Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

 A-TẬP ĐỌC:

 -Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, quảng cáo, buổi biểu diễn, lỉnh kỉnh . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 -Rèn kĩ năng đọc –hiểu:

 +Hiểu các từ ngữ : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài .

 +HS hiểu được : Hai chị em Xô - phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ; chú Lý, một ảo thuật gia có tài lại thương yêu trẻ em .

 -HS biết sẵn sàng giúp đỡ người khác .

 B- KỂ CHUYỆN:

 -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô –phi (hoặc Mác) . Kể tự nhiên, đúng nội dung câu chuyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể .

 -HS biết nghe và nhận xét, đánh giá đúng lời kể theo từng vai của các bạn.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Các đoạn truyện phóng to .

 Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1.Ổn định: Hát

 2. Bài cũ: 2 HS đọc bài “ Cái cầu” và trả lời câu hỏi. ( 5 phút)

 H. Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?

 H. Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? H. Nêu nội dung chính?

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23	Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU:
 A-TẬP ĐỌC:
 -Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, quảng cáo, buổi biểu diễn, lỉnh kỉnh . Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
 -Rèn kĩ năng đọc –hiểu:
 +Hiểu các từ ngữ : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài .
 +HS hiểu được : Hai chị em Xô - phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ; chú Lý, một ảo thuật gia có tài lại thương yêu trẻ em .
 -HS biết sẵn sàng giúp đỡ người khác .
 B- KỂ CHUYỆN:
 -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô –phi (hoặc Mác) . Kể tự nhiên, đúng nội dung câu chuyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể .
 -HS biết nghe và nhận xét, đánh giá đúng lời kể theo từng vai của các bạn.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Các đoạn truyện phóng to .
 Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
 -HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: 2 HS đọc bài “ Cái cầu” và trả lời câu hỏi. ( 5 phút)
 H. Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? 
 H. Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? H. Nêu nội dung chính? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. (10 phút)
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu 1 HS đọc bài- đọc chú giải.
-Cho HS đọc tiếp nối từng câu - từng đoạn.
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó 
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H:Vì sao hai chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? 
*Giảng từ : ảo thuật : nghệ thuật dùng sự khéo léo tạo ra nhiều biến hoá, khiến người xem tưởng có phép lạ .
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Hai chị em đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
Ý1: Hai chị em Mác và Xô-phi đã giúp đỡ nhà ảo thuật 
H: Vì sao hai chị em không nhờ chú Lý dẫn vào rạp ?
H. Qua tìm hiểu đoạn 1 và 2, em thấy hai chị em có điều gì đáng khen ?
Ý2: Chú Lý cảm ơn hai chị em .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
H:Vì sao chú Lý tìm đến tận nhà của Xô - phi và Mác ? 
H: Những chuyện lạ gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
H. Theo em, hai chị Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
Ý 3 : Hai chị em được xem ảo thuật ngay tại nhà .
-Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung chính.
- GV chốt ý – ghi bảng 
Nội dung chính: Hai chị em Xô-phi và Mác đã giúp đỡ chú Lý và thán phục một nhà ảo thuật đại tài .
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 10 phút)
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
 * Chuyển tiết : Cho HS chơi trò chơi . 
 Tiết 2:
Họat động 3:Luyện đọc lại tiếp theo.(10phút)
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS phân vai dựng lại câu chuyện trong nhóm .
-GV theo dõi , giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi 2 đến 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay nhất.
-HS theo dõi
-1 HS đọc bài, đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp theo dãy dọc.
-HS phát âm từ khó.
-HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc -Cả lớp đọc thầm theo dõi.
-Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền không dám xin tiền mẹ mua vé xem xiếc . 
-1 HS đọc -Cả lớp đọc thầm theo dõi.
-Hai chị em tình cờ gặp nhà ảo thuật lúc đi ra ga mua sữa . các em đã giúp chú Lý mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc .
- 2 HS nhắc lại.
- Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác .
- Hai chị em Xô - phi là những người con ngoan, biết thương yêu bố mẹ, biết vâng lời bố mẹ lại tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác .
- 2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc -Cả lớp đọc thầm theo dõi.
- Vì chú muốn cảm ơn hai chị em đã giúp chú . / Vì chú biết hai chị em chưa được xem ảo thuật nên đến tận nhà vừa để cảm ơn các bạn nhỏ đã giúp chú vừa để biểu diễn cho các bạn nhỏ xem .
- Khi mọi người uống trà những chuyện lạ liên tiếp xảy ra: Xô - phi lấy một chiếc bánh , đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái ; trong nắp lọ đường có hàng mét dải băng xanh, đỏ, vàng bắn ra ; một chú thỏ trắng bất ngờ xuất hiện và ngồi dưới chân Mác.
- Hai chị Xô- phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà .
- 2 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính – Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- 4 HS nhắc lại nội dung chính.
- HS theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng hướng dẫn HS chơi.
-HS luyện đọc trong nhóm - các nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-HS lập nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng vai: Xô-phi , Mác , chú Lý , mẹ .
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- 4 nhóm kể: Mỗi nhóm dựng 1 đoạn truyện -Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 -GV gọi HS đọc bài – 1 HS nêu nội dung chính.
 GV: H: Qua câu chuyện, em học tập được điều gì ở hai bạn nhỏ ?
 - Nhận xét tiết học,Về nhà tập kể lại chuyện cho gia đình nghe. 
________________________________
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU :
-HS thực hiện phép nhân ( có nhớ hai lần không liền nhau )
-Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán .
-HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ : Gọi HS lên bảng sửa bài. ( 5 phút)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 1015 x 6 2009 x 5
Bài 2: Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán được 1256 m vải, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Tìm hiểu bài. ( 10 phút) 
a) Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 = ?
- GV ghi bảng : 1427 x 3 = 4281
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính vào nháp .
- Gọi 1 em lên bảng tính .
-Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Gọi HS so sánh phép tính 1427 với phép nhân 1015 x 6 
- GV lưu ý HS phép nhân có nhớ 2 lần .
Họat động 2: Thực hành. ( 15 phút) 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK .
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chú ý : HS còn hạn chế chỉ làm 2 phép tính. Nếu còn HS làm sai, GV chốt cách đặt tính và tính.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK .
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chú ý : HS còn hạn chế chỉ làm 2 phép tính. Nếu còn HS làm sai, GV chốt cách đặt tính và tính.
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở . Gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài.
 Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -Yêu cầu HS làm vào vở .Gọi HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chấm bài - sửa sai .
-2 HS đọc đề.
-HS thực hiện nháp 
- HS tính - lớp theo dõi , nhận xét 
 x 
1427
 3
4281
- HS nêu cách tính .
- HS nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng sửa bài.
- 4 HS lần lượt làm bảng -HS theo dõi.
- HS nhận xét, đổi chéo sửa bài . 
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng sửa bài.
- 4 HS lần lượt làm bảng -HS theo dõi.
- HS nhận xét, đổi chéo sửa bài . 
- 2 HS đọc bài tập , 2 cặp HS tìm hiểu đề .
- HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng sửa bài.
Giải :
Số gạo 3 xe chở được :
 1425 x 3 = 4275 ( kg)
 Đáp số : 4275 kg gạo
-HS đổi chéo vở sửa bài
- HS đọc bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.
Giải :
Chu vi của khu đất hình vuông :
1508 x 4 = 6032( m)
Đáp số : 6032 m
- HS đổi chéo vở sửa bài.
 4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút)
 - Nhắc lại cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. 1106 x 7
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
 -Về nhà làm các bài tập 
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU.
 -HS mô tả sự đa dạng về màu sắc , hình dạng và độ lớn của lá cây.
 -Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây, phân loại các lá cây sưu tầm được.
 -HS có ý thức tham gia trồng và bảo vệ những loại cây có ích cho đời sống của con người.
II.CHUẨN BỊ
 -GV:+ Các hình minh hoạ trang 86,87 SGK.
 + Sưu tầm các loại lá cây khác nhau .
 - HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi . ( 5 phút)
H: Nêu nhiệm vụ của rễ cây ?
H: Rễ của một số cây được sử dụng để làm gì ? Nêu ví dụ ? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài.( ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY.
HOẠT ĐỘNG HỌC.
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. ( 15 phút)
1.Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
2.Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành mười nhóm.Phát cho mỗi nhóm một bảng nhóm và băng dính. Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá cây và đính vào bảng nhóm theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
-Yêu cầu các nhóm trình bày bộ sưu tập các loại lá cây của mình .
- GV nhận xét, đán ... ù thể theo những điều mình thích, mình nhớ và ấn tượng về buổi biểu diễn đó.
- Gọi 2 HS khá kể mẫu theo các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Gọi 5 kể trước lớp. GV nhận xét, chỉnh sửa bài cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. ( 15 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự viết bài đã nói của mình vào vở.
-Yêu cầu 3 - 5 HS đọc bài viết trước lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm - tuyên dương. 
-2 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc - lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lần lượt kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS kể theo cặp.
- HS kể – lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS đọc – lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc .
- Lớp nhận xét bài của bạn.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T.T)
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương.)
 - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 - HS đặt tính chính xác, làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :2 băng giấy chép bài tập 3.
 -HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập: ( 5 phút)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 	5478 : 4	1272 : 5
 Bài 2 : Nhà An thu hoạch được 1248 kg cà phê, đã bán được số cà phê đó. Hỏi nhà An còn lại bao nhiêu ki- lô- gam cà phê? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. ( 10 phút)
a) Phép chia 4218 : 6
- GV nêu và ghi bảng phép phép chia 4218 : 6 = ?
-Yêu cầu HS tự đăït tính rồi tính vào bảng con, 1HSlàm bảng lớp.
- GV nhận xét, gọi HS nêu lại cách tính .
- GV nhấn mạnh: Ở lựơt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 7.
H. Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
b) Phép chia 2407 : 4
- GV ghi bảng và tiến hành tương tự phép chia trên.
- GV nhận xét, gọi HS nêu cách thực hiện phép chia.
- GV nhấn mạnh : Ở lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6.
H. Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất?
H. Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành. ( 15 phút) 
Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làmvở nháp, 4 HS làm bảng lớp.
-GV nhận xét, gọi HS nêu cách tính -sửa sai.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Hướng dẫn HS làm vào vở, 1 HS lên sửa bài.
- GV chấm 5 bài, nhận xét – sửa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự làm vào sách, nêu cách làm bài.
- Dán băng giấy lên bảng. Gọi 1 HS lên thi làm nhanh và đúng.
- Nhận xét, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
-HS theo dõi trên bảng. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làmbảng con.
 4218 6
 01 703
 18
 0 
- Theo dõi – 2 HS nêu cách tính .
-Phép chia hết vì trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- HS đặt tính và tính vào nháp, 1 HS làm bảng lớp.
 2407 4
 00 601
 07
 3
- Theo dõi, nêu cách thực hiện.
- Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24 chia 4.
- Phép chia có dư. Vì trong lần chia cuối ta tìm được số dư là 3.
- 2 HS nêu.
- Làm vở nháp, 4 HS lần lượt làm bảng lớp. 
- Theo dõi, nêu cách tính., đổi chéo sửa bài.
- 2 HS nêu.
- HS tìm hiểu đề.
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Tóm tắt:
 Đường dài: 1215 m
 Đã sửa : quãng đường
 Còn phải sửa :  m đường?
Bài giải :
 Quãng đường đã sửa là :
 1215 : 3 = 405 (m)
 Quãng đường còn phải sửa là:
 1215 - 405 = 810 (m)
 Đáp số : 810 m.
- Theo dõi, sửa bài.
-2 HS đọc .
- HS làm vào SGK. Suy nghĩ nêu cách làm.
 - 1 HS lên bảng làm bài. 
Câu a: Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Sai.
- HS lần lượt giải thích cách làm.
-Theo dõi, sửa bài. 
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Đặt tính : 1865 : 6 
 -Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh học tốt.
 -Về nhà làm bài trong vở bài tập.
_____________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa Q
Viết tên riêng: 	Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu / Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa Q viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Q, tên riêng: Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Bội Châu 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Q, tập viết tên riêng Quang Trung và câu ca dao 
Quê em đồng lúa, nương dâu 
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa Q, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Q trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ Q gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết T, S
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang Trung
Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ): người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Quang Trung là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Quang Trung 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Quê em đồng lúa, nương dâu 
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Quê, Bên. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa Q viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “ Quê cha đất tổ”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: Q, T, B
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Q, T, g cao 2 li rưỡi, chữ u, a, n, r cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
Chữ đ, d cao 2 li 
Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ, â, o, s, i, ă, c cao 1 li 
Câu ca dao có chữ Quê, Bên được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : R. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc