Giáo án Lớp 4 – HK2 - Tuần 25

Giáo án Lớp 4 – HK2 - Tuần 25

Tập đọc: tiết 49

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

SGK/67 TG: 35

AMỤC TIÊU: Giúp HS.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn

(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B CHUẨN BỊ ĐDDH:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU::

 HĐ1KTBC:-Kiểm tra 2 HS.

+HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi

* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

 +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏI* Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – HK2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ . ngày .. tháng .. năm 20.
Tập đọc: tiết 49
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
SGK/67 TG: 35’
AMỤC TIÊU: Giúp HS.
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B CHUẨN BỊ ĐDDH:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU::
	HĐ1KTBC:-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
 +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏI* Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
HĐ2. Bài Mới:
 	 1). Giới thiệu bài:- Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học.
2). Luyện đọc:
§ Cho HS đọc.-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:khuất phục,man rợ, trắng bệch, nín thít
§ Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HS luyện đọc cặp
1 hs đọc tồn bài
§ GV đọc diễn cảm toàn bài.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
 +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng 
3). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
 -Cho HS đọc đoạn 1. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? * ... Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
Đoạn 2
-Cho HS đọc đoạn 2. HS đọc thầm đoạn 2.
* Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
*Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? * Ông là người rất nhân hậu,điềm đạm nhưng rất cứngrắn,dũngcảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
* Cặp câu đó là: Một đằng ... nghiêm nghị. Một đằng... nhốt chuồng.
Đoạn 3
-Cho HS đọc đoạn 3.
* Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
* Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải
-HS có thể trả lời:
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
-Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai.-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tớI
-HS thi đọc phân vai
4). Đoc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
HĐ3./ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
Chính tả: tiết 25
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
SGK/ 68 TG: 35’
A./ MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b 
B./ CHUẨN BỊ ĐDDH:
 Bảng phụ nội dung BT 2a
C./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HĐ 1./ Bài cũ : - GV cho 2 HS viết bảng.
HS viết:- Không gian ,dãi dầu , rõ ràng ,.. 
- Nhận xét phần viết của HS .
HĐ 2./ Bài mới : 
 1 Giới thiệu bài: 
 - GV gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong truyện Khuất phục tên cướp biển .Lớp theo dõi trong SGK ,Lớp đọc thầm nội dung cần viết và trả lời câu hỏi :
+ Cặp câu nào khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và viết các từ vừa tìm được : đứng phắt , rút soạt ,quả quyết , nghiêm nghị ,
- Nhắc các em chú ý ghi tên bài vào giữa dòng , những chữ đầu câu phải viết hoa . 
- HS gấp SGK, GV đọc bài cho HS viết đúng theo quy định .GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài .
- GV chấm 5 bài , trong khi đó từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau .Các em sửa lỗi bên lề những chữ bạn viết sai . GV nêu nhận xét chung .
 	 HĐ 3 : - Làm bài tập chính tả .
Bài 2 a: GV nêu yêu cầu của bài và lưu ý HS : Tiếng điền vào phải hợp nghĩa của câu , phải viết đúng chính tả 
HS đọc thầm, suy nghĩ , làm bài vào vở BT 
-.GV phát 1 bảng phụ cho hs làm .
-Trình bày kết quả .HS phát biểu về nội dung .Nhận xét chốt cách thực hiện đúng
HĐ 4./ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học ,chữ viết của HS. Nhắc HS ghi nhớ cách viết
những từ ngữ vừa được ôp luyện trong bài
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
Toán: tiết 121
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
SGK/67 TG: 35’
A. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
 -HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1,3 . HS khá giỏi thêm các bài tập 2
B. CHUẨN BỊ ĐDDH:: -Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HĐ 1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 
HS1: a) + b) -
-HS2: a) x + = b) x - = 
-HS lắng nghe. 
 - -GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2.BÀI MỚI:
 a).Giới thiệu bài: - phép nhân các phân số.
 b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
 -GV nêu bài toán:. . * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ? -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. Diện tích hình chữ nhật là: x 
 c).Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan 
 -GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau:
 -GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
 * Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? Mỗi ô có diện tích là m2
 * Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô ? Gồm 8 ô.
 * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ? m2.
 d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
* Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
 x = ? HS nêu x = .
 * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hcn mà ta phải tính diện tích ? 8 là tổng số ô của hcn
 * Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ? 4 ô. * Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ? Có 2 hàng.
 * Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? 4 x 2 = 8
 * 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân x là các tử số
 * Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được 
gì ? Ta được tử số của tích hai phân số đó.
 * Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ? 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1m2.
 * Hình vuông diện tích 1m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ? có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
 * Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1m2 ta có phép tính gì ? 5 x 3 = 15 (ô)
 * 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân x ? mẫu số
 * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ? Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
 * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
 -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
HĐ 3Thực hành 
-Bài 1 Tính
 -GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp. HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2-Rút gọn rồi tính.
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
a). x = x = = 
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt	 Bài giải
 Chiều dài: m 	Diện tích hình chữ nhật là:
Chiều rộng : m	 x = (m2)
Diện tích :  m2 	Đáp số: m2
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
HĐ 4.Củng cố,dặn dò:
 --GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
Luyện từ và câu: tiết 49
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
SGK/ 68 TG: 35’
A/ .MỤC TIÊU:
Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ)
 Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được
 (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); 
đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
B.CHUẨN BỊ ĐDDH:
- Bảng lớp (bảng phụ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HĐ 1. KTBC:- Kiểm tra 2 HS. GV đưa bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hoặc đoạn thơ có câu kể Ai là gì ?
HS 1 lên xác định câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.-HS 2 xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? bạn vừa tìm được.
- GV nhận xét cho điểm.
HĐ 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Các em đã học về VN trong câu kể  ... ời liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. .
HĐ 3./ Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
Địa lý: tiết 26
ÔN TẬP
SGK/ TG: 35’
A.MỤC TIÊU :
 -HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ ,ĐB NB ,sông hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.
 -So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
 -Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này .
B.CHUẨN BỊ ĐDDH :
 -BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.
 -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC CHỦ YẾU :
HĐ 1..KTBC: TP Cần Thơ
HS trả lời câu hỏi .
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
 GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .
 -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ .
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
 *Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
-Địa hình 
-Sông ngòi 
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
 -GV nhận xét, kết luận .
 * Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
HS đọc và trả lời .
 a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (S).
 b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước.(Đ)
 c/.Thành phố HN có diện tíchlớn nhấtvà số dân đông nhấtnước.(S)
 d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.(Đ)
-HS nhận xét, bổ sung.
 -GV nhận xét, kết luận .
 GV nói thêm cho HS hiểu .
HĐ3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
Thứ .ngày . tháng năm 20.
Toán: tiết 124
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
SGK/ 135 TG: 35’
A. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 - Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 . HS khá giỏi thêm các bài tập 3
B. CHUẨN BỊ ĐDDH::
 -Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HĐ 1. KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT VBT
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
HĐ2.BÀI MỚI:
a).Giới thiệu bài:
b).Ôn tập về tìm một phần mấy của một số 
-GV nêu bài toán: Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học toán.
Số học sinh thích học toán của lớp 4A là:
36 : 3 = 12 học sinh
-Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam.
 c).Hướng dẫn tìm phân số của một số
 -GV nêu bài toán 2: Mẹ mua được 12 quả cam. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 -GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS:
 + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ?
 +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ?
 -Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12  = 8
 -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
 * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào 
-Hãy tính của 15. Là 15 Í = 10.
-Hãy tính của 24. Là 24 Í = 18.
HĐ 3 Thực hành 
-Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài:
Bài giải
Số học sinh được xếp loại khá là:
35 Í = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
 -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
HS tự làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 Í = 100 (m)
Đáp số: 100m
 Bài 3
 -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
HS tự làm bài vào VBT.
-Đáp số: 18 học sinh
HĐ 4.Củng cố,dặn dò:
 - -GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
.	
Tập làm văn: tiết 50
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
SGK/73 TG: 35’
A./ MỤC TIÊU:
 - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gáin tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích..
BCHUẨN BỊ ĐDDH:
 -Tranh ảnh một vài cây để quan sát.
 -Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
C./ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU:
HĐ 1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. 
HS 1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức.
-HS 2 làm lại BT3
 -GV nhận xét, cho điểm.
HĐ 2. Bài mới:
 1). Giới thiệu bài
 2).Bài tập:
* Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là:
 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
 * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
 * Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu.-Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -GV giao việc: Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu.
 -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi.
 -GV nhận xét và góp ý.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 --HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng cặp trao đổi.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét. -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
HĐ2. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài.
 -Xem trước tiết TLV ở tuần 26.
- Nhận xét tiết học.
D/ BỔ SUNG: ....................
ĐỊA LÍ : Tiết 25
THÀNH PHỐ CẦN THƠ .
 SGK / 131	Thời gian : 35 phút
A. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết Tp Cần Thơ : 
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ;
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, bên sơng Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
Học sinh khá, giỏi:
Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế, văn háo, khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long: nhờ cĩ vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nơng, thủy sản của đồng bằng sơng Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
B Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ , lược đồ Tp Cần Thơ . 
-Tranh ảnh sưu tầm về thành phố Cần Thơ . 
C Các hoạt động dạy - học
HĐ1/ Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh 
GV đặt câu hỏi nội dung bài , HS đứng tại chỗ TLCH , GV nhận xét , ghi điểm . 
 HĐ2/Bài mới: Thành phố Cần Thơ 
Hoạt động 1: Thành phố trung tâm đồng bằng sông Cửu Long 
GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ và Tp Cần Thơ và hỏi : Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ và cho biết thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào ? ( Kiên giang , Hậu Giang , An Giang , Đồng Tháp , Vĩnh Long ) .
+Cho biết từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ? ( Đi các tỉnh khác bằng các loại đường như :Đường sông , đường bộ..) 
Đại diện nhóm baó cáo kết quả thảo luận của nhóm , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế , văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long 
 Các em đọc nội dung 2 trong SGK kết hợp quan sát tranh , ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận nhóm đôi để TLCH : 
 + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
( Cần Thơ là nơi tiếp nhận các hàng nông sản , thuỷ sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long để xuất đi các nơi trong và ngoài nước ) 
+ Trung tâm văn hoá, khoa học ( Nơi đây có viện nghiên cứu lúa, phân bón , thuốc trừ sâu ...
Trường đại học và các trường cao dẳng , các trung tâm dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ , lao động giỏi ) 
+ Dịch vụ, du lịch ( Tham quan các khu vườn trái cây như nhãn , xoài , măng cụt ,sầu riêng , tham quan chợ nỗi trên sôngvà vườn cò Bằng Lăng ) 
 Đại diện nhóm báo cáo trước lớp .Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
GV cho HS xem một số tranh ảnh sưu tầm thêm về TP. Cần Thơ, 
GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
HĐ3/Củng cố , dặn dò : 3 HS đọc lại nội dung cần nhớ /133. Về nhà học lại bài, vẽ laị một cảnh về Tp Cần Thơ mà em thích , về ôn lại tất cả các bài đã học chuẩn bị cho tiết học sau Ôn tập .
- GV nhận xét tiết học
 D/ Phần bổ sung : 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 CKT khong ke o.doc