Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A. TẬP ĐỌC :

 - Luyện đọc đúng : lùi dần, lộ rõ, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng cá kiểu câu: Câu kể, câu hỏi. Biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.

 - Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : sếu, cười nói ríu rít, u sầu.

 + Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm với nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt vào cuộc sống tốt đẹp hơn.

B. KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 - Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn

II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 	Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
 - Luyện đọc đúng : lùi dần, lộ rõ, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng cá kiểu câu: Câu kể, câu hỏi. Biết phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện. 
 - Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : sếu, cười nói ríu rít, u sầu.
 + Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm với nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt vào cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 - Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
 * Rèn kĩ năng nghe :
 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 
II. CHUẨN BỊ :
 	 - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : Bận.(Kiểm tra 3 HS) (5phút)
H: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? (Thảo)
H : Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? (B. Ngọc)
H: Nêu nội dung chính của bài ?(Kiều Linh)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: “Các em nhỏ và cụ già” – Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .( chú ý gọi những học sinh đọc yếu)
- GV theo dõi – Hướng dẫn phát âm từ khó.
 - Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(10 phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H: Các bạn nhỏ đi đâu ?
H. Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? 
- Giảng từ : u sầu : buồn bã .
H: Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy ?
* Giảng từ : cười nói ríu rít: cười nói vui vẻ , không dứt.
Ý1 : Các em nhỏ có ý thức giúp đỡ cụ già.
- Yêu cầu đọc đoạn 3,4,5.
H: Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
H: Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
* Giảng từ : nghẹn ngào : không nói được vì quá xúc động.
Ý 2 :Các em nhỏ đã biết thông cảm nỗi buồn của cụ già .
- Cho học sinh đọc toàn bộ câu chuyện.
H: Chọn một tên khác cho truyện ?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút nội dung chính .
- GV chốt ý– ghi bảng .
Nội dung chính : Các em nhỏ đã biết quan tâm và thông cảm với nỗi buồn của người khác . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. ( 5 phút) 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện.( 20 phút)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
 * Hướng dẫn kể chuyện:
- Khi kể câu chuyện theo lời của bạn nhỏ cần chú ý về cách xưng hô.
- GV gọi 5 học sinh khá cho các em kể nối tiếp từng đọan của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi bên đường vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
-1 học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm . 
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi. 
- Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ/ Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông/
- HS nhắc lại ý 2.
- 1 HS khá đọc cả bài -lớp đọc thầm .
-Học sinh tự đặt tên cho truyện và giải thích vì sao ?
-Học sinh thảo luận nhóm bàn.
-3 HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – Đọc đoạn văn.(dành cho HS khá)
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi trò chơi tự chọn .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh có thể xưng hô là tôi (mình, em)
- 5 học sinh khá kể.
- Học sinh kể theo nhóm kể theo nhóm 4 theo lời của nhân vật.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút)
 H: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ? 
 H: Em đã bao giờ thể hiện sự quan tân đến người khác chưa - GV kết hợp giáo dục học sinh.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe .
________________________________________
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
 - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia nhanh, chính xác.
 - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Hình vẽ bài tập 4.
 - HS: Vở, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. (5 phút)
 *Bài 1: Tìm X ( Vũ Linh)
 X x 7 = 63
*Bài 2: Có 42 học sinh xếp đều thành 4 hàng . Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? (Bảo) 
 Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 7. (Lê Linh)	
3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Luyện tập” – Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .(20 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tính nhẩm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố bạn”
( Chú ý gọi những HS còn hạn chế)
- Yêu cầu HS nhận xét từng phép tính.
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu làm bài bảng lớp, bảng ép.
-Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét , sửa sai cho học sinh.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở . 
- GV chấm - nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi :Ai tinh mắt.(10 phút)
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- GV nêu luật chơi .
- Tổ chức cho HS chơi .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
- 2 HS đọc.
- HS nhẩm trước kết quả.
-Lớp trưởng nêu phép tính - Mời các bạn trong lớp trả lời.
-Cả lớp nhận xét từng phép tính bằng cách nói đúng hoặc sai.
- 2 HS đọc đề .
- Học sinh làm vào vở – 8 HS còn hạn chế lần lượt lên bảng làm .
 -Học sinh nhận xét. 
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- 2 HS tìm hiểu đề .
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở .
-1 HS khá lên bảng làm bài .
Tóm tắt :
7 học sinh : 1 nhóm
 35 học sinh :  nhóm?
Bài giải:
Số nhóm được chia là:
 35 : 7 = 5 ( nhóm )
 Đáp số : 5 nhóm
-HS sửa bài vào vở .
- 2 HS đọc đề.
- HS theo dõi – nắm cách chơi .
- Đại diện các nhóm chơi . Nhận xét .
Hình a : số con mèo trong hình a là :
 21 : 7 = 3 ( con mèo ) 
Hình b : số con mèo trong hình b là :
 14 : 7 = 2 ( con mèo )
 4.Củng cố - dặn dò:(phút)
 - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép chia trong bảng chia 7 . 
 - Nhận xét giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU.	
 - HS nắm được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan thần kinh .Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
 - Kể tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh .Biết cách bảo vệ cơ quan thần kinh.
 -HS có ý thức học tập làm việc đúng cách để giữ cơ quan thần kinh .
II. CHUẨN BỊ.
 -GV: Hình vẽ trang 32,33 SGK - Bảng phụ ; 
 -HS: SGK – Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ:Hoạt động thần kinh (TT) .(5 phút)
* Bài tập:Chọn và nêu câu trả lời đúng:Khi em đang ngồi học, một bạn bất ngờ dùng 1 vật gõ vào đầu gối em lúc đó chân em sẽ như thế nào?( Hạnh)
a.Chân rụt lại.
b.Chân đá ra phía trước.
c.Chân giữ nguyên.
H. Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh ? ( Trung Hiếu)
H. Tủy sống làm nhiệm vụ gì ? ( Ngọc Hiếu)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Vệ sinh cơ quan thần kinh” – Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 1.Mục tiêu: Nêu được một số việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.(10phút)
2.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ từ hình 1 đến hình 7 và thảo luận để trả lời câu hỏi.
H: Tranh vẽ gì ? Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh hay không? Vì sao?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, chốt ý.
3.Kết luận: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cỏ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức.
-Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh.Ngược lại, nếu buồn bã , sợ hãi hay bị đau đớn sẽ có hại tới cơ quan thần kinh.
Hoạt động 2: Đóng vai .(12 phút)
1.Mục tiêu :Phát hiện những trạng thái tâm l ...  trình bày .Cả lớp nhận xét .
-HS trả lời .
 4.Củng cố- dặn dò :(5phút)
-Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
-Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội.
-Nhận xét tiết học .
__________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Rèn kĩ năng nói :HS kể tự nhiên , chân thật về một người hàng xóm mà em quí mến .
-Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt thành câu, rõ ràng .
 -Giáo dục HS cư xử tốt đối với những người xung quanh mình .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Bảng lớp chép 4 câu hỏi gợi ý .
 -HS : Vở , SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :Hát .
 2. Bài cũ : 2 HS kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.( Uyên, Thành Đạt )(5 phút)
 3.Bài mới :GV giới thiệu bài – ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập . (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề . 
-GV chép đề bài lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi gợi ý .
-GV Hướng dẫn học sinh kể từ 5 đến 7 câu theo câu hỏi đã gợi ý .
+ Nguời đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? Người đó làm nghề gì ? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào ? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao ?
-Yêu cầu 1 HS khá kể mẫu .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm bàn.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp .
-GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng học sinh .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.( 20 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề .
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi - nhắc nhở .
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét –tuyên dương .
-1 HS khá đọc đề – lớp đọc thầm theo .
-2 HS đọc câu hỏi .
-HS theo dõi.
-1 HS kể . Cả lớp theo dõi và nhận xét .
-HS kể theo nhóm bàn.
-Đại diện 5 nhóm lên bảng thi kể .Cả lớp theo dõi .
-1 HS đọc đề .
-HS làm bài vào vở 
-2 HS đọc bài .Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất .
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
-Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh hơn .
______________________________________
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
-Tìm một thành phần chưa biết của phép tính ; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số , chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ; xem đồng hồ .
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
-HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ .
 - HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm .(5 phút)
Bài 1:Tính.(Lê)
 45 : 5 39 : 7
Bài 1: Tìm x:(Tâm)
 49 : x = 7
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Luyện tập” ( ghi bảng.)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Luyện tập –thực hành .(22 phút)
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét – sửa sai 
Bài 2 :
 - HS nêu yêu cầu đề .
-Yêu cầu HS làm vào vở.Gọi HS còn hạn chế lên bảng sửa bài.
-GV cùng HS nhận xét, sửa bài trên bảng.
Bài 3:Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức. (8 phút)
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề .
Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
A.1giờ 50 phút 
B.1giờ 25 phút 
C.2giờ 25 phút 
D.5giờ 10phút 
-HS thảo luận nhóm bàn .
-GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức.
-GV nhận xét –tuyên dương .
-1 HS khá đọc đề .
-HS còn hạn chế lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
a)x + 12 = 36 b) X x 6 = 30
 x = 36 – 12 x = 30 : 6
 x =24 x = 5
 c ) x – 25 = 15 d ) x : 7 = 5
 x =15 + 25 x = 5 x 7
 x = 40 x = 35
e ) 80 – x = 30 g) 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42: 7
 x = 50 x = 6
-HS nhận xét nêu cách tính .
-1 HS khánêu .
-8 HS TB và hạn chế lần lượt lên bảng làm.Cả lớp làm vơ.û 
-HS nhận xét, đổi vở sửa bài . 
-1HS khá đọc đề .
-2 cặp HS khá, TB tìm hiểu đề.
 H.Bài toán cho biết gì?
 H.Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt 
36 l dầu
 ?l dầu 
 Bài giải:
 Số lít dầu còn lại là :
 36 : 3 = 12 (l )
 Đáp số: 12 l dầu 
-HS tự sửa bài vào vở.
-1 HS đọc .
-Các bàn tiến hành thảo luận.
-2 dãy, mỗi dãy cử 4 HS lên bảng chơi trò tiếp sức .Cả lớp theo dõi nhận xét .
4.Củng cố , dặn dò: (5 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết cuả phép tính .
___________________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G
Viết tên riêng : Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu G, tên riêng : Gò Công và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ê – đê, Em
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : G, C, K
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ G hoa và nói : Quy trình viết chữ G hoa : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng li thứ 1
Giáo viên viết chữ G, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ G hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ K hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Gò Công
Giáo viên giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ G : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ C, Kh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Gò Công : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại : Ê – đê, Em
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : G
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
C, g
o, ô, n
G
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là G, K 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8~1.doc