Giáo án lớp 4 – Học kì I – Tuần 3 - Trường Tiểu học Hoài Hải

Giáo án lớp 4 – Học kì I – Tuần 3 - Trường Tiểu học Hoài Hải

I./Mục tiêu:

 Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè; thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

 Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

II./ Đồ dùng dạy – học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK.

 Các tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 42 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Học kì I – Tuần 3 - Trường Tiểu học Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 3
Từ ngày 05/ 9 đến 09/9/2011
Nhật tụng: Học , học nữa , học mãi.
THỨ - NGÀY
MƠN
ĐỀ BÀI GIẢNG
Thứ hai
5/9
Tập đọc
Thư thăm bạn
Thể dục
Toán
Triệu và lớp triệu ( tt )
Khoa học
Vai trị của chất đạm và chất béo
Đạo đức
Vượt khĩ trong học tập 
Thứ ba
6/9
Chính tả
Cháu nghe câu chuyện của bà
Toán
Luyện tập
Tiếng Anh
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học
Lịch sử
Nước Văn Lang
Thứ tư
7/9
Tập đọc
Người ăn xin
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Kể lại lời nĩi ý nghĩa , của nhân vật
Địa lí 
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
Thứ năm
8/9
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
Toán
Dãy số tự nhiên
Âm nhạc
Ơn tập bài hát : Em yêu hịa bình 
Khoa học
Vai trị của Vitamin , chất khống , chất xơ
Thứ sáu
9/9
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu-đồn kết
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Tập làm văn
Viết thư
Kĩ thuật
Khâu thường
HĐNG
Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
Thư thăm bạn
I./Mục tiêu:
 Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè; thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
 Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II./ Đồ dùng dạy – học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK.
 Các tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1,
12’
10,
10’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi :+ Bài thơ nói lên điều gì?
-GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
 -GV yêu cầu HS mở SGK , gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải SGK.
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Nội dung của đoạn 2 là gì ?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng 
+ đoạn 3 ý nói gì?
+ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
Gv ghi nội dung bài thơ.
4. Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
3./ Củng cố - dặn dò:
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn.
 -Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài 
( 2lượt )
-2 HS đọc 
-1 HS đọc phần chú giải
-HS đọc thầm thảo luận và trả lời
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng.
+ Để chia buồn với bạn Hồng 
-Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng
+ Những câu văn mình rất xúc động được biết ba của Hồng hi sinh 
+ Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
-Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
-3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-1 HS đọc toàn bài
-HS tiếp nối nhau phát biểu
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thể dục
GV chuyên dạy
Toán 
Triệu và lớp triệu (tt)
I./Mục tiêu:
	Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
	Củng cố thêm về habgf và lớp, củng cố cách thống kê số liệu.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Bảng phụ kẻ sẵn bảng các hàng và lớp.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1’
12,
5’
5’
5’
5’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV viết các số sau lên bảng : 1000 000
13 000 000, 234 075 985 .
-Yêu cầu HS nêu các lớp, các hàng trong các số trên.
-GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học.
2. GV hướng dẫn HS đọc và viết số .
-GV đưa ra bảng phụ đã viết sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho .
-Gọi HS đọc 
-GV hướng dẫn cách đọc :
+ Ta tách số thành từng lớp , từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu .
Gv vừa nói vừa dùng phấn gạch dưới các chữ số
+ Đọc từ trái sáng phải .Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó.
+GV đọc mẫu 1 số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba”. 
+GV cho HS nêu lại cách đọc số
3.Thực hành:
Bài tập1:
- GV cho HS viết số tương ứng vào vở.
Bài tập2: GV yêu cầu HS đọc .
Bài tập3: GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. Sau đó cho HS kiểm tra chéo.
Bài tập 4: Cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
-GV gọi 2 HS nhắc lại cách đọc số.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở
-HS nêu các lớp, các hàng trong các số trên.
-HS lên bảng viết lại số
-HS đọc số
Theo dõi
-HS nêu lại cách đọc số:
-Ta tách thành từng lớp .
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó .
-HS viết số
-HS đọc số
-HS viết số tương ứng. 
 -HS kiểm tra chéo.
-HS tự xem bảng. Sau đó trả lời các câu hỏi 
-2 HS nhắc lại cách đọc số.
Rút kinh nghiệm bổ sung
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
 I.MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 -Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 -Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm vf chất béo.
 -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn có chứa chất đạm,chất béo.
 -Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ chất đạm,chất béo.
 II.ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC :
 -Các tranh minh hoạ trong SGK
 -Giấy A4
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5,
1,
8’
7’
11’
3,
A.Kiểm tra bài cũ
+Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ?Cách nào?
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
B.Bài mới :
1.GTB : Trực tiếp
2.Tìm hiểu bài :
a.Hoạt động 1 : Cặp đôi
-Quan sát H12, H13 (SGK)thảo luận câu hỏi :
+Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
GV nhận xét bổ sung
+Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày?
+Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
b.Hoạt động 2:
+Khi ăn cơm với thịt,cá em cảm thấy thế nào?
+Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào?
GV giải thích thêm
*Yêu cầu HS đọc mục cần biết
c.Hoạt động 3:
+Thịt gà có từ đâu?
Đậu đũa có từ đâu?
*Chơi trò chơi:
Chia nhóm
Nêu cách chơi:GV đưa tờ giấyA4 và nêu cách chơi cho HS rõ
Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu
*Tổng kết chung cuộc thi
*Tuyên dương các nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố –Dặn dò:
-Gọi HS đọc phần cần biết trong SGK .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-1 HS trả lời
-1HS trả lời
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Là:cá,thịt lợn,thịt bò tôm,cua,thịt gà,đậu phụ,
-Là:dầu ăn,mỡ lợn,lạc rang,đỗ tương,
-Lần lượt HS trả lời
-HS đọc
Nguồn gốc Đvật
thực vật
Nhóm 4
Theo dõi
Các nhóm tiến hành chơi
Rút kinh nghiệm bổ sung
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I./Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS có khả năng : 
 Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn .
 Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm , chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
	Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II./ Đồ dùng dạy – học
 SGK đạo đức 4, giấy khổ to.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1’
10’
7’
5’
5’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
-GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới 
1 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.Tìm hiểu bài
a.Hoạt động 1: Kể chuyện : Một học sinh nghèo vượt khó.
-GV kể chuyện
-GV mời 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
-GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK. ... động của trò
5’
1’
11’
7’
6’
7’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2HS lên bảng làm bài 2,3 SGK
- Nhận xét ghi điểm.
B Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
2.Hướng dẫn bài:
a-GV viết bảng
 10 đơn vị = ..chục
 10 chục =..trăm
 10 trăm =.nghìn
 ..
+Qua bài tập trên trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
*GV:chính vì thế ta gọi đây là số thập phân.
b-Cách viết số trong hệ thập phân:
+Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số,đó là những số nào?
+1HS lên bảng viết số( GV đọc )
.Chín trăm chín mươi chín
+Nêu giá trị của chữ số chín.
3.Luyện tập:
Bài 1:
Cho HS đọc mẫu và tự làm
Bài 2:
GV viết số:387 cho HS viết thành tổng giá trị các hàng của nó
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gía trị của mỗi số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
GV nhận xét chung.
4. Củng cố-Dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại giá trị của mỗi chữ số .
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng
-1HS lên bảng làm
-Lớp làm nháp
-1 đơn vị ở hành trên liền tiếp nó.
-Có 10 chữ số.đó là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,.
-1HS lên bảng viết số
999
-HS nêu
-HS đọc mẫu và tự làm
-HS đổi chéo nhau để kiểm tra kết quả.
-1HS viết
-Các bài còn lại HS tự làm
-1HS lên bảng làm
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-1HS nêu yêu cầu đề bài
-HS trả lời
-1HS lên bảng giải
-Cả lớp làm VBT
-Lớp nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại 
Rút kinh nghiệm bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Viết thư
 I.MỤC TIÊU:
 -HS nắm được mục đích của việc viết thư ,những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi,kết cấu thông thường của một bức thư.
 -Luyện tập bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi,trao đổi thông tin.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
 -chép sẵn đề luyện tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5,
1,
12,
2,
18,
2,
A.Kiểm tra bài cũ:
 Bài lời nói,ý nghĩ của nhân vật.
Gọi 2HS đọc ghi nhớ
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:(TT)
2. Phần nhân xét:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT và trả lời câu hỏi:
+Bạn Hương vết thư cho bạn Hồnh để làm gì?
+Người ta viết thư để làm gf?
+Để thực hiện mục đíchtrên,một bức thư cần có nội dung gì?
+Một bức thư thường mở đầu,kết thúc ntn?
3. Ghi nhớ:
Cho HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
*Hướng đẫn
a.Tìm hiểu yêu cầu đề
-Cho HS đọc yêu cầu phần luyện tập.
+Để viết được bức thư các em cần hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
+Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai
+Mục đích viết thư để làm gì?
+Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
+Cần kể cho bạn nghe những gì về trường,lớp hiện nay.
+Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b.Cho HS làm bài
+GV nhận xét chung
5.Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ để viết một lá thư . 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2em đọc
1HS đọc
Thăm hỏi, chia buồn..
Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau.
+Nêu lí do
+Thăm hỏi tình hình..
+Thông báo
+Nêu ý kiến cần trao đổi
+Đầu thư và cuối thư
3-4em đọc
1HS đọc
Viết thư cho một bạn ở trường khác.
Thăm hỏi và nêu tình hình học tập của lớp va ftrường em hiện nay.
Thân mật gần gủi,:bạn,cậu,mình,tớ
Tình hình học tập,văn nghẹ,thể thao,
Chúc bạn học giỏi,khoẻ,hẹn gặp lại.
-HS làm bài
-HS nêu mịêng
-Nhận xét,bổ sung
-HS đọc 
Rút kinh nghiệm bổ sung
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kĩ thuật:
Khâu thường
I./ Mục tiêu:
 -HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và đặt điểm mũi khâu,đường khâu thường.
 -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 -Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo của đoi tay.
II./ Đồ dùng dạy – học :
 -GV: + Tranh quy trình khâu thường.
	+Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	 .Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 cm.
	 .Len (hoặc sợi )khác màu vải.
	 .Kim khâu len,thớc,kéo,phấn vạch.
III./ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
28’
2’
1. Oån định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 -Mời 2HS nhắc lại quy trình khâu thường?
 -GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
 -GV ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài :
 * Hoạt động 1 : HS thực hành khâu thường. 
 -Mời 2HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường ((Phần ghi nhớ)
 -Mời 2HS lên bảng thực hành khâu một vài mũi khâu thường.
 -GV nhận xét thao tác của HS .
 -GV sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thườngtheo các bước:
 +Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu .
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu (khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu,nút chỉ ở mặt trái đường khâu ). 
 *Hoạt động 2 :Đánh giá kết quả học tập của HS:
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 
 +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. 
 +Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau không bị dúm .
 +Hoàn thành đúng thời gian .
 -GV nhận xét đánh giá .
4. Củng cố – dặn dò :
 -Cho HS nhắc lại quy trình khâu.
 -Dặn HS về nhà xem bài tiết sau :”Khâu ghép hai mép vảithường “. 
 -Nhận xét tiết học.
+2HS nhắc lại quy trình khâu thường.
+HS lắng nghe.
+HS thực hành khâu.
+2HS lên bảng khâu thường vài mũi khâu.
+HS theo dõi tranh quy trình. 
+HS chú ý lắng nghe và làm theo.
+HS trưng bày sản phẩm thực hành.
+HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn của GV đưa ra.
+HS nhắc lại quy trình khâu.
+HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1 – Thể dục 
Đi đều, đứng lại, quay sau –Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
I./Mục tiêu:
 Củng cố, nâng cao kĩ thuật: đi đều, đứng lại quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
 Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II/ Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, vệ sinh nơi tập , chuẩn bị 1 còi.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1. Phần mở đầu
Nhận lớp 
Khởi động
2.Phần cơ bản
a) Đội hình, đội ngũ.
b)Trò chơi vận động 
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
Nhận xét tiết học.
6’
22’
Nêu mục tiêu, yêu cầu tập luyện 
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
Ôn đi đều, đứng lại, quay sau
Tập cả lớp –Gv điều khiển
Sau dó cho cả lớp tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển,Gv quan sát, sửa sai.
Cho các tổ thi đua trình diễn .
Gv quan sát theo dõi Hs tập
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ .
Gv cho lớp tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi cho HS chơi.
Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành 1 vòng tròn lớn, làm động tác thả lỏng
Nhận xét tiết học.
Lớp tập hợp 
GV
* * * 
* * *
* * *
* * *
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Hoạt động tập thể
Nhận xét tình hình về các mặt hoạt động 
của lớp trong tuần 
	I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
	- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
	II./ Lên lớp :
	1.Hướng dẫn HS nhận xét tình hình học tập và vệ sinh tuần qua
	2.GV nhận xét chung
 a.Học tập:Nhìn chung lớp chúng ta tuần này có đi vào nề nếp học tập hơn tuần trước,các em có sự chuẩn bị bài cũ và bài mới trước khi đến lớp.Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa thuộc bài:.
	b.Vệ sinh:Lớp trực nhật còn bẩn,muộn .Đề nghị em nào trực nhật cần phải đi sớm hơn .
	3.Công tác tuần tới : 
	a.Học tập:
	-Các em cần phải cố gắng học tập tốt hơn nữa.
 -
 b.Vệ sinh:
 c.Cơng tác khác:
	- khoản tiền nộp trong năm
	+Bảo hiểm YT : 159.500d 
 +Bảo hiểm tai nạn : 50.000
	III./ Ý kiến Học sinh :	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4TUAN 3.doc