Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

A-TẬP ĐỌC:

 - Luyện đọc đúng các từ : gà luộc, vịt rán, lạch cạch, hít hương thơm, giãy nảy. Ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi trảy cả bài và biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật(chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi).

 -Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 +Hiểu các từ ngữ :mồ côi, công đường, bồi thường.

 +Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.

 - HS khâm phục sự thông minh, tài trí của người nông dân lao động xưa.

B-KỂ CHUYỆN:

 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.

 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 -Học sinh có ý thức học tập để mở rộng và nâng cao hiểu biết.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Ổn định: Hát

2. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài “Về quê ngoại”( 5 phút)

 H: Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 	Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
A-TẬP ĐỌC:
 - Luyện đọc đúng các từ : gà luộc, vịt rán, lạch cạch, hít hương thơm, giãy nảy. Ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi trảy cả bài và biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật(chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi).
 -Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 +Hiểu các từ ngữ :mồ côi, công đường, bồi thường.
 +Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
 - HS khâm phục sự thông minh, tài trí của người nông dân lao động xưa.
B-KỂ CHUYỆN:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 -Học sinh có ý thức học tập để mở rộng và nâng cao hiểu biết.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 -HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài “Về quê ngoại”( 5 phút)
 H: Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? 
 H: Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ? 
 H: Nêu nội dung chính? 
3. Bài mới: Giới thiệu bài : Mồ côi xử kiện. ( ghi đề.)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
-GV đọc mẫu.
-Gọi 1 HS khá đọc bài và chú giải
* Giảng từ : mồ côi: người bị mất cha( mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé. Chàng trai trong truyện bị mất cả cha lẫn mẹ nên được đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa.
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn – GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
* GV chú ý gọi HS đọc còn hạn chế, sửa sai cho HS.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 10 phút)
- Yêu cầu HS khá đọc đoạn 1.
H. Chàng Mồ Côi được dân giao cho việc gì?
H.Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
H: Theo em hít mùi thơm của thức ăn có phải trả tiền không?
* Giảng từ : công đường: nơi làm việc của các quan.
- GV chốt ý.
Ý1: Mồ Côi xử vụ kiện giữa chủ quán và bác nông dân.
-Yêu cầu HS khá đọc 2 đoạn còn lại.
H. Bác nông dân đưa ra lí lẽ như thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
H. Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
* Giảng từ :bồi thường: đền bù bằng tiền của cho người bị thiệt hại. 
H.Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe phán xử?
H. Vì sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
H. Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
- GV chốt ý.
Ý2: Mồ Côi xử kiện rất tài trí, công bằng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút nội dung chính.
-GV chốt ý – Ghi bảng.
Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lươmg thiện.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
H. Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 10 phút)
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chuyển tiết : Cho HS hát.
 Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại ( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc nhóm 4 theo các vai: người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Cho các nhóm thi đọc theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi 1HS đọc yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS : Dựa theo 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV dán tranh minh hoạ truyện lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh ứng với 3 đoạn truyện.
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ hoặc kể sáng tạo, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- GV chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Gọi 3 nhóm HS kể nối tiếp trước lớp.
- Gọi 2 HS thi kể toàn truyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS theo dõi
-1HS khá đọc.
-HS đọc nối tiếp theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
- HS đọc theo đoạn. 
-HS nhận xét.
-1 HS khá đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
- Giao cho việc xử kiện.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- 2 học sinh trả lời.
-3 HS nhắc ý 1.
-1 HS khá đọc – Lớp đọc thầm theo.
-Bác nông dân nói : “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.”
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan tòa phán xử.
-Bác giãy nảy lên : “Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?”
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
-Bác này đã bồi thường cho củ quán đủ số tiền : Một bên “hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.
- 2 HS nêu.
-3 HS nhắc lại.
-HS thảo luận - trình bày trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
- 1 HS khá đọc - Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu : 
+ Vị quan tòa thông minh / phiên xử thú vị / Ăn “hơi” trả “ tiếng”/... 
- Cả lớp lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 3 HS khá đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng điều khiển -cả lớp hát.
-HS luyện đọc trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
- 1 HS khá đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Quan sát tranh.
- HS theo dõi.
- 1 HS khá kể- lớp theo dõi, nhận xét.
- Kể theo nhóm 3.
- 3 nhóm HS kể - lớp nhận xét.
- 2 HS thi kể trước1 lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
-GV 1 HS nêu nội dung chính 
– GV kết hợp giáo dục HS . ca ngợi ự thông minh của mồ côi , mẫu chuyện xử kiện rất thông minh giúp được bác nông dân thật thà .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
________________________
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 -Giúp HS nắm được cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
 	-HS thực hiện tính giá trị biểu thức đúng quy tắc, giải toán chính xác.
 -HS tính toán cẩn thận, viết số rõ ràng, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Sách giáo khoa- Các bài tập.
 -HS: Vở – Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. ( 5 phút)
Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau : 345 : 5 - 27	8 x 9 : 3
 Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 can nước mắm, ngày thứ hai bán được 20 can nước mắm. Biết mỗi can đựng 2 lít nước mắm. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán đựoc bao nhiêu lít nước mắm? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc . ( 10 phút)
- GV viết bảng biểu thức hai biểu thức 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : - Gọi HS đọc lại.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tính vào bảng ép.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của từng biểu thức.
- GV nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn - Ghi bảng:
 * Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- GV lấy 1 số ví dụ về biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn để HS nêu cách tính.
Họat động 2: Luyện tập. ( 15 phút)
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, gọi 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai – Gọi HS khá nêu cách làm.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm vở, 4 em còn lên bảng.
- GV chấm, nhận xét - sửa bài.
*Yêu cầu HS còn hạn chế hoàn thành phần a của bài 1,2.
 Bài 3 :
 - Gọi HS khá đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS khálên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.(GV cho HS phát hiện cách giải khác)
- HS theo dõi, 1 HS đọc lại.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc đơn, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc đơn.
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm .
- HS nêu cách tính giá trị của từng biểu thức.
- HS theo dõi. 2 HS nhắc lại.
- HS nêu cách tính.
-1 HS khá nêu.
- HS làm bảng con, 4 emcòn hạn chế lần lượt làm bảng lớp.
25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 
 = 15
 80 - ( 30 + 25) = 80 – 55
 = 25
125 + ( 13 + 7) = 125 + 20
 = 145
 416 - ( 25 – 11) = 416 - 14
 = 402
- HS nhận xét - sửa bài, nêu cách làm.
-1 HS khá nêu.
- HS làm vở, 4 HS còn hạn chế làm bảng lớp.
 a, (65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
 48 : (6 : 3) = 48 : 2
 = 24
b,(74 – 14) : 2 = 60 : 2
 = 30
 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9
 = 9
- Theo dõi, đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS khá đọc.
- HS gạch vào sách -2 cặp HS khá, TB thực hiện trước lớp.
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì?
-1 HS khá lên bảng, cả lớp tóm tắt và giải vào vở.
 Tóm tắt:
 240 quyển sách , xếp 2 tủ;1 tủ :4 ngăn 
 Mỗi ngăn :  quyển sách?
Cách 1 : Bài giải:
 Số sách xếp ở mỗi tủ là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 120 : 4 = 30 ( quyển)
 Đáp số : 30 quyển sách.
Cách 2 : 
Bài giải:
Số ngăn có ở cả hai tủ là:
4 x2 = 8 ( ngăn)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
: 8 = 30 ( quyển)
Đáp số : 30 quyển sách.
- HS nhận xét, sửa bài vào vở.
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - HS nêu quy tắc .
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập t ... vở.
-GV theo dõi, giúp đỡ từng em.Giúp HS còn hạn chế 
-Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.(Gọi nhiều đối tượng HS)
- GV chấm, nhận xét - tuyên dương .
-1 HS kháđọc đề – lớp đọc thầm theo .
- HS theo dõi.
- Viết thư cho bạn.
- HS nghe hướng dẫn cách làm.
- 1 HS khá nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 2 HS khá trình bày.
- HS thực hành viết thư vào vở.
- 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - GD các em biết giữ gìn sức khoẻ , biết tham gia các hoạt động .
 - Nhận xét tiết học . 
 -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị ôn tập cuối Học kỳ I.
_________________________________
TOÁN
HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU.
 - Giúp HS nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
 -HS biết vẽ hình vuông đơn giản trên giấy có kẻ ô vuông.
 -HS vẽ hình cẩn thận ,chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
 - GV : Một số mô hình về hình vuông, thước thẳng, ê ke.
 - HS : Vở , SGK, ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. ( 5 phút)
H: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? 
Bài tập: Vẽ một hình chữ nhật có cạnh có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1:Giới thiệu hình vuông. ( 10 phút) 
- GV vẽ 1 hình vuông, 1hình tròn, 1hình chữ nhật, 1hình tam giác.
- Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận :
* Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
- GV rút ra kết luận :
* Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
-Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
 -Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành. ( 15 phút) 
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS quan sát hình và dùng thước, ê ke để kiểm tra từng hình.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
 -Yêu cầu HS đo vào SGK.
- GV nhận xét – sửa sai 
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề .
-Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 4: 
-Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa bài
-HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuông đều bằng nhau.
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, 
- Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông
- Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-2HS khá đọc đề .
- HS quan sát dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình sau đó nêu miệng.
+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải hình vuông.
+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau.
- HS sửa bài.
-1HS khá nêu yêu cầu.
-2 HS khá nêu cách đo độ dài đoạn thẳng.
-HS làm bài -2 HS còn hạn chế nêu miệng.
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm.
- HS sửa bài.
-HS nêu yêu cầu đề.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc đề.
-HS vẽ vào vở - 1 HS lên bảng vẽ.
 4.Củng cố , dặn: ( 5 phút)
- GV gọi 1 hs vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4 cm .
- GD hs vẽ chính xác , cẩn thận .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện tập thêm ở vở bài tập 
___________________________________
Tập viết
 ÔN CHỮ HOA: N
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa N
Viết tên riêng : Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa N, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Mạc, Một
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N, tập viết tên riêng Ngô Quyền và câu tục ngữ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa N, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ N trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ N hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ngô Quyền
Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Ngô Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu N, Q 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu ca dao ý nói gì ?
Giáo viên chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Nước chảy đá mòn”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là : Đ, N, Q
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
Cá nhân
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li 
Chữ đ cao 2 li 
Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : Ôn tập học kì 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc