Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A. TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lẳng lặng, mũi tên, vắt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : tận số, nỏ, bùi nhùi.

 + Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.

 - Học sinh biết bảo vệ thú rừng.

 B.KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Dựa vàonội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 1.Ổn định : Hát.

 2. Bài cu : Gọi3 HS đọc bài: “ Bài hát trồng cây”. ( 5phút)

 H.Cây xanh mang lại những gì cho con người?(Chi)

 H.Hạnh phúc của người trồng cây là gì? ( Trang)

 H.Nêu nội dung chính? (Duyên)

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32	Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lẳng lặng, mũi tên, vắt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ,  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : tận số, nỏ, bùi nhùi.
 + Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
 - Học sinh biết bảo vệ thú rừng.
 B.KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vàonội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
 * Rèn kĩ năng nghe :
 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II. CHUẨN BỊ :
 	 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2. Bài cuÕ : Gọi3 HS đọc bài: “ Bài hát trồng cây”. ( 5phút)
 H.Cây xanh mang lại những gì cho con người?(Chi)
 H.Hạnh phúc của người trồng cây là gì? ( Trang)
 H.Nêu nội dung chính? (Duyên)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . ( 10phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . ( 10phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2, 3.
H. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
* Giảng từ : + tận số : hết đời, chết.
H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
-Giảng:+nỏ : vũ khí hình cái cung, có cán, lẫy bắn tên đi bằng cách căng bật dây.
bùi nhùi : mớ rơm rạ hoặc lá cây, cỏ  để rối.
Ý1 : Cái chết thương tâm của vượn mẹ.
-Yêu cầu đọc đoạn 4.
H: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì?
Ý 2 : Nỗi ân hận của bác thợ săn.
H: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính :Câu chuyện khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. ( 10phút) 
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc bài . 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 10phút)
-Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
-GV theo dõi – hướng dẫn thêm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương- chốt nội dung bài.
Hoạt động 4 : Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Nêu nhiệm vụ: Dựa vào bốn tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung của câu chuyện .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nêu nội dung của từng bức tranh.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV chốt ý : 
* Tranh 1 : Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
* Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
* Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ.
* Tranh 4 : Nỗi ân hận của bác thợ săn.
-Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
-Yêu cầu HS tập kể theo nhóm bốn.
-GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Theo dõi – đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm .
-Nếu con thú rừng nào không may gặp phải bác ta thì hôm đó coi như ngày tận số.
-HS trả lời : Vượn mẹ căm ghét người đi săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con .
- Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
- 3 HS nhắc lại ý 1
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm .
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa. 
- 2 HS nhắc lại.
- Khuyên chúng ta không nên giết hại động vật./ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường./ Giết hại động vật là độc ác / 
-3 HS nhắc lại. 
- Học sinh theo dõi.2 học sinh đọc thể hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
-Học sinh đọc nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn
-Các nhóm thi đọc. 
-Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất .
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm bốn, mỗi HS kể 1 đoạn.
-Học sinh kể theo tranh : học sinh 1 kể đoạn 1; học sinh 2 kể đoạn 2; học sinh 3 kể đoạn 3, học sinh 4 kể đoạn 4.
- Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 1 HS kể toàn truyện.
 4. Củng cố – dặn dò : ( 5phút)
- HS đọc bài , nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS biết bảo vệ động vật.
- Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
_______________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố về kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số, kĩ năng giải toán có lời văn.
 - Thực hiện các phép tính nhân chia nhanh, chính xác.
 - HS biết đặt lời giải ngắn gọn, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: SGK.
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng . ( 5phút)
Bài 1 : Đặt tính rồi tính: ( B.Ngọc)
 45890 : 8 98641 : 6	
Bài 2 : Một cửa hàng có 21455 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ .Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu ki –lô – gam gạo ?( Phát)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng tính. ( 5phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét - sửa sai.
Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng giải toán. ( 15phút)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng .
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài4: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng .
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. ( 5phút)
- Gọi HS đọc bài 4 - nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát ,thảo luận để tìm ra đáp án bài tập 4.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng :
Chủ nhật CN CN CN CN 
1 8 15 22 29
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 2 HS nêu.
- HS tự làm bài. 4 HS lần lượt lên bảng. 
- Nhận xét – sửa bài .
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu bài – 2 cặp HS thực hiện trước lớp. 
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài.
 Tóm tắt:
 105 hộp ; 1 hộp có: 4 cái bánh
 1 bạn có : 2 cái bánh
 Số bạn có bánh :  bạn?
 Bài giải:
 Số bánh nhà trường đã mua :
 4 x 105 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
 420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số : 210 bạn. 
-HS sửa bài vào vở.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu bài – 2 cặp HS thực hiện trước lớp. 
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài.
 Tóm tắt:
 Chiều dài : 12 cm
 Chiều rộng : chiều dài
 Diện tích :  cm2 ?
 Bài giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật :
 12 : 3 = 4 ( cm)
 Diện tích hình chữ nhật là :
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2. 
- HS nhận xét, sửa bài vào vở.
- 2 học sinh đọc đề bài - nêu yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm bàn và ghi kết quả vào bảng nhóm.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Theo dõi.
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút)
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm hoàn chỉnh vở bài tập.
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:	
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản .
- Biết thời gian trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày . Biết một ngày có 24 giờ . Thực hành biểu diễn ngày và đêm .
- HS có ý thức học tập tích cực .
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Các hình trong SGK trang 120, 121 . Đèn điện để bàn ( hoặc đèn pin , nến )
 - HS: SGK – Vở bài tập . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất. ( 5phút)
H. Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?( Khoa)
H. Mặt trăng chuyển động theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ ?(Lê)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt  ... o dõi.
- HS thảo luận theo yêu cầu. 
- Một số HS lên bảng trả lời, chỉ trên hình vẽ và quả địa cầu.
- HS theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi – phát biểu ý kiến.
-Ấm áp,
-Nóng nực, 
-Mát mẻ, 
-Lạnh, rét, 
- Cả lớp theo dõi.
- Cử 1 bạn quản trò - tiến hành chơi.
 4.Củng cố - Dặn dò : ( 5phút)
 - Cho HS đọc nội dung Bạn cần biết ( Đoạn : “Khi chuyển động  mùa xuân” chuyển thành thông tin tham khảo). 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về đọc nội dung Bạn cần biết.
________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
 - HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
 - HS mạnh dạn, tự tin, trình bày viết sạch đẹp. Qua bài học, các em có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
 Bảng phụ viết các gợi ý về cách kể.
 - HS : Vở , SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp. 
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc lại đoạn văn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? (Xuân, Tường)
 - GV nhận xét, ghi điểm. ( 5phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. ( 10phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chép đề bài lên bảng .
- Treo bảng phụ chép các gợi ý - Yêu cầu đọc lại.
 - GV giới thiệu một số tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường.
- GV giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: 
 H. Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh có thể tham gia?
- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn kể.( Có thể bổ sung tên những việc làm khác ngoài gợi ý SGK.)
- Chia HS thành các nhóm 3. Yêu cầu HS trong nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm theo câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương HS có việc làm tốt, kể trôi chảy, rõ ràng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. ( 15phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
-Hướng dẫn HS cách làm bài vào vở, nhắc nhở HS viết ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết bài hay nhất.
- GV chấm điểm một số bài, nhận xét - tuyên dương .
-1 HS đọc đề – lớp theo dõi SGK.
- HS theo dõi.
-2 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- Suy nghĩ – nối tiếp nhau trả lời.
-Những việc làm như:
+ Dọn vệ sinh sân trường
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, 
+ Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định.
+ Giữ sạch nhà, lớp học,.. 
- Nêu đề tài mình chọn trước lớp.
- Chia nhóm. Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- HS xung phong thi kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc – lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài .
- Vài HS đọc bài. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và bình chọn.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học . 
- Về nhà xem lại bài, bổ sung bài viết cho hoàn chỉnh.
__________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 - HS làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.CHUẨN BỊ.
 - GV :SGK, bảng phụ.
 - HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. ( 5phút)
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức:( Minh, Thắng)
4512 + 24785 x 3	(57824 – 32484) : 4
 Bài 2: Một trại chăn nuôi có 18450 con gà trống. Số gà mái gấp đôi số gà trống. Hỏi :
Trại chăn nuôi đó có tất cả bao nhiêu con gà?(Thành Đạt)
Biết trại có tất cả 9 khu nuôi gà như nhau, hỏi mỗi khu nuôi bao nhiêu con gà ? ( Tuấn)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Luyện tập về tính giá trị của biểu thức . ( 5phút)
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 4 HS làm bảng lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện tập về giải toán. ( 20phút)
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lên sửa bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm 5 bài, nhận xét - sửa bài trên bảng.
Bài 3:( có thể giảm)
- Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề.
H. Bài toán yêu cầu làm gì?
H. Hãy nêu lại cách tính diện tích hình vuông?
H. Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
H. Tính bằng cách nào?
H. Trước khi tìm số đo cạnh hình vuông ta cần chú ý điều gì?
- Cho HS nhắc lại các bước giải.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- GV chấm một số bài,nhận xét.
-GVcùng HS nhận xét trên bảng, sửa sai.
- 2 HS nêu.
- HS nêu.
- Làm nháp, 4 HS làm bảng lớp.
- Theo dõi, nhận xét – đổi chéo sửa bài.
-2 HSđọc. Lớp theo dõi SGK.
- Lắng nghe –Vài HS nhắc lại.
- Tìm hiểu đề - 2 HS thực hiện trước lớp.
H. Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì?
- Tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS làm bảng lớp.
Tóm tắt :
5 tiết toán : 1 tuần lễ
175 tiết toán :  tuần lễ?
Bài giải:
Số tuần lễ Hường học trong năm học là :
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần lễ.
- Theo dõi, sửa bài.
-2 HS đọc đề.
- 2 HS thực hiện trước lớp.
H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Tóm tắt:
3 người : 75 000 đồng
2 người :  đồng ?
Bài giải:
Số tiền mỗi người được nhận là:
 75000 : 3 = 25000( đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
 25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số: 50000 đồng.
-Nhận xét, đổi chéo vở sửa bài.
- 1 HS đọc.
- Tính diện tích hình vuông
- HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4.
- Đổi số đo của chu vi.
- 2 HS nhắc:
+ Đổi 2 dm 4 cm ra cm.
+ Tính cạnh hình vuông.
+ Tính diện tích hình vuông.
- HS làm vở - 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt:
 Chu vi : 2 dm 4cm
Diện tích :  cm2
Bài giải:
Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2
- Theo dõi.
- Nhận xét- đổi chéo vở sửa bài.
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học - tuyên dương học sinh học tốt.
-Về nhà luyện tập thêm ở vở bài tập.
_____________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : V
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Củng cố cách viết chữ viết hoa: Viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết đúng mẫu, đều nét đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . -Học sinh cóù thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV: Mẫu chữ viết hoa , tên riêng và câu tục ngữ.
 -HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát.
 2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết chữ V ; từ : Văn Lang . (Thảo, Chi). Cả lớp viết bảng con . ( 5phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài ( Ghi đề ).
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con. ( 8 phút)
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét .
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng.
 Giảng từ : Đồng Xuân :là tên một chợ lớn , có từ lâu đời ở Hà Nội . Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng của nước ta .
 H. Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
H. Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
- GV theo dõi .
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng. 
- Kết hợp giảng câu ứng dụng : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức .
H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở. (15phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ : 1 dòng cỡ nhỏ .
* Viết chữ : 1 dòng cỡ nhỏ .
* Viết tên riêng :2 dòng cỡ nhỏ 
* Viết câu ứng dụng : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài.
- Yêu cầu viết bài vào vở.
- GV theo dõi - uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài. ( 2 phút)
- GV chấm 5 bài - nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- HS đọc – lớp đọc thầm theo .
- HS nêu. 
- HS quan sát.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con -1 HS lên bảng viết .
- HS đọc .
- 2 HS nêu .
- Bằng một con chữ o.
-HS tập viết tên riêng trên bảng con – 1 em viết bảng lớp.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
-HS tìm và nêu.
-HS lên bảng viết . Cả lớp viết vào bảng con .
-HS theo dõi .
-HS viết bài vào vở .
-HS theo dõi - rút kinh nghiệm .
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học –Tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài ở nhà.
______________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc