Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 Tuần 26

Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 Tuần 26

Toán

Tiết 126: Luyện tập

I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh

- Thực hiện được phép chia phân số.

- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số

- Củng cố về diện tích hình bình hành.

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu: *Giúp học sinh
- Thực hiện được phép chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
II. các họat động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 2(tr136)
- Gọi 1 HS nêu lại cách chia phân số
- GV nhận xét,cho điểm
2. GVHDHS làm bài1,2tr136
*Bài 1:
- Gọi HS nêu yc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở KT
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn bài
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nêu
- HS nêu yc
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS nêu yc
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS đổi vở KT
- Nghe
******************************
Tập đọc
Tiết 51: Thắng biển.
I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ngợi ca.
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài : mập, cây vẹt, xung kích
- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng đoạn của bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
(?) Tranh minh họa thể hịên n/dung nào trong bài?
(?) Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
(?) Các từ ngữ và hình anh ấy gợi cho em điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
(?) Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
(?) Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
(?) Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển
*GV yêu cầu:
 Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn
- Gọi HS phát biểu.
- GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.
*GV hỏi:
(?) Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì ?
- Nhận xét, kết luận ý nghĩa của bài.
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
(?) Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em ? Vì sao ?
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc
- HS đọc bài theo trình tự.
 + HS 1 : Mặt trời lên cao..cá chim nhỏ bé.
 + HS 2 : Một tiếng ào chống giữ
 + HS 3 : Một tiếng reo to đê sống lại.
- HS đọc
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc lại toàn bài, sau đó 1 HS đọc phần chú giải trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
 +Tranh minh hoạ thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.
 +Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự. Biển đe dọa con đê, con người thắng được biển ngăn được dòng nước lũ, cứu sốngđê.
- Đọc thầm.
- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.
 +Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển một bên là người.
 +Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim.
 +Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ,làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 +Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước bão biển: hơn chục thanh niên mỗi người vác một cây củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước
- HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả lại.
- HS đọc thầm toàn bài tìm dàn ý của bài:
 +Đoạn 1: Cơn bão biển đe dọa.
 +Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công
 +Đoạn 3: Con người q/chiến, q/thắng cơn bão.
 Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- HS nhắc lại ý chính.
c) Đọc diễn cảm
- HS đọc thành tiếng.
- HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.
- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan văn mà mình thích.
- HS đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét cách đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Về học bài và soạn bài cho tiết sau.
*******************************
 Đạo đức
Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo(Tiết 1)
I. Mục tiêu
 *Học xong bài này học sinh biết:
 1. Kiến thức: 
- Hiếu được ý nghĩa các hoạt động nhân đạo
- Giúp đỡ những người gặp khó khăn hạon nạ vượt qua được khó khăn.
 2. Thái độ: 
- ủng hộ các hoạt độnh nhân đạo ở trường, nơi mình sinh sống.
- Không đồng tình với người có thái độ thờ ơ với các hạot động nhân đạo.
 3. Hành vi:
- Tuyên truyền tích cực tham giấcc hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Nội dung trò chơi "Dòng chữ kì diệu"
- Nội dung một số câu ca dao , tục ngữ về lòng nhân đạo 
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra: 
(?) Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
- Nhận xét 
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài-ghi tên bài lên bảng
 2. Nội dung
 *Hoạt động 1: Trao đổi thông tin.
- Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà.
(?) Nếu em là người dân ở vùng bị thiên tai đó em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
 *Kết luận: Có rất nhiều người có hoàn cảnh khó khăn đng cần nhiều người trợ giúp trong đó có chúng ta 
 *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận:
 + Sơn đã không mua truyện mà để dành tiền ủng hộ các bạn đang bị thiên tai.
 + Trong buổi lễ quyên góp Lương đã xin Tuấn nhường một số sách vở để dóng góp, lấy thành tích.
 + Mạnh bán sách vở cũ để lấy tiền chơi điện tử 
(?) Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì ? 
 *Kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình.
 *Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- Chi lớp thành 4 nhóm để thoả luận các tình huống sau.
 (1) Nếu bạn bị liệt chân.
 (2) Gần nhà em có một cụ già sống cô đơn.
 (3) Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn.
 (4) Nếu lớp em quyên góp tiền ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam
- Cho HS nhận xét, bổ xung 
 C. Củng cố - Dặn dò 
(?) Theo em thế nào là hoạt động nhân đạo?
- S/tầm các câu ca dao tục ngữ nói về lòng nhân ái.
- Nhận xét giờ
- Vì công trình công cộng là tài sản trung của toàn xã hhội. Mọi người đân đều có trách nhiệmbảo vệ giữ gìn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe giáo viên giới thiệu.
- Lần lượt HS lên trình bầy các thông tin về vụ động đất ở Nhật Bản, vụ sóng thần ở Inđônêxia...
 + Em sẽ không có lương thực để ăn.
 + Em sẽ bị đói rét và mất hết tài sản...
- Sau khi thảo luận các nhóm trình bày KQ 
- Việc làm của Sơn là đúngvì đã biết cảm thông với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn.
- Việc làm của Lương là sai vì ủng hộ không phải là để lấy thành tích
- Mạnh làm như vậy là sai vì chơi điện tử ảnh hưởng đến học tập và số tiền đó có thể làm được nhiều việc có ích hơn.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo .
- San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ các bạn bị thiên tai, lũ lụt.
- Dành một phần sách vở để giúp các bạn HS nghèo.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày 
- Những bạn gần nhà có thể giúp bạnđi học 
- Có thể qua lại thăm nom và giúp đỡ cụ.
- Vận động cả lớp cùng giúp đỡ bạn.
- Nếu có đợt quyên góp như vậy thì cố gắng để đóng góp ở mức cao nhất.
- Hoạt động nhân đạo là làm những việc như giúp đỡ những người nghèo, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, người không nơi nương tựa...
- Về sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ....
****************************
Chính tả
	Tiết 26: nghe-viết: Thắng biển.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần  quyết tâm chống giữ”.
- Làm đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
iii. các họat động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Dạy - học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng
 2.1. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển
(?) Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết  ... - Nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS đổi vở KT
- HS làm bài và chữa bài
- Nghe
********************************
Khoa học
Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
i. Mục tiêu
*Sau bài học, học sinh biết:
- Biết được có những vật đãn nhiệt tốt (Kim loại: Đồng, nhôm) và có những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông).
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
ii. Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm như SGK.
iii. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Những vật như thế nào là vật truyền nhiệt, vật ntn là v ật thu nhiệt? Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
*Hoạt động 1:
 *Mục tiêu: HS biết được có những vật đãn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều nạy. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- HD HS làm thí nghiệm.
- Gọi đại diện báo cáo kết quả.
- Giới thiệu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
2. Hoạt động 2: 
 *Mục tiêu: Nêu được ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí.
(?) Cho HS quan sát cái giỏ đựng ấm, nhận xét bên trong làm bằng gì ?
(?) Làm bằng các vật xốp có tác dụng gì ?
- HD HS làm thí nghiệm.
(?) Nước trong cốc nào còn nóng hơn. Tại sao?
- Nêu ví dụ ứng dụng trong cuộc sống ?
3. Hoạt động 3: 
 *Mục tiêu: Biết được công dụng của một số vật cách nhiệt.
4. Củng cố - dặn dò: 
(?) Nêu ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí vào cuộc sống hàng ngày?
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
*Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
- Làm thí nghiệm theo nhóm, tổ.
- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.
 +Chiếc thìa kim loại nóng lên, còn chiếc thìa bằng nhựa không nóng lên.
 +Các kim loại: Đồng, nhôm, bạcdẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt.
 +Các vật: Gỗ, len, nhựadẫn nhiệt kem được gọi là vật cách nhiệt.
*Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
- Bên trong giỏ là những vật như: bông, len, rơmlà những vật xốp.
- Các vật xốp chứa nhiều không khí. Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giúp ấm nước nóng lâu hơn.
- Làm thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Nước trong cốc quấn tờ báo nhăn, quấn lỏng còn nóng hơn. Vì giữa các lớp giấy báo có không khí nên cách nhiệt. Nước được giữ nóng lâu hơn.
- Trời lạnh đắp chăn, mặc nhiều quần áo khi trời rét.
- Không khí là vật cách nhiệt
- Tiến hành trò chơi.
- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút.
- Không khí là một vật cách nhiệt.
- Nghe
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 130: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính với phân số
- Biết giải bài toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 2(tr138)
- GV nhận xét,cho điểm
2. GVHDHS làm bài1,3,4 tr 138,139
*Bài 1:
- Gọi HS nêu yc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yc
- GVHD mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở KT
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV chữa bài trên bảng
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn bài
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nêu yc
- HS làm bài vào vở
- HS nêu kết quả
- HS nhận xét bài 
- Nhận xét, chữa bài
- HS nêu yc
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS đổi vở KT
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS chữa bài (nếu sai)
- Nghe
****************************
Địa lí.
Tiết 26: ôn tập
I. Mục tiêu
 *Học xong bài này H biết.
Chỉ được vùng ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên
bản đồ, lược đồ VN.
Nêu được điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBBB và ĐBNB.
Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, TP Cần Thơ và nêu một vài 
đặc điểm tiêu biểu của những TP này.
II. Đồ dùng dạy - học
Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN (bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính).
Phô tô bản đồ hành chính VN ( bản đồ câm )
Tranh ảnh về các TP: HN, HP, TP HCM, Cần Thơ.
Giấy bút, bảng phụ.
 III. các hoạt động dạy - học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
 - Y/C : Kể tên những đồng bằng lớn đã học
*Giới thiệu:
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về hai dồng bằng lớn nhất cả nước
*Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn
- Treo bản đồ tự nhiên VN.
- Y/C làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó.
- Y/C lên chỉ 2 ĐBBB và ĐBNB và xác định các con sông tạo nên các ĐB đó.
- Phát bản đồ TNVN (bản đồ câm) cho HS, Y/c điền tên các con sông lớn ở 2 ĐB: ĐBBB và ĐBNB.
- Y/c HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long.
*Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB
- Y/C làm việc theo nhóm dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau: 
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình 
...............
................
................
Sông ngòi
...............
................
................
Đất đai
...............
................
................
Khí hậu
...............
................
................
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng
- GV treo bản đồ hành chính VN. Y/c HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB. 
- Y/c chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
- Y/c làm việc cặp nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó. 
- Cặp đôi tiếp tục thảo luận để trả lời bài tập sau: Hãy cho biết các đặc điểm sau thuộc về ĐBBB hay ĐBNB bằng cách nối đặc điểm đó với đồng bằng tương ứng: 
- HS trả lời: ĐBBB và ĐBNB
- HS nghe
- HS quan sát.
- HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồvà các dòng sông lớntạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
 + HS chỉ ĐBBB và các dòng: sông Hồng, sông Thái Bình.
 + HS chỉ ĐBNB và các dòng sông: Đồng Nai, Tiền Hậu.
 (HS điền tên các con sông vào bản đồ câm sau đó đổi chéo với bạn để kiểm tra)
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, cửa Đại và cửa Tiểu.
- HS làm việc theo nhóm: điền các thông tin vào bảng sau:
- Các nhóm treo các kết quả thảo luận lên trước lớp. Sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày một nội dung
- Lăng nghe, theo dõi.
- HS q/s bản đồ và trả lời.
- HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố lớn ở ĐBBB.
- HS lên chỉ các TP lớn ở ĐBNB. 
- Nêu tên các con sông chảy qua thành phố lớn và chỉ trên bản đồ.
- HS tiếp tục làm việc cặp đôi, Q/S tìm hiểu Y/C bài tập và thảo luận để trả lời:
SX nhiều lúa gạo nhất cả nước
Đồng
bằng
Bắc
Bộ
Có trung tâm VH, chính trị lớn nhất
Có dòng sông lớn cung cấp đất phù sa
Đồng bằng Nam
Bộ
Có trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước
Người dân đắp đê ngăn lũ dọc hai bên sông và làm hệ thống kênh tưới tiêu
Sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước
Chăn nuôi nhiều gia súc gia cầm nhất cả nước
Có các chợ phiên
Có chợ nổi
Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa 2đội để trình bày kết quả bài tập.
- GV chuẩn bị bảng phụ và trình bày bài tập rồi treo lên bảng để HS chơi.
- Y/C HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB.
*Củng cố, dặn dò:
 - Nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB.
 - Dặn chuẩn bị bài học sau.
 - Nhận xét kết quả bài học. 
- 2 đội mỗi đội 5 HS: đội ĐBBB và đội ĐBNB cùng một lúc các đội xuất phát, lên nối các đặc điểm ở cột đặc điểm tương ứng với đồng bằng của mình.
- Các HS khác theo dõi, cổ vũ, nhận xét bổ sung:
 +ĐBBB đặc diểm: 2, 3, 5, 7, 8.
 +ĐBNB đặc điểm: 1, 3, 4, 6, 9, 10.
- HS nêu lại những đặc điẻm chính của ĐBBB và ĐBNB.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
************************************
Tập làm văn
Tiết 52: luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bứơc: lập dàn ý, viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng.
ii. đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả
- Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp.
iii. các họat động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài-ghi tên baì
 2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dướic các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích.
*Gợi ý:
 Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả.
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
b) HS viết bài
- Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn.
- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau.
- HS đứng tại chỗ đọc bài, lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
a) Tìm hiểu đề bài
- HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- Theo dõi GV phân tích đề.
- HS giới thiệu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng mục.
b) HS viết bài
- HS tự làm bài.
 - HS trình bày.
- Lắng nghe
- Về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho tiết sau.
*******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 26.doc