Giáo án – Lớp 4 năm 2011 - Tuần 2

Giáo án – Lớp 4 năm 2011 - Tuần 2

TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU:

 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị hàng liền ke.

 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án – Lớp 4 năm 2011 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị hàng liền ke.
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số..
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
2’
1 Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
-GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Nhận xét
Bài tập 4:Viết số
- Yêu cầu hs dọc lại số vừa viết
3.Củng cố 
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 3, 4 trang 10
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu
-HS nhận xét:
- HS nhắc lại
- HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
- Hs thao tác
 - HS phân tích mẫu
 -Nêu kết quả
- HS làm bài
-HS sửa và thống nhất kết quả 
- HS đọc các số .
-HS viết các số tương ứng vào bảng con,2 hs lên bảng làm
-HS tham gia trò chơi
TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo)
I - MỤC TIÊU:
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng ngha hiệp, căm ghét áp bức bất công; Bênh vực Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.
 Chọn được danh hiểu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II - CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
 1 - Kiểm tra bài cũ : Bài Mẹ ốm
2- Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.Sư dung tranh minh hoạ trong sgk
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn đọc câu dài
c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : 4 câu đầu
H: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
* Đoạn 2 : phần còn lại 
 H: Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sơ ?
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
 - Đọc diễn cảm cả bài.
- Nhn xét tuyên dương
3 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
- 3 hs đọc bài,nêu nội dung bài.
-Quan sát tranh
- Chia đoạn
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc thầm phần chú giải.
-1 hs đọc lại bài
- Đọc đoạn 1
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS đọc đoạn “Tôi thét  đến hết” 
- Luyện đọc diễn cảm.
- Luỵên đọc theo nhóm
- Vài hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- Nhắc lại nội dung bài học
- Luyện đọc lại bài
ĐẠO ĐỨC:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
 - Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.
 - HS có hành vi trung thực trong học tập.
 - HS có thái độ trung thực trong học tập.
 - HS biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
3’
5’
30’
2’
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập 
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3
*Mục tiêu:Biết cách ứng xử linh hoạt trong từng tình huống cụ thể.
- Chia nhóm và giao việc 
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 
c - Hoạt động 3 :
-Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4 SGK ) 
*Mục tiêu: Giáo dục hs có ý thức trong việc chuẩn bj tư liệu cho bài học.
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .
- Yêu cầu HS thảo luận :Em nghĩ gì về những mẫu chuyện,tấm gương đó ?
d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm
 Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
-> Nhận xét chung
4 - Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị bµi: Vượt khó trong học tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận 
-Bày tỏ ý kiến
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
-Bày tỏ ý kiến 
- 2 hs đọc
Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 Lâm Thị Mỹ Dạ
 I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
 - Hiểu ND: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha. ( trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ).
II CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
 1 - Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Sau khi đọc xong hai bài “ dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 
 2- Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Yêu cầu hs nối tiếp đọc từng đọạn
-HD luyện đọc câu khó
- Giải thích từ khó :
c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :
H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
H: Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ ? Nêu ý nghĩa của những truyện đó ?
H: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
H: Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :
- Đọc diễn cảm cả bài thơ.
Nhậ xét tuyên dương bạn đọc hay.
3 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
- 3 hs đọc ,trả lời câu hỏi
- Chia đoạn
-Đọc nối tiếp từng đoạn thơ
- Vài hs đọc ,lớp đọc
-Đọc thầm phần chú giải.
- 2 hs khá đọc lại bài
- Đọc bài thơ.
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu thơ em thích.
- Thi đọc thuộc bài thơ.
- Nhắc lại nội dung bài 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIỂU:
- Viết và đọc số có tới sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
 Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
33’
2’
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm
Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp mỗi em 1 số
Xác định mỗi số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
Bài tập 3:a,b,c
Gv đọc số
Nhận xét chữa bài
Bài tập 4:
-Yêu cầu h s viết vào vở
3.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS xác định
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 số
- HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
- HS làm bài 
 HS lên bảng ghi số 
 - Cả lớp viết vào bảng con
- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số.
 - HS viết các số 
 - HS thống nhất kết quả .
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
	I. Mục tiêu: 
	Ôn tập củng cố về :
	- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000
	- Giải các bài toán về tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
	II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài tập 1: 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
56017 ; 56018;;.; ..;56022 ;..
b. Viết theo mẫu:
 3274 =3000 + 200 + 70 + 4
 2912 =
 7644 =
c. Viết các số theo thứ tự giảm dần:
79328 ; 54879; 80007; 28889
 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
 21524 x 3 525 : 5
 Bài tập 3:
 a. Tính giá trị biểu thức:
50 +20 x6 20 x 3 : 6
 b. Tìm x
60 - x = 110 x : 7 =32
 Bài tập 4:
 Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 6cm thì diện tích sẽ tăng thêm 48 cm 
 Bài tập 5: Quan sát các chấm tròn sau:Hàng thứ nhất —
Hàng thứ hai — — —
Hàng thứ ba — — — — —
Hàng thứ tư — — — — — — —
Hàng thứ mười có bao nhiêu chấm tròn?
 Bài tập 6:
 Viết số lớn nhất, nhỏ nhất có bốn chữ số và tính tổng của hai số đó.
 * Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học .
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài 
-Học sinh tự làm bài .
- 2 HS lên bảng chữa bài.
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài 
-HS tự làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
--Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài .
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài 
CHÍNH TẢ: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
 - Làm đúng BT2 và BT(3) a/ b
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
5’
33’
2’ ... ỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn.
* Đoạn 1: Khổ thơ 1.
Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
* Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: Khổ thơ 3
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-Hs đọc
- Nghề mò tôm bắt ốc.
- Thấy Ốc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi.
- Hs đọc
- đi làm về, bà thấy nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Hs đọc
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.
- Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên Oc.
- Nàng Tiên và bà Lão sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như mẹ con.
-Trao đổi theo cặp
+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ
- HS giỏi, khá kể mẫu đoạn 1
+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
 - HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài
+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2011
TOÁN:TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 I .MỤC TIÊU
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
33’
2’
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 (GV đóng khung số 
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu
- GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Bài tập 3:cột1.
- đọc cho hs viết
Nhận xét chữa bài
*Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
*Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài 4 trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS viết
HS đọc: một triệu
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- Vài HS nhắc lại
- Lớp triệu
- HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . 
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài vào bảng con
TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ )
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mụcIII); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
33’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài
- Hỏi: 
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
- Giới thiệu
+ Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
Kết luận: 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Oc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau..
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ,
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS tìm trong các bài đã học hoặc em đã đọc ở trong báo.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và đoạn văn.
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Hs nêu miệng,lớp nhận xét bổ sung
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. BÀI CŨ
 - 2 em lên bảng làm lại bài 1 và 4 tiết LTVC trước.
- Nhận xét và cho điểm
2. BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài: 
b) PHẦN NHẬN XÉT
Bài 1:
+ Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, 
- Gọi nhiều em trả lời.
c) PHẦN GHI NHỚ
- Dấu 3 chấm có tác dụng gì?
- Học sinh đọc phần ghi nhớ,giáo viên ghi bảng.
d) LUYỆN TẬP
* Bài 1 
- Học sinh đọc nội dung bài 1
- Yêu cầu làm việc theo cặp.
- Gọi nhiều em trả lời.
H: Nêu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu a?
H:Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu b?
Bài 2: (cá nhân)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
 Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại)
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét (vd: SGK/70)
HOẠT ĐỘNG HỌC
- Học sinh 1: Bài 1
- Học sinh 2: Bài 4
- Lắng nghe 
- 3 em đọc.
- Học sinh khác đọc thầm.
a. Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ (dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép).
b. Dấu 2 chấm báo hiệu cấu sau là lời nói của Dế Mèn (dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng).
c. Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích những điều lạ...
- 2 em đọc phần ghi nhớ SGK.
- 2 em, mỗi em đọc 1 ý.
- Từng cặp các em đọc thầm và trao đổi về tác dụng của dấu 2 chấm trong các câu
- 1 em đọc to, học sinh khác đọc thầm.
- Học sinh thực hành viết đoạn văn vào vở
1- 2 em đọc trước lớp và giải thích tác dụng của dấu 2 chấm.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
 - Dấu 2 chấm có tác dụng gì?
 Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu 2 chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó
LỊCH SỬ ÔN: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
Mục tiêu:
 Hoạt động dạy học
GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Bản đồ là:
Hình vẽ thu nhỏ một khu vực.
b. Hình vẽ thu nhỏ toàn bộ bề mặt trái đất
Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Bài 2: Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai
Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ là những yếu tố của bản đồ.
Tên bản đồ cho ta biết bản đồ có kích thước to hay nhỏ.
Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng số tự nhiên.
Ký hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ
Bài 3: Nối một ô chữ hàng trên với một ô chữ hàng dưới cho phù hợp với quy định về phương hướng trên bản đồ
Hướng Bắc
Hướng đông
Hướng Nam 
Hướng Tây
Bên phải
Phía trên
Bên trái
Phía dưới
Bài 4: Ghi số 1,2,3, vào ô trống theo trình tự các bước sử dụng bản đồ:
 Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lý
 Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì
 Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ dựa vào ký hiệu.
Bài 5: Quan sát hình 2 trang 9SGK điền từ ngữ vào chỗ trống cho thích hợp
Tên bản đồ:..
Tỷ lệ bản đồ..
 -Biển đông ở phía của Việt Nam.
 -Trung quốc ở phía ..của Việt Nam
 - Lào, cam – phu – chia ở phía.của Việt Nam
 -Ba con sông lớn được thể hiện trên bản đồ là
 - Đà Nẵng ở phía .của Hà Nội và phía của thành phố Hồ Chí Minh
HS tự làm bài sau đó chữa bài. GV nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 2.doc