giới thiệu bài. (2’)
b.Luyện đọc.
( 15’)
1.GV đọc mẫu
2.Đọc câu.
3.Đọc đoạn.
4. Đọc nhóm.
5.Đọc đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài
( 10’)
d.Luyện đọc lại.12’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-Giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1.
-Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
* Đọc mẫu toàn bài.
-HD học sinh đọc từ khó phần (mục tiêu yêu cầu)
-Hd hs đọc từng câu khó và dài.
-YC hs đọc câu.
( Nhận xét sửa lỗi cho hs) 
-HD hs cách ngắt nghỉ câu trong đoạn . Gọi hs đọc mẫu.
( Bảng phụ)
-Nhận xét sửa lỗi.
-Gọi hs đọc mẫu.
-YC hs luyện đọc nhóm.
-Gọi nhóm bất kỳ đọc.( nhận xét từng nhóm).
-YC hs đọc đồng thanh.
-Gọi hs khá đọc bài.
-YC hs đọc thầm đoạn 1.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Dân chúng trong vùng ntn khi nhận được lệnh của nhà vua?
+Vì sao họ lại lo sợ khi nhận lệnh của nhà vua?
GV:
-YC hs đọc thầm đoạn 2.
+Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua?
+Khi gặp được nhà vua cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì?
+Đức vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lý ấy?
+Cậu bé bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào?
GV:từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lý.
-Yc hs đọc thầm đoạn 3.
+Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yc điều gì? 
+Vì sao cậu bé yc như vậy?
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
*Đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-YC hs luyện đọc theo nhóm hoặc phân vai.
-Tổ chức cho hs thi đọc. NX tuyên dương nhóm đọc tốt.
-Mở SGK lắng nghe.
-Nghe.
-Chú ý nghe.
-Đọc đồng thanh – cá nhân.
-1- 2 em đọc
-Đọc tiếp nối.
-Nghe. 3-5 em đọc.
-3 em đọc 
-Nhóm 3
- 2- 3 nhóm em khác nhận xét.
-Đọc đồng thanh đoạn 3.
-1 em đọc bài.
-Đọc thầm.
+Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp 1 con gà trống biết để trứng.
+Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
+ Vì gà trống không biết đẻ trứng mà nhà vua lại bắt nộp 1 con gà trống biết để trứng.
+Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
+Cậu bé nói với đức vua là bố cậu bé mới đẻ em bé.
+Đức vua đã quát cậu bé và nói rằng bố cậu bé là đàn ông làm sao mà đẻ được.
+Tại sao ngài ra lệnh cho dân phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Đọc thầm.
+Cậu yc sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+YC 1 việc vua không thể làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
+Ca ngợi trí thông minh của cậu bé.
-Nghe.
-Thực hiện.
-Luyện đọc – em khác nx.
 2:Kể chuyện :
Kể chuyện
1. Nêu yêu cầu
Nghe và quan sát
Kể đoạn nối tiếp ( 25’)
Đoạn 1.
Đoạn 2.
Đoạn 3.
C.Củng cố – dặn dò.3’
-Giới thiệu- Yc hs quan sát tranh kể lại từng đoạn theo câu hỏi.
*Tranh 1: 
+Quân lính đang làm gì?
+Lệnh của đức vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của đức vua?
-Yc hs kể lại đoạn 1.
-NX hs kể.
+Khi gặp đựoc vua cậu bé đã nói gì và làm gì?
+Thái độ của đức vua như thế nào khi nghe cậu bé nói?
-Gọi hs kể lại đoạn 2.
+Đức vua yc cậu bé làm gì ?
+Cậu bé yc sứ giả điều gì?
+Đức vua quyết định như thế nào lần thử tài thứ 2?
-Gọi hs kể lại đoạn 3.
-Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét ghi điểm.
+Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu chuyện?
-Tổng kết bài.
-Về kẻ lại cho người thân nghe.
-Nghe 
-Nghe- trả lời.
-2- 3 em kể – em khác nhận xét.
-Trả lời
-Trả lời.
-1 em kể lại.
-2 em kể lại.
-2-3 em kể.
Tiết 4 Âm nhạc:
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 5:Toán: 	
Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu : 
- Biết cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số .
- Làm toán nhanh , thành thạo, chính xác.
*TCTV: Tập nói các phép tính bằng ngôn ngữ chuẩn , biết cách so sánh.
II: ĐDDH:
- Bảng con, bộ đồ dùng .
III: HĐDH:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra 5’.
B.Bài mới 2’
1.Giới thiệu bài.
2.HD ôn tập.
Bài 1. 5’
Bài 2. (5’)
Bài 3.( 8’)
Bài 4. ( 5’)
Bài 5.(7’) 
*HSKG.
C.Củng cố- dặn dò.( 3’)
-Kiểm tra sách vở + đồ dùng của hs.
-Nêu yc tiết học.
-Đọc yc cầu bài hs viết.
+Viết theo mẫu.
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Ba trăm linh bảy
307
Năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Đọc số
Viết số
Chín trăm
900
Chín trăm hai mươi hai
922
Chín trăm linh chín
909
Bảy trăm bảy mươi bảy
777
Ba trăm sáu mươi lăm
365
Một trăm mười một
111
*Ôn tập về thứ tự số.
-Yc hs tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
-Dán 2 băng giấy lên bảng.
+Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1, 2?
-Yc hs làm bài.
-Nhận xét.
*Ôn tập về so sánh số và thứ tự số.
-Nêu yc bài.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
* Yc hs tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho.
+ Số lớn nhất: 735
+Số bé nhất: 142
-Yc hs viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a.162, 241, 425, 519, 537.
b. 537, 519, 425, 241, 162.
-Nhận xét sửa sai cho hs.
-Nêu lại nội dung bài học.
-Nhật xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Thực hiện theo yc của gv.
-Nghe.
-1 em lên bảng viết cả lớp viết bảng con.
-Nhận xét bạn .
-Nêu yc bài tập
-Thi tiếp sức theo nhóm.
-Trả lời.
-Làm bài vào bảng bảng lớp.
-Nêu y c bài tập.
-So sánh miệng.
-Nêu yc bài tập.
-Thảo luận nhóm dại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Ngày soạn: 16 tháng 8 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc:
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu : 
-Hiểu nội dung bài thơ hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.
 - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ, đọc đúng các từ ngữ : Nằm ngủ, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Nắm được nhĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc . 
 kể về bàn tay của em làm các công việc hàng ngày.
*TCTV: Hs đọc từ ngữ bằng ngôn ngữ chuẩn.
 Thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học : 
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra 5’.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luỵên đọc.
( 15’)
1.Đọc câu.
2.Đọc khổ thơ
3.Đọc nhóm.
4.Đọc đồng thanh.
C.Tìm hiểu bài.(7’)
D.Học thuộc lòng.(10’) 
Đ.Củng cố- dặn dò.( 3’)
-Gọi hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. “Cậu bé thông minh”.
-Nêu yc tiết học.
-Đọc bài thơ, yc hs đọc thầm theo
-HD hs đọc mẫu từ khó.
-Yêu cầu đọc câu.
-Nhận xét hs đọc.
-HD hs cách ngắt nghỉ
-Yêu cầu hs luyện đọc mẫu
-Giải nghĩa từ khó.
-Yêu cầu hs đọc nhóm
-Gọi nhóm bất kỳ đọc bài trước lớp.
-Nhận xét từng nhóm.
-Yêu cầu hs đọc đồng thanh.
-Gọi hs đọc lại bài.
-Yêu cầu hs đọc thầm khổ thơ 1.
+Hai bàn tay của em bé được so sánh với gì?
-Yêu cầu hs đọc các khổ thơ còn lại.
+Hai bàn tay bé thân thiết với bé như thế nào?
+Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
-Treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ.
-Xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng.(Các khổ thơ còn lại tương tự)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị bài sau.
- 3em kẻ lại nội dung câu chuyện.
-Nghe.
-Đọc thầm theo.
-Đọc đồng thanh- cá nhân.
-HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ).
-Nghe.
-5 em đọc.
-Nhóm 4.
- 2-3 nhóm- em khác nhận xét.
-Đọc đồng thanh.
-1 em đọc.
-Đọc thầm.
+Nụ hoa hồngcánh hoa.
-Đọc thầm.
+Khi bé ngủ 2 hoa cùng ngủ với bé. Hoa thì bên má, hoa thì ấp cạnh lòng. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.Khi ngồi học hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy.
-Phát biểu ý kiến.
-Đọc đồng thanh .
-Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Thi đọc tiếp sức theo tổ.
-Thi đọc cá nhân.
 -2-3 em thi đọc thuộc cả bài.
Tiết 2:toán
Cộng trừ các số có ba chữ số
( không nhớ ).
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán thành thạo.
*TCTV: HS tập nói, đọc các phép tính trừ số có 3 chữ số bằng ngôn ngữ chuẩn .
 Làm miệng cột b bài 1; bài 5.
II, Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con, que tính
III . Các hoạt động dạy học : 
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra 3’
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.1’
2.HD luyện tập.
Bài 1.( 5’)
Bài 2.(5’)
Bài 3.( 6’)
Bài 4. ( 8’) 
 Bài 5.(7’) 
C.Củng cố- dặn dò.1’
-Gọi hs chữa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nêu yc tiết học.
-Bài tập yc gì ?
-YC hs tự làm bài. cột a,c.
-Gọi hs tính miệng trước lớp.
 cột b.
-Nhận xét kết quả.
+ Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-Gọi hs nêu yc bài.
-Yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
+Đặt tính rồi tính.
 352 732 418 395
+ 416 - 511 + 201 - 44
 768 221 619 351
-Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
-Phân tích bài toán.
-HD nêu cách giải. 
 Bài giải
 Số hs khối lớp 2 là:
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh.
-Gọi hs đọc bài toán.
-YC hs tóm tắt bài.
-Phân tích đề bài toán.
 Bài giải
 Giá tiền một tem thư là:
 200 + 600 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng.
-Nhận xét ghi điểm hs.
-Gọi hs đọc bài.
-Yc hs làm bài theo nhóm.
315 + 40 = 355 , 355 – 40 = 315
 40 + 315 =355 , 355 - 315 = 40
-Nhận xét kết luận.
-Nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chữa bài 3 em.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Tính nhẩm.
-Nối tiếp.
-Nhận xét .
-Nêu yc bài tập.
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét bài.
-Nêu yc bài tập.
-Trả lời.
-Làm bài.
-Đọc bài toá ...  bạn.
Tiết 3: Chính tả:( nghe – viết)
Chơi chuyền
I.Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả chơi chuyền trình bày hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT 2).
-làm đúng bài tập 3 a/b 
*TCTV: HS đọc viết đúng từ ngữ bằng ngôn ngữ chuẩn.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra 4’
Bài mới.
1.Giới thiệu bài. 2’
2.HD chính tả
23’
1.Đọc mẫu.
2.HD cách trình bày.
3.HD viết từ khó.
4.Viết chính tả.
5 .Chấm bài.
6.HD làm bài tập.(8’)
C.Củng cố-dặn dò.(4’)
-Yêu cầu hs đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
-Nhận xét.
-Nêu yc tiết học.
-Đọc mẫu lần 1.
+Khổ thơ 1 cho biết điều gì?
+Khổ thơ 2 nói điều gì?
+Bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
+Trong bài những câu nào được viết trong dấu ngoặc kép?
-YC hs viết từ khó 
-Nhận xét sửa sai.
-Đọc mẫu lần 2.
- Đọc thong thả từng dòng thơ
- Theo dõi, uấn nắn cho HS.
- Đọc lại cho HS soát lỗi
. Chấm chữa bài:
- Thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
 Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/C BT
- Mở bảng phụ , hd làm bài
- Y/C 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- Sửa sai cho HS
+ Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hdẫn làm bài.
- Y/C HS làm vào bảng con.
- Nhận xét – sửa sai cho HS.
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- Khái quát bài 
- Nhận xét tiết học + GDHS.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 em đọc bài.
-Nghe.
-Nghe 2 em đọc lại.
+Tả các bạn đang chơi chuyền chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
-Chuyền , một. 
-Viết bảng con các từ: chuyền, que, dẻo, cuộc, rồi,..
-Nghe.
-Nghe viết bài vào vở.
-Soát bài.
-Nghe.
-Nêu yêu cầu BT
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp, nhận xét
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm vào bảng con.- giơ bảng
-Nghe.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội :
Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu :
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lánhẽ giup cơ thể khoẻ mạnh
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ
 : biết được khi hít vào khí Ôxy có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi đi nuôi cơ thể; Khi thở ra khí Các- bô- nic có trong máu đợc thải ra ngoài qua phổi.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC: ( 3’)
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: ( 2’)
2.Hoạt động 1: 
Thảo luận nhóm . 
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
( 12’)
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
( 15’)
C.Củng cố – dặn dò : 
( 3’)
- Gọi 2HS trả lời:
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+ Nêu chức năng của cơ quan hô hấp?
- Nhận xét, biểu dương
- Giới thiệu và ghi tên bài
- GV yêu cầu HS lấy gơng soi để quan sát phía trong của mũi 
+ Em thấy gì trong mũi? (Có lông mũi )
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ? (Nớc mũi) 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? (Rỉ mũi) 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? (Vì trong mũi không có lông mũi giúp cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .)
- Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Y/C HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
+ Khi đợc thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi 
gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
- Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 
- Gọi 2HS đọc trong SGK
 Y/C HS khá nêu tác dụng của việc hít khí Ô xy và thở ra khí Các- bô- nic ?
- GV kết luận
- Liên hệ thực tế + GDHS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.
- Y/C HS ghi đầu bài vào vở.	
2HS trả lời
-Lớp nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- HS dùng gương quan sát và trả lời câu hỏi.
Nghe
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Gọi vài HS lên trình bày trớc lớp kết 
quả thảo luận 
- trả lời câu hỏi
- Nghe
- 2HS đọc
- HS khá trả lời
- Nêu ND bài
- Liên hệ
- Nghe
- Ghi bài
 Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2010.
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010. Tiết 1Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
-Rèn cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức vào làm đúng các BT.
A.Kiểm tra(5’)
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: ( 2’)
2.HD-LT .(30’) 
Bài 1.(7’)
Bài 2.(7’)
Bài 3.(8’)
Bài 4.(8’)
C.Củng cố- dặn dò.(3’)
- Gọi 2HS lên bảng làm bài BT 3,4
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài
- Gọi HS nêu yêu cầu BT, cách tính
- Yc 4HS lên bảng , dưới lớp làm vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho HS
Kết quả: 487 ; 789 ; 157 ; 183
-Yêu cầu HS nêu tính , cách đặt tính và tính.
-Yc HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
Kết quả: a/ 492 ; 617 
 b/ 151 ; 671
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 
-Yêu cầu HS phân tích, nêu cách giải
- Yêu cầu 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
-Nhận xét – ghi điểm
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả .
- Nhận xét, ghi bảng kết quả đúng
 a/ 350 b/ 450 c/ 50
400 350 900
300 500 100
- Khái quát ND bài
- Nhận xét tiết học, GDHS
- Giao bài về nhà, Hd bài sau
- 2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
- Lớp nhận xét.
- Nghe	
-Nêu .
- 4HS lên bảng , dưới lớp làm vào bảng con.
- Lớp nhận xét
- Nêu
- HS làm bảng con
-Nêu yêu cầu BT
-Đặt đề toán theo tóm tắt
-Phân tích bài toán.
-Nêu cách giải
- 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
-Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm, nêu kết quả 
- Nhận xét
- Nhắc lại ND bài
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn.
Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
 - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. BT 1.
- Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Bt2.
- Nói chính xác. rõ ràng, ngắn gọn về Đội TNTP HCM.
- Điền đúng mẫu đơn, chữ viết sạch đẹp.
*TCTV: HS đọc viết từ ngữ bằng ngôn ngữ chuẩn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: ( 3’)
2.HD làm bài tập.( 34’)
Bài 1.
Bài 2.
3. Củng cố – dặn dò:( 3’)
-Nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn
- Giới thiệu và ghi tên bài
- Gọi HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
+ GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
-Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
- Gọi HS đọc Y/C BT
- Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét. 
-Nhận xét , ghi điểm .
- Khái quát bài
- Liên hệ thực tế + GDHS
-Nhận xét về tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài học sau.
- Nghe
-Nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- Nghe
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- 1HS đọc Y/C BT
- Theo dõi
-Làm bài vào vở 
- 3 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét.
- Nêu ND bài
- Liên hệ
- Nghe
Tiết 3 Mỹ Thuật:
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Tiết 4: Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 )
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối
 : Gấp được tàu thuỷ hai ống khói các nếp gấp thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói gấp bằng giấy có kích thớc đủ lớn để Hs quan sát .
 - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói .
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
III. Các hoạt động dạy học :
ND-TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: ( 2’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 ( 3’)
2. Hoạt động 1: ( 5’)
 GV HD HS quan sát và nhận xét 
3. Hoạt động 2:( 17’) 
 GV HD mẫu 
4.Hoạt động 3: ( 5’)
 Thực hành
C. Nhận xét - dặn dò : ( 3’) 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Giới thiệu chơng trình môn học.
- Giới thiệu và ghi tên bài
 - GV giới thiệu mẫu tàu 
thuỷ hai ống khói 
+ Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng nh thế nào ? ( Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng )
- GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi đợc gấp giống nh tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt 
- Gọi 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu, lớp quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát và tìm hiểu các bớc qua tranh qui trình
- GV hớng dẫn mẫu từng bớc:
+ Bớc 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông 
 + Bớc 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đờng dấu gấp giữa hình vuông 
+ Bớc 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói 
- Gọi vài HS lên bảng thao tác lại các bớc – GV chỉnh sửa.
- Y/C HS thực hành gấp nháp , GV giúp đỡ.
- Nhận xét sản phẩm của HS
- Nhận xét tiét học + GDHS
- Chuẩn bị bài sau 
- Y/C HS ghi tên bài vào vở
- Thực hiện
- Nghe
- HS quan sát , trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe 
- 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu 
- lớp quan sát, nhận xét
- HS quan hình vẽ.
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu
- Vài HS lên bảng 
- Lớp quan sát 
- HS thực hành gấp nháp 
- Nghe
- Ghi bài
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(40).doc