Giáo án lớp 4 - Buổi 2 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1

Giáo án lớp 4 - Buổi 2 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1

I. Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức:

- Đọc viết được các số đến 100000

- Biết phân tích cấu tạo số.

- Tích cực ôn luyện nắm kiến thức

II. Đồ dùng dạy – học.

- Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 43 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Buổi 2 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày tháng 8 năm 2012
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức:
- Đọc viết được các số đến 100000
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Tích cực ôn luyện nắm kiến thức
II. Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu : 
2- Hoạt động1: (10p) Ôn lại cách đọc số ,viết số và các hàng 
- Gv nêu số 83251
- Gv tiếp tục viết số 83.001,80.201,80.001
- Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi H/S nêu những số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn và tròn chục nghìn
3.Hoạt động2:Luyện tập: (20p)
Bài 1:
-Gọi H/S nêu quy luật viết các số trong dãy số như thế nào?
- Gọi học sinh nêu quy luật viết
Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài mẫu
Bài 3:
Hướng dẫn bài mẫu
C/ Củng cố- Dặn dò : (5p)
- Nhận xét tiết học.
- Đọc số nêu giá trị của các chữ số 
- Đọc số nêu giá trị của các chữ số của số đó
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần
- Học sinh nêu:+ 10, 20,30...
 +100, 200, 300
 +1000, 2000, 3000...
 + 10.000,20.000,30.000..
- Điền các số tròn chục nghìn
- Viết theo thứ tự các số tròn nghìn lớn dần
- H/S phân tích 
+ Làm bảng phụ- cả lớp làm vào vở 
- Học sinh nêu yêu cầu, đề bài
8723 = 8000 + 00 + 20 + 3
- Làm vào vở. 2 hs lên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I / Mục tiêu : Ôn luyện, rèn kỹ năng đọc:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà trò; Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ các áp bức bất công; Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Tích cực ôn luyện, rèn kỹ năng đọc
II/ Đồ dùng dạy học :
- sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: (10p) Luyện đọc
- GV phân đoạn:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp
- Giải nghĩa từ : ngắn chùn chùn : ngắn đến mức quá đáng khó coi 
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động2: (10p) Tìm hiêủ bài
- Dế mèn gặp chị Nhà trò trong hoàn cảnh nào?
 - Em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ? 
Hoạt động 3: (8p) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
- Hd HS đọc đúng; giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ của nhân vật. 
 Đính băng giấy ghi đoạn văn 
 “Năm trước khi gặp trời làm đói kém  ăn hiếp kẻ yếu.”
- Đọc diễn cảm đoạn văn 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
 C: Củng cố dặn dò: 
-Đọc thuộc bài.Chuẩn bị bài sa
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn - 2 lượt 
- Đọc phần chú thích cuối bài đọc 
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc toàn bài 
- Đọc thầm đoạn 1
- Dế mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy nhà trò khóc bên tảng đá. 
- Lời nói của Dế Mèn Em đùng sợ hải hãy trở về với tôi đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp em được. 
- Cử chỉ hành động xoè cả hai càng ra dắt nhà trò đi. 
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn ;lớp nhận xét.
- Đoạn tả hình dáng nhà trò đọc chậm. 
- Lời nhà trò giọng đáng thương.
- Lời dế mèn giọng mạnh mẽ.
- Luyện đọc đoạn tiếp theo 
Thi đọc trướclớp 4em 
- Nhận xét 
- Liên hệ bản thân 
Thứ tư ngày tháng 8 năm 2012
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt )
I/ Mục tiêu: Ôn luyện:
 Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đén 5 chữ số. Nhân( chia) các số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
Kĩ năng: Biết so sánh, sắp xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100.0000.
Thái độ: Tích cực ôn luyện
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập
III/ Các HĐ dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Tính nhẩm.
Bài 2a. 
 - Nhắc lại cách đặt tính 
- Nhận xét, sửa sai.
 Bài 3 :dòng 1, 2 
- Ghi bảng 5870 , 5890 , 
- Yêu cầu HS nhận xét số chữ số 
- HD so sánh số chữ số ở mỗi hàng 
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4b. 
 - Nêu yêu cầu
- Nhận xét
 C. Củng cố dặn dò: 
- Làm bài ở vở bài tập.
- Xem bài ôn tập 
- Lắng nghe
- Bài 1 ( cột 1)
- Tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
- 1 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
 - Nhận xét.
- Hai số này cùng có 4 chữ số nên ta đặt thảng hàng với nhau.
- Làm vào vở . 2 hs lên bảng.
- Nhận xét so sánh giá trị các chữ số hàng nghìn , hàng trăm giống nhau 
- Hàng chục 7 < 9 
- Nên 5870 < 5890
- Tự làm các bài còn lại 
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 2 hs lên bảng. cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( t t)
I/Mục tiêu : Giúp HS ôn luyện kiến thức:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; Nhân ( chia) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
Thái độ: yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung chính:
 Hoạt động 1: HS giải bài tập 
 Bài 1 : Tính nhẩm 
- Nhận xét, ghi điểm
 Bài 2 :( b )
- Y/ câu hs nêu y/c đề bài.
- Nhắc HS đặt tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : ( a, b)
- Tính giá trị của biểu thức.
- Y/c hs nhác lại cachs tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng con theo từng bài.
a) 4000 ; 4000 ; 0 ; 2000
b) 63000 ; 1000 ; 10000 ; 6000
- Nhận xét lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- Lắng nghe.
- Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng.
b) 59200 ; 21692 ; 62260; 13008
- Nhận xét, bổ xung.
- 2 hs nhắc lại kiến thức đã học.
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vở.
- Chữa bài nhận xét 
- Lắng nghe
Tập đọc: MẸ ỐM
 I/Mục tiêu : Ôn luyện, rèn kỹ năng đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ tong bài).
- Tích cực ôn luyện, rèn kỹ năng đọc
II/ Đồ dùng đạy học : 
- Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài mới :
1 .Giới thiệu bài :
2. Nội dung chính:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Kết hợp sữa lỗi phát âm sai 
- HD HS nghỉ hơi đúng ở câu 
 Lá trầu / khô giữa cơi trầu 
 Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay 
- GV đọc toàn bài giọng nhẹ nhàng tình cảm 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên diều gì ?
 - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
 - Đính bảng phụ ghi khổ thơ 4 và 5 
 - GV đọc HD cách đọc 
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò: 
 Bài thơ cho em biết điều gì ? 
 Giáo dục HS yêu quí cha mẹ 
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ 
- Chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ 
 - 2 lượt 
- Đọc chú giải : cơi trầu , y sĩ 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2 Em đọc cả bài 
- Đọc 2 khổ thơ đầu 
- Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được 
 - Đọc khổ thơ 3 
- Cô bác xóm làng đến thăm 
- Người cho trứng người cho cam 
- Đọc thầm cả bài thơ 
- Bạn thương mẹ mong mẹ chóng khoẻ ,bạn làm việc giúp mẹ 
- Luyện đọc theo cặp 
 - 4 em thi đọc trước lóp nhẩm học thuộc lòng bài thơ
- Tình cảm yêu thương sâu sắc 
- Lòng hiếu thảo biết ơn vủa bạn nhỏ với người mẹ bị ốm 
Luyện từ và câu :
CẤU TẠO TIẾNG
I/ Mục tiêu : Ôn luyện, nắm kiến thức về cấu tạo của tiếng
- HS nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng trong Tiếng Việt ( âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của tùng tiếng, trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( mục III).
- Tích cực ôn luyện nắm kiến thức
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Nhận xét 
- Yêu cầu HS đếm số tiếng có trong câu tục ngữ 
- Yêu cầu đánh vần tiếng bầu 
- Tiếng bầu do bộ phận nào tạo thành ?
 - Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu ?
- Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiéng bầu ?
Kết luận : 
Hoạt động 2: Ghi nhớ :
- Treo bảng phụ
 Hoạt động 3. Luyện tập 
 Bài 1:
- Nhân xét, ghi điểm
 Bài 2
C. Củng cố - Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ 2 lược 
- Đêm số tiếng ở dòng đầu. Sau đó đếm số tiếp ở dòng sau 
- Tất cả 14 tiếng 
- Ghi bảng con 
- Bờ âu bâu huyền bầu 
- Tiếng bầu gồm có 3 phần : 
 Âm đầu vần thanh 
- HS phân tích cấu tạo của những tiếng còn lại 
- Cá nhân phân tích.
-  Thưong ,lấy ,bí, cùng .,tuy , rằng ,khác ,giống, nhưng, chung ,một ., giàn ,
 tiếng “ơi “
- Đọc thầm 
- 4 hs đọc kết luận
- Nối tiếp đọc.
- Đọc yêu cầu suy nghĩ. Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng( 1 hs 1 câu)
- Nhận xét, bổ xung.
- Giải câu đố chữ sao 
TUẦN 2
 Thứ hai ngày tháng 8 năm 2012
Toán :
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I / Mục tiêu : Ôn luyện:
Kiến thức: HS bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ 
Kĩ năng: Biết cách tinh giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
Thái độ: Tích cực ôn luyện. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Nội dung chính.
 Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ 
- Nêu ví dụ: (SGK)
- HD học sinh tính giá trị biểu thức 
 Có chứa một chữ 
- Nếu a = 1 thì 3+ a =.
- GV nêu 4 là giá trị của biểu thức 
3 + a 
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+ a 
Hoạt động 2 : Thực hành : 
Bài 1:
- Nếu b = 4 thì ta thay biểu thức như thế nào?
- Giáo viên nhận xét
Bài 2( a ).
- Thay x vào biểu thức rồi tính.
+ Bài 3( b): 
- Nhận xét : 
C. Củng cố Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS tự ghi các số khác nhau ở cột ‘thêm ‘rồi ghi biểu thức tương ứng 
Có 
 3
 3
.
.
 3
Thêm 
 2
 1
.
.
a
Có tất cả 
3 + 2 = 5
3 + 1 =
.
.
3 + a =
a = 1 thì 3+ a = 3+1 = 4 
Nhắc lại 
- Tương tự học sinh tính a = 2 a =3
- làm vở 
 - Tính từng cột rồi ghi kết quả 
- Tính giá trị biểu thức theo mẫu.
 ... tiếng có nghĩa lại với nhau ( tiếng ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. ( BT2)
- Tích cực ôn luyện
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Vở bài tập
III/ Các HĐ dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét
 - Nêu ý nghĩa đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo của những từ phức trong các câu thơ có gì khác nhau ?
 - Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào ? 
- Những tiếng có nghĩa được ghép lại vớí nhau được gọi là từ ghép 
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập 
BT 1: GV Giao nhiệm vụ 
 - Xếp các từ in đậm thành 2 loại từ : từ ghép và từ láy 
Nhận xét chốt lời giải đúng 
Bài 2:
 Tìm từ ghép từ láy 
Chia nhóm 4
Giao việc 
 Nhận xét ghi bảng 
 C. Củng cố -Dặn dò .
 - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý 
 - Làm bài cá nhân 
- Trình bày 
- Các từ truyện cổ ,ông cha là do các tiếng tạo thành 
 - Từ thầm thì có các tiếng lập lại âm đầu 
- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới 
 - 1HS nhắc lại
Đoc phần ghi nhớ 
Đọc yêu cầu bài 
 - 1em làm bảng phụ . Lớp làm vở 
 a , Từ ghép : ghi nhớ , công ơn , đền thờ, mùa xuân 
 - Từ láy :bãi bờ, 
b, Từ ghép: dẽo dai , vững chắc ,
 Thanh cao ,giản dị 
- Từ láy: nhũn nhặn , cứng cáp 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm đôi 
a, Từ ghép: ngay thảng , ngay thật 
b,Từ ghép: thẳng tuột, thẳng thừng 
- Từ láy thẳng thắn.........
c, Từ ghép chân thật,thật tâm, thật lòng 
 từ láy thật thà 
 - Đại diện nhóm trình bày
Luyện từ và câu : 
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY
I /Mục tiêu : Ôn luyện để HS:
- Nắm lại được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1,2.
- Bước đầu phân biệt được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới : 
1. Giới thiệu 
2. Luyện tập : 
Bài 1 :
Cho 2 từ ghép : bánh tráng , bánh rán . Hãy phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại ?
Bài2: HS đọc yêu cầu 
 :
 Nhận xét chốt lời giải đúng 
 Bài 3 : Treo bảng phụ 
- GV nhận xét 
 C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
 - Xem bài sau 
- HS đọc yêu cầu bài 
- Bánh trái chỉ từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại bánh 
Bánh rán : từ ghép có nghĩa phân loại , chỉ một loại bánh cụ thể 
- Làm bài vào vở 
- 1 em lên bảng làm 
Từ ghép có nghĩa phân loại
Xe điện
Xe đạp
 - Tàu hoả
 - Đường
rày
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
ruộng đồng
núi non
bãi bờ
hình dạng
màu sắc
HS đọc yêu cầu 
HS lên bảng điền 
- Lắng nghe
TUẦN 5
	 Thứ hai ngày tháng năm 2012
Toán :
 YẾN ,TẠ ,TẤN
I /Mục tiêu : Ôn luyện về
Nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn ; mối quan hệ của tấn, tạ với kilôgam, chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg, thực hiện phép tính với tạ, tấn.
II/ Đồ dùng dạy học : vbt
III Các HĐ dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập yến ,tạ ,tấn 
-Cho hs nhắc lại:
 10 kg = 1 yến
 1yến = 10 kg
 Vậy 2o kg = ? yến 
- Giới thiệu tạ 
10 tạ bằng 1 tấn 
 1 tấn = 10 tạ 
 1 tạ = 10 yến Vậy 
 1tấn = ? yến 
 1 tấn = ? kg
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: 
Gọi 3 em lên bảng viết 
Bài 2 : Nêu yêu cầu
 - Chấm bài nhận xét 
Bài 3( chọn 2 phép tính):Nêu yêu cầu
+ 135 tạ x 4
+ 512 tấn : 8
- Chấm bài 
C.Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng ;lớp nhận xét 
- HS kể g , kg 
 - HS nhắc lại 
 - 20 kg = 2 yến 
 - 1 tạ = 10x 10 =100kg 
 - 1tấn = 100 yến 
 - 1 tấn = 1000kg
 - Đọc yêu cầu bài 
a, Con bò nặng 2 tạ 
b, Con gà nặng 2kg 
c, Con voi nặng 2 tấn 
 - HS làm vào vở. 3 hs lên bảng.
 1 yến = 10 kg 
 10 kg = 1yến 
 - HS làm các bài còn lại 
- Đọc đề toán ,2 em lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
Tập đọc :
 TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu : Ôn luyện
- Luyện đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu được ý nghĩa : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực ( trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II/ Đồ dùng dạy học 
 -Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Giới thiệu bài 
2 : Luyện đọc :
 - Chia đoạn 
 Đoạn 1: từ đầu đến  tre ơi 
 Đoạn 2: tiếp . Lá cành 
 Đoạn 3: Tiếp ,,, cho măng 
 Đoạn 4:Là đoạn còn lại 
HD từ đọc khó : Gầy guộc , sương truyền , tre xanh 
Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài :
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? 
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN ?
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
- Những hình ảnh nào gợi lên phẩm chất đoàn kết ?
- Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao ?
 Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu đoạn thơ 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài thơ 
- Gọi 1em đọc toàn bài
 - HS đọc nối tiếp 2lần 
 - Đoc cá nhân 
 - Đọc nối tiếp lần 2
Đọc chú giải
2 em đọc toàn bài 
- 1 hs Đọc khổ thơ 1 . Lớp đọc thầm 
- Ở đâu tre cũng xanh tươi 
- Cho dù đất sỏi, đất vôi, bạc màu 
- Rễ siêng không ngại đất nghèo 
- Nòi tre đâu chịu mọc cong 
- Phát biểu
 - Đọc diễn cảm theo cặp 
 - Thi đọc diễn cảm 
 - Nhẩm thụôc lòng.
 - Thi đọc thuộc 
 - Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Toán 
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu :Ôn luyện
Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đecagam, hectogam, quan hệ giữa đêcagam- hectogam và gam, biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy học : vbt
III /Các HĐ dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
B. Bài mới :
 Hoạtđộng1 :
 -Cho hs nhắc lại
 +1dag = 10g 
 +1 dag = 10g
 +1 héc tôgam cân nặng bằng 10 dag
 +1hg = 10dag = 100g 
 - Đính đơn vị đo độ dài 
 - Trong những đơn vị trên đơn vị nào nhỏ hơn kg ?
 - Những đơn vị nào lớn hơn kg?
 - Bao nhiêu g thì bằng 1dag ?
Hoạt động 2 :Luyện tập 
Bài 1: Nêu yêu cầu 
-Nhậnxét :
Bài 2:
- Tính 380g + 195g 
 928 dag - 274 dag 
 452 hg x 3
 768hg : 6
 C. Củng cố - Dặn dò :
- Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài 
- Quan sát, lắng nghe.
- 3 HS đọc 
- HS đọc 
 - Đơn vị : g, dag, hag 
 - Yến, tạ, tấn 
 - 10g = 1dag
- HS làm nêu kết quả 
- HS làm vở . 2 hs lên bảng.
a, 1dag = 10 g ; 1 hg = 10 dag
 10 g = 1 dag ; 10 dag = 1 hg
b, 4 dag = 40 g; 3kg = 30 hg
 8 hg = 80 dag; 7 kg = 7000 g
 2kg300g = 2300 g; 2kg30g = 2030g
- Nhận xét, bổ sung
 - 2 HS lên bảng giải 
 - Lớp làm vào vở 
 - Đọc bài 
- Nắm yêu cầu
Toán :
 GIÂY, THẾ KỶ
I.Mục tiêu : ôn luyện về
Nắm đơn vị giây, thế kỉ, mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm, xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. Đồ dùng dạy học: vbt
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Hoạt động 1 :Giới thiệu : Giây 
- Đưa đồng hồ 
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu ?
- Thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu ? 
 1 giờ =  phút 
- Chỉ vào kim giây giới thiệu kim giây từ vạch này sang vạch kia là 1 giây 
 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch 
- Vậy kim phút đi thời gian 1 phút thì kim giây đi 60 giây 
Hoạt động 2 : Giới thiệu thế kỷ 
- 1 thế kỷ bằng 100 năm 
- GV treo hình vẽ trục thời gian 
- Từ năm 1 đến năm100 là thế kỷ thứ nhất. 
- Giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỷ 
 Hoạt động 3: Luyện tập : 
 Bài 1 : Gọi 3 em lên bảng làm 
Nhận xét : 
 Bài 2 ( a,b): Đọc đề bài
 - GV chấm bài nhận xét 
GV nhận xét 
 C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
 - HS quan sát 
 -  là 1 giờ.
 . Là 1 phút 
- 1 giờ = 60 phút
- Quan sát.
- Đọc 1 phút = 60 giây 
- Theo dõi
- Nhắc lại, theo dõi, nắm cách ghi
HS đọc yêu cầu 
3 HS làm bài ở bảng lớp 
 1 phút = 60 giây ,
 Nên 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây 
 - .Thảo luận nhóm đôi. Trình bày kết quả. 
a, TK 19 ; TK 20
b, TK 20
Luyện từ và câu : 
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY
I /Mục tiêu : Ôn luyện về
- Củng cố kiến thức về từ ghép có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại 
II/ Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập 
III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu 
2. Luyện tập : 
Bài 1 :
Cho 2 từ ghép : bánh tráng , bánh rán . Hãy phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại ?
Bài2: HS đọc yêu cầu 
 :
 Nhận xét chốt lời giải đúng 
 Bài 3 : Treo bảng phụ 
- GV nhận xét 
 C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
 - Xem bài sau 
- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. 
- Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lập lại âm hay vần hoặc lập lại hoàn toàn cả vần lẫn âm .
- HS đọc yêu cầu bài 
- Bánh trái chỉ từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại bánh 
Bánh rán : từ ghép có nghĩa phân loại , chỉ một loại bánh cụ thể 
- Làm bài vào vở 
- 1 em lên bảng làm 
Từ ghép có nghĩa phân loại
Xe điện
Xe đạp
 - Tàu hoả
 - Đường
rày
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
ruộng đồng
núi non
bãi bờ
hình dạng
màu sắc
HS đọc yêu cầu 
HS lên bảng điền 
Lắng nghe
Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I /Mục tiêu : Củng cố kiến thức về
- Xây dựng được cốt truyện có yếu tố tư tưởng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắc câu chuyện đó, luyện tập tưởng tượng một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn 
II /Đồ dùng dạy và học : vbt
III/ Các hoạt động dạy và hoc : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 :Xác định yêu cầu của đề bài 
 - Gạch chân các từ ngữ quan trọng 
- Hãy tưởng tượng và kể lai vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật 
 - Bà mẹ ốm , người con và 1 bà tiên 
 Hoạt động 2 : 
Lựa chọn chủ đề của câu chuyện 
 Hoạt động 3:
 - Thực hành xây dựng cốt truyện 
 - HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn 
C. Củng cố - dặn dò.
- Cốt truyện là gì?
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- HS đọc yêu cầu của đề bài tìm những từ ngữ quan trọng 
 - HS đọc gợi ý 1 , 2 
- HS chọn chủ đề 
 - HS đọc thầm gợi ý 
 - Kể theo cặp 
 - Thi kể trước lớp 
 - Nhận xét 
 - Viết vắn tắt vào vở 
 - cốt truyện của mình 
 - HS nhẵc cách xây dựngcốt truyện 
- Nhắc lại ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 2 - t1.doc