Giáo án lớp 4 - GV: Trịnh Thị Hệ - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án lớp 4 - GV: Trịnh Thị Hệ - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

TIẾT 1: ĐẠO DỨC: TCT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1).

I.Mục tiêu :Qua tiết học hs có khả năng:

1.Nhận biết được :

- Cần phải trung thực trong học tập.

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2.Hs biết trung thực trong học tập.

3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Sgk đạo đức.

- Tranh minh hoạ sgk

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 479 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - GV: Trịnh Thị Hệ - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 24 thỏng 8 năm 2009
Tiết 1: đạo dức: TCT 1: trung thực trong học tập ( tiết 1).
I.Mục tiêu :Qua tiết học hs có khả năng:
1.Nhận biết được :
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Hs biết trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
Sgk đạo đức.
Tranh minh hoạ sgk
III.Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:1’
- Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs.
2.Bài mới:32’
a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1: Xử lý tình huống.
*Gv giới thiệu tranh.
*Gv tóm tắt các ý chính.
+Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem.
+Nói dối cô giáo.
+Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp sau.
* Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
* Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk.
Gv cho hs nờu yờu cầu và thảo luận.
- Gv kết luận: ý c là trung thực nhất.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu từng ý trong bài.
- Gv kết luận: ý b , c là đúng.
3/củng cố,dặn dũ:(2’)
- Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập.
- Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long.
- Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn.
-Hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs nêu lại đề bài.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước:
+Tán thành
+Không tán thành
+Lưỡng lự.
- Hs giải thích lý do lựa chọn.
- Lớp trao đổi bổ sung.
Tiết 2: Tập đọc: Tct 1: dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu : 
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’)
- Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(31’) 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Em học được điều gì ở Dế Mèn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
HS theo dừi
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc
- Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt.
- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây"
Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi.
- Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao.
- Hs nêu 
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
TIẾT 3: Toán: TCt 1 : ôn tập các số đến 100 000.
I.Mục tiêu :
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:(1’)
- Kiểm tra sách vở của hs.
2.Bài mới:(32’)
a/ Gớơ thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.
*Gv viết bảng: 83 251
*Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001
* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
*Nêu VD về số tròn chục?
 tròn trăm?
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
HĐ2.Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số )
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả.
Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm )
Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )
TIẾT 4: TIN HỌC: GV tin học dạy
TIẾT 5: KHOA HỌC: TCt 1: con người cần gì để sống.
I.Mục tiêu : Sau bài học hs có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học :
Hình trang 4 ; 5 sgk.
VBT khoa học
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đồ dung học tập của hs(1’)
2/Dạy bài mới (32’)
a/ Giới thiệu bài- ghi đầu bài :
b/ Tỡm hiểu bài:
HĐ1: Động não.
B1: Gv hỏi: - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
B2: Gv tóm tắt ghi bảng:
- Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là: 
B3: Gv nêu kết luận : sgv.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Như mọi sinh vật khác , con người cần gì để duy trì sự sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống con người còn cần những gì?
3.HĐ3: Trò chơi :Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
*Cách tiến hành:
B1:Tổ chức .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
B2:HD cách chơi và chơi.
B3:Gv cho hs nhận xột, bỡnh chọn nhúm chơi xuất sắc nhất.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Con người cần gì để sống?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs chuẩn bị sỏch vở
Hs nghe giới thiệu
- 1 số hs nêu ý kiến.
VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức ăn
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs mở sgk quan sát tranh.
- Con người cần : Thức ăn , nước uống , nhiệt độ thích hợp , ánh sáng
- Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông 
- Hs lắng nghe.
- 4 hs hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của gv.
- Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác.
- Từng nhóm tham gia chơi
 Thứ ba ngày 25 thỏng 8 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC :
 GV thể dục thực hiện.
TIẾT 2:chính tả:tCt1:nghe-viết:dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học :
- VBT Tiếng việt-tập 1
III.Các hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.
HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.(13’)
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’)
Bài 2a :
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò(2’)
Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
-HS trả lời
- Hs luyện viết từ khó vào bảng ,giấy nhỏp.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ; lông mày ; loà xoà , làm cho.
- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
Tiết 3: Toán: TCT 2: ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo).
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về :
- Tính nhẩm
Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học :
-sgk, vở...
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:(5’)
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:28’
a/- Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn ụn tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nhắc lại cách đặt tính?
- Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:Điền dấu : > , < , =
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
-Gv cho học sinh làm và chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Hệ thống nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng tính.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
.- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả.
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
8000 x 3 = 24 000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt tính và tính vào vở.
 4637 7035 325 25968 3 
- + x 19	
 8245 2316 3 16 8656
12882 4719 975 18
 0
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890
+Cả hai số đều có 4 chữ số
+Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau ... ốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Chỉ còn một chiếc thuyền và tám thuỷ thủ sống sót.
-  Chọn ý c: Châu âu ( Tây Ban Nha) Đại Tây Dương; Châu Mĩ: 
( Nam Mĩ ); Thái Bình Dương- Châu á ( Ma-tan) – ấn Độ Dương- Châu Âu ( Tây Ban Nha)
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra, những nhà thám hiểm là những người hiểu biết 
- Hs phát biểu.
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài
- Chú ý
+ H luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài hs thi đọc diễn cảm
- H phát biểu.
TIẾT 3: Toán: TCt 146: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai
 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu bài , ghi đầu bài.2’
2. Luyện tập.31’
Bài 1: Củng cố về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia; thư tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số ).
- Trước khi làm bài gv yêu cầu hs nêu cách làm ( đối với từng phần ).
- Gv yêu cầu hs nêu cách làm
Bài 2: Củng cố giải toán, dạng tìm phân số của một số.
Gv gợi ý phân tích đề bài
- Gv mời hs nêu cách làm và kết quả
Bài 3: Củng cố giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Gv mời hs nêu cách làm
Bài 4: Củng cố giải toán về tìm hai số khi hiệu và tỉ số của hai số đó.
Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm 3 ( Nêu cách chơi, luật chơi ) 
Gv và hs quan sát phân thắng thua
Gv kết luận: ghi điểm cho từng nhóm
3. Củng cố, dặn dò.2’
* Nhận xét tiết học
- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở – vài hs lên bảng.
 a, 
b, 
- 1 hs đọc đề bài
Hs làm vào vở – 1 hs lên bảng làm bài
 Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x = 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm2 )
 Đáp số: 180 cm2 
- 1 hs đọc đề bài
- Hs nêu cách giải
- Hs làm vào nháp-1 hs lên bảng chữa
 Bài gải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
 Đáp số: 45 ô tô 
Cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Các nhóm chuẩn bị trong 2 phút
- 3 nhóm lên bảng làm bài
 Bài giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- 2 = 7( phần) 
Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
TIẾT 4: Khoa học: TCt 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 118-119 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
- Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
- Trong số các cây cà chua: a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Cây cà chua nào ‹ kém nhất? tới mức không ra hoa kết quả được? tại sao? Š rút ra kết luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết tr 119 SGK đểlàm bài tập.
Bước 2. Hs làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Gv chữa bài
- Giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau (nêu vd)
Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò.2’
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài.
* Gv nhận xét tiết học
- 1-2 hs trình bày nội dung bài học trước.
Chú ý
- Hs thực hiện theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hs phát biểu.
Hs thảo luận làm bài vào phiếu 
Cỏc nhúm trỡnh bày
 Thứ sỏu ngày 6 thỏng 3 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giỏo viờn bộ mụn thực hiện
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: Nhớ – viết: TCT 30: Đường đi Sa pa 
Mục tiêu
1. Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi SaPa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi ( hoặc r/d/gi) 
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.2’
2. Hướng dẫn hs nhớ viết20’
- Gv nên yêu cầu của bài.
- Gv cho hs viết 1 số chữ dễ viết sai chính tả.
+ Gv đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý.
 - Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) 12’
Bài tập 3
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài 
4. Củng cố, dặn dò.1’
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài đường đi SaPa. 
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ
- HS nhớ viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
Hs làm bài
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài
b. Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới.
TIẾT 3: Toán : TCT 147: tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp hs bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu ).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ 1 số tỉnh, thành phố.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1, Giới thiệu bài: 2’
2/ GV Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.12’
- Gv cho hs xem một số bản đồ: Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ 1: 10000000 - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần.
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000cm hay 100km .
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới dạng phân số: , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m ) và mấu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đođộ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m ) 
3, Thực hành.20’
Bài 1: Củng cố cách đọc tỉ lệ bản đồ
- Gv mời hs trình bày miệng. 
- Với bản đồ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tỉ lệ 1:2 200000
 ( Tỉ lệ 1cm trên bản đồ )
Bài 2: Củng cố cách viết độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật.
- Gv gợi ý - phân tích.
Gv kẻ đề bài sẵn trên bảng phụ.
- Gv mời 1 hs nêu cách là
Bài 3: Củng cố cách tính độ dài thật trên tỉ lệ bản đồ cho trước.
- Gv yêu cầu hs giải thích lí do ghi Đ hoặc S.
Kết luận:
3. Củng cố dặn dò.2’
Gv mời 1 – 2 hsnhắc lại nội dung bài 
Về nhà làm bài 3 vào vở.
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- Hs quan sát Bản đồ Việt Nam trong sgk
- Chú ý
- Hs lấy ví dụ
- 1 hs đọc nội dung bài
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 2200000 cm hay 22km.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
hs làm vào vở Š1 hs lên bảng làm bài
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000cm
300dm
10000mm
500m
- Hs nêu
- Cả lớp nhận xét
- 1 hs nêu nội dung bài tập
Hs làm vào vở nháp – 1 hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét.
a, 10000m S (sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ )
b, 10000dm Đ (đúng vì 1dm10000dm )
c, 10000cm S ( vì khác tên đơn vị)
d, 1km Đ (đúng vì 10000dm =1000m =1km) 
 Hs phát biểu.
 TIẾT 4: Luyện từ và câu: TCT 59: 
 Mở rộng vốn từ; Du lịch – Thám hiểm
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II. Đồ dùng dạy – học.
- 4 tờ phiếu viết nội dung BT 1, 2.
III. Các hoạt động day – học.
1, Giới thiệu bài.2’
2, Hướng dẫn hs làm bài tập.31’
Bài tập 1:
- Gv phát phiếu cho các nhóm( 4 nhóm) trao đổi, thi tìm từ.
- Gv khen ngợi những nhóm tìm được đúng nhiều từ.
Bài tập 3.
- Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- Gv chấm điểm một số đoạn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.2’
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài
Về nhà viết lại vào vở đoạn văn ở BT 3 và chuẩn bị bài: Câu cảm.
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài vào vở
- Hs đọc đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
- Hs phát biểu
TIẾT 5: Kể chuyện: TCT 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm, có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viến tưởng, truyện thiếu nhi, báo.
- Bảng viết lớp đề bài.
- Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.2’
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs
Em hãy nêu tên truyện mà em định kể.
2. Hướng dẫn hs kể chuyện. 32’
a, Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài.
- Gv viết lên bảng đề bài, ghạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm
- Theo gợi ý, có 3 tryuện vốn đã có trong sgk Tiếng Việt. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài sgk sẽ được cộng thêm điểm.
- GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện
+ Cần kể tự nhiên
+ Với những chuyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1-2 đoạn
b, Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
- Gv dán tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
3. Củng cố, dặn dò.1’
* Gv nhận xét tiết học.
- Chú ý
- Hs phát biểu
- 1 hs đọc đề bài
- Hai hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2 - Cả lớp theo dõi.
- Chú ý
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 hs đọc dàn ý
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe, kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể trước lớp
- Hs nối tiếp nhau thi kể.
Cả lớp bình chọn bạn có chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TONG HOP(1).doc