Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A-TẬP ĐỌC:

 -Đọc đúng các từ : cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng , thủ lĩnh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 -Giáo dục HS dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

B-KỂ CHUYỆN:

 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.

 -Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 -HS:Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Ổn định: Hát

2. Bài cũ: 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? (Hạnh)

H Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? (Phát)

H:Nêu nội dung chính của bài? (Thảo)

3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để biết được người như thế nào là người dũng cảm? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc-kể chuyện: “Người lính dũng cảm” - Ghi đề.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 	Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A-TẬP ĐỌC:
 -Đọc đúng các từ : cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng , thủ lĩnh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 -Giáo dục HS dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 
B-KỂ CHUYỆN:
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.
 -Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 -HS:Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ: 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? (Hạnh)
H Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? (Phát)
H:Nêu nội dung chính của bài? (Thảo)
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để biết được người như thế nào là người dũng cảm? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc-kể chuyện: “Người lính dũng cảm” - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu 1 HS đọc bài- đọc chú giải.
-Cho HS đọc tiếp nối từng câu - từng đoạn.
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó 
-Yêu cầu đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì?
Ở đâu?
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
H: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
.Giảng từ : thủ lĩnh: người đứng đầu.
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
- GV chốt ý.
Y1Ù: Hậu quả của trò chơi đánh trận giả.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H: Ai là “Người lính dũng cảm” trong truyện này? Vì sao?
H: Em học được gì từ chú lính nhỏ trong bài?
+Giảng từ: * nghiêm giọng: nói bằng giọng nghiêm khắc.
 * Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
-Yêu cầu HS rút ý 2.
- GV chốt ý.
Ý2: Chú lính nhỏ biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV chốt ý – Ghi bảng.
Nội dung chính: Chú lính nhỏ đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chuyển tiết : Cho HS hát.
 Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV dán tranh minh hoạ truyện lên bảng
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
-HS theo dõi
-1HS đọc bài-đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp theo dãy
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm đọc. 
- HS nhận xét.
-1 HS đọc-Cả lớp theo dõi.
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
-Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
-Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-HS theo dõi.
-HS rút ra ý 1.
-HS nhắc ý 1.
-1 HS đọc đoạn còn lại.
-Mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm. Vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Khi có lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS trả lời nêu trước lớp.
-1 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm bàn – Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe.
-6 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng bắt nhịp - cả lớp hát.
-HS luyện đọc trong nhóm – các nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS kể theo nhóm 4 em.
-4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đọan.
- 2 nhóm kể: nhóm 1(kểđoạn 1và 2), nhóm 2 ( kể đoạn 3,4) - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò:
-GV gọi HS đọc bài – 1 HS nêu nội dung chính. Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân và kết hợp giáo dục HS biết nhận lỗi khi có lỗi.
-Về nhà tập kể lại chuyện cho gia đình nghe.
________________________
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). Giải các bài toán có liên quan . Củng cố bài toán tìm số bị chia chưa biết.
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 
 - HS có tính cẩn thận khi làm tính, viết số rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Sách giáo khoa.
 - HS: vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
1.Ổn định : Nề nếp.
2.Bài cũ :-2 HS lên bảng sửa bài.
* Đặt tính rồi tính, biết các thừa số lần lượt là:
 32 và 2 (Hoàng) 24 và 2 (H. Trang)
	 - Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 6. (M.Trang)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ toán này, các em sẽ được học: “Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ)” – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
 - GV nêu và viết 2 phép nhân lên bảng :
 26 x 3 54 x 6 
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
- yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét - Sửa sai.
 - H: Nêu cách đặt tính? (GV ghi bảng)
 - Yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
-Gọi HS làm miệng.
 - H: Đây là phép tính có nhớ hay không có nhớ?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện.
-GV chốt ý- ghi bảng.
Họat động 2: Thực hành.
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề toán.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét, sửa bài.
 Bài 3 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
H: Nêu cách tìm số bị chia?
- 1 HS đọc.
-2 HS lên bảng đặt tính.
- HS nhận xét.
-Đặt tính theo cột dọc,các chữ số cùng hàng phải thẳng cột với nhau.
-Cả lớp làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng.
x
x
 2 6 5 4
 3 6
 7 8 3 2 4
- HS nhận xét.
-2 HS làm miệng.
- Cả 2 phép tính đều có nhớ.
-2 HS nhắc lại.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính hàng chục ( Nhân từ phải sang trái)
- 1 HS nêu yêu cầu bài1.
- Cả lớp làm bài nháp, HS lần lượt lên bảng.
- HS nhận xét sửa bài.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS đọc đề.
- 2 Cặp tìm hiểu đề.(1HS hỏi - 1HS trả lời)
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt
 1 tấm vải : 35 m
 2 tấm vải :  m?
 Bài giải
 Hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 ( m)
 Đáp số : 70 m.
-HS nhận xét.
- HS đổi chéo đổi bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng.
X : 6 = 12 b. X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH 
I. MỤC TIÊU:
 -Nhận biết và kể tên được một vài bệnh tim mạch. Hiểu và biết được sự nguy hiểm , nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Nắm được cách đề phòng bệnh thấp tim.
 -HS biết cách đề phòng bệnh thấp tim.
 -Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. CHUẨN BỊ.:
 -GV:+ Các hình minh hoạ trang 20,21 SGK.
 +Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luậnï.
 -HS: SGK,vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định : Nề nếp.
2.Kiểm tra bài cũ: Chấm một số vở bài tập của HS.Nhận xét,đánh giá chung. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Bệnh thấp tim là một bệnh rất nguy hiểm. Vậy làm thế nào để đề phòng bệnh thấp tim,chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Phòng bệnh tim mạch” - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh tim mạch
1.Mục tiêu: Kể tên được một vài bệnh tim mạch.
2.Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà các em đã biết .
GV nhận xét, bổ sung .
3.Kết luận :
-Bệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh thấp tim .
1.Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim .
2.Cách tiến hành :
+Bước 1:Yêu cầu HS quan sát các hình1,2,3 SGK đọc các câu hỏi và đáp án các nhân vật trong các hình .
+Bước 2: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
H: Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
H: Bệnh thấp tim nguy hại như thế nào?
H: Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Bước 3: Làm việc với cả lớp.
-Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận- xét.
3.Kết luận:
Bệnh thấp tim thường mắc ở lứa tuổi học sinh
+Bệnh này thường để lại di chứng nặng nề cho van tim,cuối cùng gây ra suy tim.
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng,viêm A-mi-đan kéo dài ho ...  tổ trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ.
- GV theo dõi và giúp đỡ các tổ.
Hoạt động 3 : Thi tổ chức cuộc họp.
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
-Người chủ toạ cuộc họp.( Tổ trưởng)
-Tổ trưởng nêu sau đó các thành viên đóng góp ý kiến.
- Cả tổ thảo luận, bàn bạc, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của của cả tổ.
- Cả lớp theo dõi.
- Các tổ tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Yêu cầu Học sinh nêu lại trình tự diễn biến cuộc họp.
 - Nhận xét tiết học	
____________________________
TOÁN
 TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG 
NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Áp dụng để làm bài tập nhanh, chính xác.
-HS làm bài cẩn thận, lời giải ngắn gọn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
-GV: hình vẽ.
-Học sinh: vở bài tập,vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Nề nếp.
2.Kiểm tra bài cũ: Tổ chức cho các tổ thi đọc bảng chia 6.
 - GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. -Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu các phần bằng nhau của một số.
 - GV gắn hình vẽ lên bảng và đặt đề toán.
 - Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ?
 - Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài toán.
 - Yêu cầu học sinh phân tích đề.
H: Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
H: Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? 
H: 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
H: Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo.
H: Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và giải.
H: Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
+Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
-GV nhận xét, sửa bài.
+Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
H: muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV chấm, nhận xét , sửa bài.
-HS theo dõi.
- 2 học sinh đọc đề.
-2 học sinh phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Chị có tất cả 12 cái kẹo.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép tính chia này chính là của 12 cái kẹo. 
- 1 học sinh tóm tắt và giải bảng lớp - dưới làm vào vở nháp.
 Tóm tắt
Bài giải.
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo)
 Đáp số : 4 cái kẹo
- Muốn tìm một phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần.
- 2 học sinh nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở, lần lượt 4 học sinh lên bảng làm.
 của 8 kg là 4 kg.
 của 24 lít là 6 lít.
của 35 m là 7 m
của 54 phút là 9 phút.
 - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng . 
-Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả.
- 2 học sinh đọc đề bài.
-2 học sinh tìm hiểu và phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
 - Ta phải tìm của 40 mét vải.
 - Học sinh tóm tắt và giải vào vở.
 Tóm tắt 
 Bài giải.
 Cửa hàng đã bán đuợc:
 40 : 5 = 8 ( m vải)
 Đáp số : 8m vải.
 - Học sinh nhận xét, sửa sai.
4.Củng cố , dặn dò:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
________________________
Tập viết
ÔN CHỮ C ( TIẾT THEO)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa C ( Ch )
Viết tên riêng : Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa Ch, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Ch, tên riêng : Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Cửu Long
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa C, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : N, C, V, A
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ C được viết mấy nét ?
+ Chữ C hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
GV gắn chữ V trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước.
GV chỉ vào chữ N hoa và nói : quy trình viết chữ N hoa : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải 
Giáo viên viết chữ Ch, V, A, N hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Ch hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, A. Chữ V, A đã tập viết ở tuần 1. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Ch hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần 
Chữ A hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Chu Văn An
Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ch : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : C, V, A, N
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Ch, A, V
u, ă, n
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Chim, Người 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa D, Đ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc