Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

A. TẬP ĐỌC:

 - Luyện đọc đúng : đốn củi,triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi.Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.

 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.

B. KỂ CHUYỆN:

 -Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 -Rèn kĩ năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 - Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông minh của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .

 Một sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1.Ổn định: Hát

 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Chú ở bên Bác Hồ”. ( 5 phút)

 H. Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?

 H. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc lại được nhớ mãi ?

H.Nêu nội dung chính?

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC:
 - Luyện đọc đúng : đốn củi,triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi.Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 + Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.
B. KỂ CHUYỆN:
 -Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 
 -Rèn kĩ năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 - Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông minh của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
	 Một sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.
 -HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Chú ở bên Bác Hồ”. ( 5 phút)
 H. Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
 H. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc lại được nhớ mãi ?
H.Nêu nội dung chính? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc . ( 10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi 1 HS đọc bài và chú giải.
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.( Chú ý gọi HS còn hạn chế)
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
-Treo bảng phụ - Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng.
- GV nhận xét – Tuyên dương HS đọc tiến bộ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
H. Kết quả học tập của Trần Quốc Khái như thế nào?
- GD học sinh kiên trì, bền bỉ trong học tập.
H.Ý đoạn 1 nói gì? 
- GV chốt ý.
Ý1: Trần Quốc Khái là người ham học hỏi.
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, 3 và 4 .
H: Trần Quốc Khái được triều đình cử đi đâu?
* Giảng từ : đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua.
H. Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
H. Trên lầu, để thử tài sứ thần, vua Trung Quốc đã để những thứ gì? 
* Giảng từ : lọng : Vật làm bằng vải hoặc căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che tượng thần, tượng Phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng.
+ bức trướng : bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật hoặc tặng phẩm.
H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc khái đã làm gì để sống?
Giảng :Phật trong lòng : tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. 
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? 
-Giảng từ : nhập tâm : nhớ kĩ như thuộc lòng.
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
* Giảng :bình an vô sự : bình yên, không có chuyện gì xấu xảy ra.
H. Nêu ý 2 ?
- GV chốt ý.	
Ý2: Nhờ thông minh, Trần Quốc Khái đã vượt qua thử thách của vua Trung Quốc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
H. Vì sao Trần Quốc khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Yêu cầu HS nêu ý 3 
- GV chốt.
Ý 3:Trần Quốc Khái là ông tổ nghề thêu của nước ta.
H. Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
- GV chốt nội dung chính - Ghi bảng.
Nội dung chính: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 10 phút)
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* Chuyển tiết : Cho HS hát tập thể .
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại . ( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 5. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện. ( 20 phút)
- GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
H: Đặt tên của mỗi đoạn truyện phải chú ý đến điều gì?
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm thảo luận để đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV viết lại thật nhanh 1; 2 tên đúng và hay.
+ Đoạn 1 : Cậu bé ham học. / Cậu bé chăm học./ 
+ Đoạn 2 : Thử tài./ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. /
+ Đoạn 3 : Tài trí của Trần Quốc Khái. / học được nghề mới./
+ Đoạn 4 : Xuống đất an toàn./ vượt qua thử thách./
+ Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân. / Dạy nghề thêu cho dân./
-Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại.
- Mời HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
- Cho HS thi kể cả câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn .
- 2 HS khá đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm theo – vài HS trả lời:Trần Quốc Khái học cả trong khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng để học.
-Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
- Được cử đi sứ bên Trung Quốc.
-Vua Trung Quốc cho dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào.
-Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” và một vò nước.
-Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
-Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- 4 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
-Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- 3 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS trả lời.
-3 HS nhắc nội dung chính.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn.
- HS theo dõi, nhận xét.
- Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
- HS luyện đọc trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất .
- Cả lớp theo dõi.
- Phải nêu được nội dung quan trọng, khái quát nhất của đoạn truyện đó.
- Cả lớp theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- HS tự chọn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS xung phong kể - Lớp theo dõi.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
-GD hiểu về sự thông minh của Trần Quốc Khái .
- Nhận xét tiết học.
_____________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 -Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
 - HS làm tính, giải toán thành thạo, chính xác.
 - HS viết số rõ ràng, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : 
 -GV: Sách giáo khoa-Bảng phụ. 
 -HS: Vở - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Ổn định : nề nếp
 2.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập: ( 5 phút)
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 
 2146 + 3524	2516 + 543 
 Bài 2 : Điền dấu >, < , = 347 + 2456  3456 7 808  4523 + 2987
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. ( 8 phút)
Bài 1 : GV viết bảng phép cộng:
 4000 + 3000.
- Yêu cầu HS tính nhẩm, nêu kết quảvà cách cộng nhẩm.
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm : 
 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
 Vậy: 4000 + 3000 = 7000
- Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào SGK.
- Gọi 2 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV viết bảng phép cộng 6000 + 500,
yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách cộng nhẩm.
-GV hướng dẫn HS tính : Có thể coi 6000 + 500 là sự phân tích của số gồm 6000 và 500, vậy số đó là 6500; cũng có thể coi 6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm, vậy 6000 + 500 = 6500.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Củng cố về phép cộng hai số có bốn chữ số và giải toán. ( 17 phút) 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
 - Yêu cầu HS làm vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính . 
-GV sửa sai cho HS.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt ... u một số câu hỏi sau :
H:Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào trong năm ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
b) Giới thiệu số ngày trong một tháng .
* GV treo tờ lịch năm 2006 lên bảng và giới thiệu .
-GV hướng dẫn HS quan sát các tháng trong tờ lịch năm 2006 mà học sinh đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi :
H: Hãy nêu số ngày trong tháng ?
+ GV chốt lại bài và lưu ý cho HS: “ Tháng 2 năm 2007 có 28 ngày , nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày , chẳng hạn như năm 2004 .Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày “ Các tháng khác có 30 ngày hoặc 31 ngày”.
* GV có thể nêu quy tắc để nhớ số ngày trong một tháng :Tháng 1 có 31 ngàycứ cách một tháng lại có tháng 31 ngày (riêng tháng 7 và tháng 8 hai tháng này liền nhau có 31 ngày ) Sau đó cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức là mỗi tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày ).
- GV có thể cho HS nắm bàn tay rồi tính từ trái sang phải để tính số ngày trong tháng .
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành . (15phút)
Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS chơi trò chơi đố nhau .Cứ một bạn đặt câu hỏi đố bạn trả lời .
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Tám và trả lời một số câu hỏi trong sách :
H: Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy ?
H: Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
H:Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy ?
H: Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
H: Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? 
-GV nhận xét tuyên dương những HS trả lời tốt 
GV treo tờ lịch năm 2007 hỏi HS những câu hỏi tương tự với các tháng trong năm nhằm củng cố kĩ năng xem lịch tháng của HS .
- HS quan sát tờ lịch mà các em mang đến lớp.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung .
 -Một năm có 12 tháng là : Tháng Một , tháng Hai,tháng Ba , tháng Tư , tháng Năm , tháng Sáu , tháng Bảy , tháng Tám , tháng Chín , tháng Mười , tháng Mười một , tháng Mười hai .
-HS theo dõi .
- Lắng nghe .
- HS quan sát .
- HS trả lời: Tháng một, ba,năm,bảy,tám, mười, mười hai có 31 ngày.Các tháng :tư, sáu chín, mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 (29) ngày.
- HS theo dõi và thực hành theo .
-2 HS đọc đề.
- HS theo dõi và trả lới đúng sai .
-2 HS nêu yêu cầu của đề .
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ tư .
- Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư .
-Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật.
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28 .
 4.Củng cố - Dặn dò: (5phút)
H :Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên các tháng trong năm?
 -Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh học tốt.
 -Về nhà xem lịch của các tháng trong năm .
_____________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ
Viết tên riêng : Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào to lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu O, Ô, Ơ, tên riêng : Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Nguyễn Văn Trỗi
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa O, Ô, Ơ, tập viết tên riêng Lãn Ông và câu tục ngữ
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
Hàng Đào to lụa làm say lòng người 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ O, Ô, Ơ trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ O, Ô, Ơ gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ O hoa và nói: quy trình viết chữ O hoa: từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong. Điểm dừng bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút. ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
GV chỉ vào chữ Ô hoa và nói: quy trình viết chữ Ô hoa: viết nét cong kín như chữ O. Lia bút trên không rồi viết nét gấp khúc từ trái qua phải, 2 chân dấu mũ không chạm vào chữ O khoảng cách từ đỉnh chữ O đến đỉnh mũ bằng một phần 3 ô . ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
GV chỉ vào chữ Ơ hoa và nói : quy trình viết chữ Ơ hoa : viết nét cong kín như chữ O. Lia bút viết thêm dấu hỏi nhỏ phía bên phải trên đầu chữ O, chân dấu chạm vào thân chữ O. ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Q, L
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ Q, L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ O, Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Q, L hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Lãn Ông
Giáo viên giới thiệu: Lãn Ông Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Lãn Ông là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu L. Ô
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Lãn Ông 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người 
Giáo viên giải thích: Quảng Bá, Hồ tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội
Giáo viên hỏi : 
+ Câu ca dao ý nói gì ?
Giáo viên chốt: ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá (làng ven, Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ O, Ô, Ơ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu : “ Ông Ích Khiêm”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là : N ( Ng, Nh ), V, T ( Tr )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Nét cong kín và 1 nét móc nhỏ bên trong
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ L, Ô, g, cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ ô, Q, g, B, H, T, y, Đ, l cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ i, u, a, n, c, ô, â, o, ơ cao 1 li 
Câu ca dao có chữ Ổi Quảng Bá, Hồ Tây Hàng Đào được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : P. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc