Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi –xơn rất giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người .( TL các CH 1, 2, 3 , 4)

B . Kể chuyện .

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai .

- GD cho HS luôn ghi nhớ công lao của những nhà khoa học.

- Tăng cường TV cho HS .

II. Đồ dùng:

-Tranh minh hoạ .

- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Ngày soạn: 2/1/2011 
 Ngày giảng : 3/1/2011
 Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 +3 : Tập đọc - Kể chuyện 
Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi –xơn rất giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người .( TL các CH 1, 2, 3 , 4)
B . Kể chuyện .
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai .
- GD cho HS luôn ghi nhớ công lao của những nhà khoa học.
- Tăng cường TV cho HS .
II. Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ .
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn địnhtổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? Trả lời CH về ND bài .
- Nhận xét- Ghi điểm
3/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
A /Tập đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Hát
- 1 HS đọc – T L
- Nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc /ĐT đoạn 1
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài.
- Suy nghĩ - TL
? Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
? Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? ( Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.) 
- HS đọc thầm Đ2 + 3
? Bà cụ mong muốn điều gì ? 
( Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.)
? Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
 ( Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm)
? Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? 
( Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện)
- HS đọc thầm Đ4:
? Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? 
( Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.)
? Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
( GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.)
=> Nêu CH rút ra ND bài :Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đI – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem KH phục vụ con người.
- 2 HS nhắc lại
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
 B/ Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
- HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
- Nghe
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì 
(Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .)
- HS nêu
- GV chốt lại: 
- Nghe
(Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới)
 4/Củng cố - Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm , số ngày trong từng tháng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ) 
- Biết vận dụng vào thực tế .
- Tăng cường TV cho HS .
II/ Đồ dùng:
- Tờ lịch T 1, 2 , 3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 
1/ ổn địnhtổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
? 1 năm có bao nhiêu tháng ?
? T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
- GV nhận xét- Ghi điểm
3/ Bài mới:
- GTB – ghi bảng 
- HD HS làm các BT
+Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Hát
- 2HS nêu 
- HS nghe
- HS nêu y/c bài
- GV cho HS TLM
- HS TLM
? Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? ( Thứ 3)
- 1 số HS T L- HS khác BS
? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy (Thứ 2)
? Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? (- Thứ hai)
?Ngày cuối cùng của tháng 1là thứ mấy( Thứ 4 )
? Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
(29 ngày)
+ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
? Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? 
 (Thứ tư)
? Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy? (Thứ sáu )
- HS quan sát tờ lịch năm 2005.
- Nêu miệng kết quả.
? Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
 (Thứ bảy )
 ? Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
? Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào?
- 1 số HS nêu
 (ngày 3)
+ Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
? Những tháng nào có 30 ngày ? ( T4, 6, 9, 11.)
- HS làm nháp - nêu miệng 
? Những tháng nào có 31 ngày ? 
 (T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12)
- HS nhận xét 
+ Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
? Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? ( 31 ngày )
- HS làm - nêu kết quả
? Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS nêu
- Nghe
Thứ 3 Ngày soạn: 3/1/2011
 Ngày giảng : 4/1/2011
Tiết 1 : Toán 
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình tròn.
- Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) 
 - Nhận xét- Ghi điểm
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng 
+ HĐ1: Giới thiệu hình tròn. 
-GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB.
- Hát
-2 HS làm
- HS nghe
- Nghe - QS
- HS nghe
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
+HĐ 2: GT các compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ XĐ khẩu độ com pa bằng 2cm trên trước
+ Đặt đầu có đỉnh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
- GV quan sat – uốn nắn
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
- HD HS làm các BT
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bà i
- Kq:
- HS làm nháp 
 + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong
- Nêu miệng kết quả 
hình tròn? 
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phảI là bán kính
- GV nhận xét chung.
+Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. 
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
- 2 HS làm
b. Tâm I, bán kính 3 cm
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- HS nêu
- GV nhận xét 
- Nghe
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Tập viết
Ôn chữ hoa p
I /Mục tiêu
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1dòng ), Ph , B (1 dòng )
 -Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng ) và câu ứng dụng :Phá Tam Giang  vào Nam (1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ .
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
- TCTV cho HS các từ ngữ
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
- Các chữ : Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? 
- GV đọc: Lãn Ông, ổi. 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới 
- GTB –ghi đầu bài lên bảng 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu p
 - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ p
- GV HS phân tích các nét p
- GV cho HS quan sát lại các nét p	
- GV viết lại chữ p lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ p vào bảng con
- HD HS viết các chữ ph( Tường tự p)
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng Phan Bội Châu
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV củng cố lại : Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- GV viết mẫu từ ngữ 
- Hát 
- 1HS
- HS viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Hs nghe
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS đọc CN - ĐT
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV GT về Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km 
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS nghe
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
- HS đọc
- GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
- HS viết bảng con 1 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Chính tả (Nghe viết)
Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a.
- Rèn cho HS giữ vở sạch chữ đẹp.
- Tăng cường TV cho HS .
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ 
- GV đọc : thuỷ chung, trung hiếu, chênh 
chếch, tròn trịa. 
- GV nhận xét - Ghi điểm.
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
+ Hướng dẫn HS nghe viết
- Hát
- 1 em
- 2HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con).
- Nghe
- GV đọc ND đoạn văn một lần
- HS theo dõi
- HS đọc lại
? Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ?
- HS Suy nghĩ – T L
(Ê - đi - xơn là ... .
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm 
- HS làmviệc theo nhóm
được
- Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm
-Đại diện các nhóm giới thiệu
? Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
- HS TL
=> GV kết luận 
- Nghe * HS đọc
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Hệ tống ND bài
- Về nhà học bài 
- Nghe
- Chuẩn bị bài sau
 Thứ 5 Ngày soạn: 5/1/2011
 Ngày giảng: 6/1/2010
Tiết 1 : Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
- Rèn kỹ năng làm toán nhanh cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS vào GT phép nhân, BT
II/ Đồ dùng :
 - Phiếu BT	
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
1. HĐ1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
- GV ghi phép tính 
a) 1034 x 2 =? lên bảng.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân
 + Đặt tính.
 + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- Hát 
- 2 HS nêu
- Hs nghe
- HS đọc phép tính
- HS nêu 
- GV gọi HS lên bảng làm. 
 1034 . 2 nhân 4 bằng 8 viết 8
 x 2 . 2 nhân 3 bằng 6 viết 6
 2068 . 2 nhân 0 bằng 0 viết 0
	 . 2 nhân 1 bằng 2 viết 2 
- 1HS lên bảng 
- lớp làm nháp.
- HS nhắc lại cách nhân 
 Vậy : 1034 x 2 =2068
b) 2125 x 3 = ? 
 2125 . 3 nhân 5 bằng 15 viết 5 nhớ 1
x 3 .3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bảng7 viết 7
 6375 . 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
 . 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
- HS lên bảng 
- HS làm nháp.
* HS nhắc lại cách nhân 
Vậy 2125 x 3 = 6375.
- HD HS làm các BT
a) Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu, 
 2116 1072 2116 1072
 x 3 x 4 x 3 x 4 
 6348 4288 6348 4 142
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng 
- lớp làm bảng con.
-> GV nhận xét
- HS nhận xét.
+ BT 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT. 
a) 1023 x 3 ; 1810 x 5 b) **
 1023 1810 1212 2005
 x 3 x 5 x 4 x 4
 3069 9050 4848 8020 
 - HS làm phiếu CN 
** ý b
- GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu
- GV nhận xét.
+ Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở - HS lên bảng, 
 Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
 2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
 vậy 2000 x 2 = 4000
- GV nhận xét
+ Bài 4
- HS lên bảng làm
- Gọi HS nêu y/c bài
- Gọi HS TLM
Kq: a) 2000 x 2 = 4000
 4000 x 2 = 8000
 3000 x 2 = 6000
4 Củng cố dặn dò.
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Hệ thống ND bài - LHTT
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS nêu y/c bài
-HS TLM
** ý b
- 2 HS nêu
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
Rễ cây (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
- Rền cho HS biết thêm một số loại rễ cây.
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS vào phần nghi nhớ
II/ Đồ dùng.
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ
? Nêu các loại rễ chính 
- GV nhận xét đánh giá.
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
a) HĐ 1: Làm việc theo nhóm.
- Hát 
- 1 em
- 2 HS TL
- Hs nghe 
- GV yêu cầu HS thảo luận.
-HS thảo luận nhóm , nhóm 
- GV nêu câu hỏi.
trưởng điều khiển.
? nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
? Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
? Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- GV gọi đại diện các nhóm nêu
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
-> GV kết luận: (Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. )
- HS nghe
b) HĐ2: Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo cặp theo 
- HS thảo luận theo cặp 
-một số câu hỏi có trong phiếu. 
+ 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì 
-> Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
- GV gọi HS đọc phần ND bài học 
- LHTT
- HS nghe
- HS đọc 
- HS nghe
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống ND bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 4: 	Luyện từ và câu
Từ ngữ sáng tạo
 dấu phẩy, Dấu chấm, chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT2a,b,c).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT3 )
- Tăng cường TV cho HS.
- Làm được toàn bộ BT2.
II. Đồ dùng:
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- 2 băng giấy viết 4câu văn ở bài tập 2:
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ 
- LàmBT2, 3 tiết 21 
- GV nhận xét- Ghi điểm
3/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- HD làm bài tập.
a. Bài tập 1: 
- Hát
- 1em nêu
- 1HS làm
- Nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS : Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- Gv cho HS đọc bài tập đọc ở tuần 21, 22 tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- HS đọc tên bài – tìm
- HS làm nhóm
ốmGị địa diện các nhóm trình bày kq
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
Chỉ trí thức: Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ, nhà phát minh, kỹ sư, bác sĩ, dược sĩ. thầy giáo, cô giáo, nhà văn, nhà thơ
Chỉ HĐ của trí thức : Nghiên cứu khoa học
- Nghe
,phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống, chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh, dạy học, sáng tác
- Cả lớp làm vào vở.
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
-GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui 
- làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
? Truyện này gây cười ở chỗ nào? 
? Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
- GV nghe – bổ sung
- HS nêu
4/ Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- 1 HS nêu
- Nghe
 Thứ 6 Ngày soạn: 6/1/2011
 Ngày giảng: 7/1/2011
Tiết 1 :	Tập làm văn:
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
- Kể được vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT1) 
- Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) 
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS 
- GD cho HS biết vận dụng TT
- Tăng cường tiếng việt vào phần BT
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- HD làm bài tập:
+ Bài 1:
- Hát 
- 2HS kể
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nghe
- GV gọi HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
- HS lần lượt nói.
? Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- Gv chia cặp cho HS nói
- HS thi kể lại theo cặp.
- GV gọi HS nói trước lớp
- 2 HS thi kể trước lớp.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét- ghi điểm.
+ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS viết những điều mà vừa kể vào vở
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV gọi HS đọc bài viết của mình
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
- GV Thu một số bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết HS 
4/ Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	Toán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Rèn kĩ năng phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS vào BT
II. Đồ dùng.
	- Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ?
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- HD HS làm các BT
+ Bài 1
- Hát 
- 2HS TL
- Hs nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV theo dõi HS làm bài
- 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
- GV nhận xét 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con 
 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
** Cột 4
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở 
- 1HS lên bảng
Bài giải
 Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
- Lớp làm vở
 1025 x 2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại là
 2050 - 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
+ Bài 4: 
- "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con
a)1015 + 6 =1021 ** b) 1015 x 6 = 6090
** ý b HS TLM
 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS nêu
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc