Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài

Biết đọc diễn cảm bài văn

Hiểu các từ ngữ trong bài

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La, trả lời câu hỏi

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

Học sinh nối tiếp nhau đọc 2-3 đoạn của bài (2-3 lượt)

Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho học sinh

Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải cuồi bài

Học sinh luyện đọc theo cặp. 1-2 học sinh đọc cả bài.

Gv đọc diễn cảm toàn bài

b. Tìm hiểu bài

- Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi

 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (miền Nam)

- Học sinh đọc thầm toàn bài

 Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng

+ Hoa: trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc 
Sầu riêng
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài 
Biết đọc diễn cảm bài văn
Hiểu các từ ngữ trong bài 
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La, trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
Học sinh nối tiếp nhau đọc 2-3 đoạn của bài (2-3 lượt)
Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho học sinh 
Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải cuồi bài 
Học sinh luyện đọc theo cặp. 1-2 học sinh đọc cả bài. 
Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (miền Nam)
- Học sinh đọc thầm toàn bài
 Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng
+ Hoa: trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa 
+ Quả: lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã gửi thấy mùi thơm ngào ngạt thưom mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, beo cái beo của trứng gà, ngọt vị ngọt mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê
+ Dáng cây: thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng là héo
 Học sinh đọc toàn bài tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng
Sầu riêng là Nam. Hương vị lạ. Đứng ngắm này. Vậy mà đam mê
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 
Gv hướng dẫn học sinh tìm đúng các giọng đọc bài văn 
Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn 
“Sầu riêng là loạiđến kì lạ”
C. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi
Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh lên bảng làm lại bài tập 4
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
B. Dạy bài mới
Bài 1:
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Kết quả là 
Học sinh có thể rút gọn dần:
Ví dụ: 
Bài 2: Kết quả là
 không rút gọn được
Các phân số và và 
Bài 3:
Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
Học sinh tự làm bài và chữabf
Phần c nên chọn mẫu số chung là 36
Phần d nên chọn mẫu số chung là 12
Bài 4: Học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài tập
Kết quả là: Nhóm ngôi sao ở phần b có số ngôi sao đã tô màu 
 C. Củng cố dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung của bài học 
Gv nhận xét chung giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời, vì sao phải cần lịch sự với mọi người 
Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
Có thái độ: tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết c xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
- KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định sử dụng hành vi và lời nói, kỹ năng kiểm soát cảm xúc
II. Các hoạt động dạy – học 
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 sgk)
Gv phổ biến cho hs cách bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm thẻ màu
Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân
Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 hs biểu lộ thái độ theo cách đã quy định.
Gv yêu cầu hs giải thích lí do.
Thảo luận chung cả lớp.
Gv kết luận: 
Các ý kiến c,d là đúng
 a, b, đ là sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai(bài 4)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống a 
Các nhóm học sinh chuẩn bị đóng vai 
1 nhóm học sinh lên bảng đóng vai
Lớp nhận xét đánh giá cách giải quyết
Gv nhận xét chung
Kết luận chung
3. Hoạt động tiếp nối
Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
Học sinh đọc lại phần bài học 
Về nhà học bài 
Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩ
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
Tiết 4: Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê
I. Mục tiêu
Học sinh biết nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử nội dung day học dưới thời Hậu Lê
Tổ chức giáo dục dưới thưòi Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn
Coi trọng sự tự học
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Gv: học sinh đọc sgk để các nhóm thảo luận các câu hỏi và thống nhất đi đến kết luận
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do nhà nước mở
+ Trường học thời Hâu Lê dạy những điều gì?
(nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc)
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
(Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại )
Gv: giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
(Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu)
Học sinh xem và tìm hiểu nội dung các hình trong sgk và tranh ảnh tham khảo thêm
C. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân-Trò chơi : Đi qua cầu
I. Mục tiêu
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
Học trò chơi: Đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu : 6-10’
Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 1-2’
Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp
Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 2’
Trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ hoặc bịt mắt bắt dê: 1-2’
2. Phần cơ bản : 18-22’
a. Bài tập rèn luyện TTCB: 10-12’
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
Học sinh khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây,quay dây, và chụm hai chân biết nhảy bật qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây
Tập luyện theo tổ hoặc luân phiên từng nhóm thay nhau tập, gv phát hiện và sửa chữa động tác sai cho học sinh 
Gv học sinh thêm cho các em để cho các em tự tập ở nhà được
Cả lớp nhảy dây đồng loạt theo nhịp hô 1 lần em nào có số lần nhẩy nhiều nhất được biểu dương
b. Trò chơi vận động 7-8’
Học trò chơi: Đi qua cầu
Gv nêu tên trò chơi, phổ biến các chơi, học sinh chơi thử sau đó cho học sinh chơi chình thức
Gv cho học sinh tập trước một số lần đi trên mặt đất sau đó đứng và đi trên cầu để làm quen và đi thăng bằng rồi mới cho tập đi trên cầu theo tổ
Gv chú ý khâu bảo hiểm tránh sảy ra chấn thương nhắc các nhóm giúp đỡ lẫn nhau trong tập luyện 
3. Phần kết thúc : 4-6’
Chạy nhẹ nhàng sau đó đứng tại chỗ tập một số động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu: 1-2’
Gv cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét : 1-2’
Gv giao bài tập về nhà : ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
Tiết 2: Chính tả 
Sầu riêng
I. Mục đích yêu cầu
Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng 1 đoạn của bài : Sầu riêng
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2-3 học sinh lên bảng dưới lớp viết vào bảng con 5-6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
1 học sinh đọc đoạn văn cần viết trong bài sầu riêng 
Lớp theo dõi trong sgk,cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết
Gv nhắc các em cách trình bày, các từ ngữ dễ viết sai (trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti )
Gv đọc bài cho học sinh viết
Gv đọc lại bài cho học sinh soát lỗi
Gv chấm nhanh 5-7 bài 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài 2: Lựa chọn
Gv nêu yêu cầu của bài tập 
Chọn bài cho lớp
Học sinh đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vỏ bài tập 
Gv mời 1 học sinh làm bài trên bảng lớp
Mời 2-3 học sinh đọc lại những dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm, kết luận lời giải 
Nên bé nào thấy đau
Bé oà lên nức nở
Gv hỏi giúp học sinh hiểu nội dung các khổ thơ 
Cậu bé bị ngã, không thấy đau, tối mẹ về xuýt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau
Bài 3:
Gv nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm đoạn văn làm bài 
Gv dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời 3-4 nhóm lên thi tiếp sức(gạch những chữ không thích hợp)
Học sinh cuối đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
Nắng- trúc- cúc- long lanh- nên- vút- náo nức
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học
Về nhà học thuộc lòng khổ thơ
Tiết 3: Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Viết được1 đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ trong bài trước1 hs làm lại bài tập 2
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài 1: Học sinh trao đổi bài tập 1 tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn 
Học sinh phát biểu ý kiến gv kết luận các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? 
Bài 2: học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ trong những câu vừa tìm được 
Học sinh phát biểu ý kiến, gv dán 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn 
Mời 2 học sinh lên bảng làm bài 
Câu 1: Hà Nội/ Câu 4: Các cụ già/
Câu 2: Cả một vùng trời/ Câu 5: Những cô gái thủ đô/
Bài 3:
Gv nêu yêu cầu của bài 
Chủ ngữ trong câu cho ta biết điều gì?(sự vật sẽ được thông báo về đăc điểm, tính chất ở Việt Nam)
Chủ ngữ nào là một từ, chủ ngữ nào là một ngữ?
Gv kết luận: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điệm, tính chất được nêu ở Việt Nam 
Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành, chủ ngữ của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ. 2-3 học sinh đọc ghi nhớ
4. Phần ... ác so với các cây khác cùng loài?
Gv cho điểm một số ghi chép tốt, nhận xét về kĩ năng quan sát cây cối của hs.
C. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Khoa học 
Âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh có thể : 
Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống 
Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- KNS: kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất rắn và chất lỏng.
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh
Gv chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm nêu tên người phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh
Ví dụ: Nhóm 1: Đồng hồ,
	Nhóm 2: Tích tắc,
2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
Học sinh làm việc theo nhóm
Học sinh quan sát các hình trang 88 sgk, ghi lại vai trò của âm thanh
Bổ sung thêm những vai trò káhc mà học sinh biết
Giới thiệu kết quả làm việc trước lớp. Gv giúp học sinh tập hợp lại 
3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích
Gv nêu vấn đề để học sinh làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình
Gv ghi lên bảng thành 2 cột: thích và không thích
Gv yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích
(Đa số các ý kiến có thể thống nhất với nhau. Tuy nhiên cũng có thể có những ý kiến trái ngược nhau. ở đây các ý kiến riêng của các cá nhân cũng cần được tôn trọng)
4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được các âm thanh
Gv: Các em thích bài hát nào? do ai trình bày? có thể bật cho học sinh nghe bài hát đó.
Học sinh làm việc theo nhóm. Nêu các ích lợi của việc ghi lại các âm thanh
Thảo luận chung cả lớp
Cho học sinh thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay
5. Trò chơi làm nhạc cụ 
Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy 
Học sinh so sánh âm thanh đo các chai phát ra khi gõ
Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn, các nhóm khác nhận xét đánh giá
Gv: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
C. Củng cố dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
Gv nhận xét chung giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Kĩ thuật
Trồng cây rau và hoa (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy - học.
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hoạt động 1: Gv hướng dẵn hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con
- Gv hướng dẵn hs đọc nội dung bài trong sgk.
- Đặt câu hỏi yêu cầu hs nêu các bước công việc chuẩn bị trồng cây con.
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa và gợi ý để hs trả lời câu hỏi như:
+ Tại sao cây con phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? 
- Gv hướng dẵn hs quan sát hình trong sgk dể nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi.
+ Đặt cây vào giữa hốc và một tay giữ cây cho thẳng đứng, một tay vun đất vào quanh gốc cây, ấn chặt cho đến khi cây tự đứng vững. Trồng cây lần lượt vào từng hốc, từng hàng trên luống.
ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách trồng cây con.
3. Hoạt động 2: Gv hướng dẵn thao tác kĩ thuật 
Gv hướng dẵn chọn đất, cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. Gv hướng dẵn cách trồng cây theo các bước trong sgk. 
Gv làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một (theo nội dung ở hoạt động 1)
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm ý nghĩa các từ thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”.
- Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs làm lại bài tập 2
Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn hs làm bài tập
Bài tập 1-2: 
Hs đọc yêu cầu của bài tập 1. Gv phát phiếu cho các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
Cả lớp và gv nhận xét tính điểm. Gv chốt lại.
Hs viết khoảng 10 từ
- Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
- Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy
- Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu điệu
- Các từ thể hiện nết đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ, mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết, na,
Bài tập 3:
Hs nêu yêu cầu bài tập
Hs tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. gv nhận xét nhanh câu văn của từng hs
VD: Chị gái em rất thuỳ mị.
Bài tập 4:
Hs đọc yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở
Gv mở bảng phụ
Một hs lên bảng làm bài. lớp và gv nhận xét kết quả
3 hs đọc lại kết quả
Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. 
c. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp hs 
Củng cố về so sánh hai phân số 
Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số 
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm bài 2
B. Dạy bài mới
Bài 1:
Hs nêu yêu cầu của btcho hs làm lần lượt từng phần rồi chữa bài
Khi chữa bài cho hs nêu lại các bước so sánh hai phân số.
VD: So sánh hai phân số và 
Rút gọn phân số ==
 < ; vậy <
So sánh hai phân số và 
Quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách == và giữ nguyên
< vậy <
Bài 2:
Hs nêu yêu cầu của bài 
Hs tự làm bài rồi chữa bài
VD:
a. Cách 1:
Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 (vì 664 > 49) vậy > 
Cách 2
Ta có >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) và 1> (tử số bé hơn mẫu số)
Từ > 1 và 1 > ta có > 
c. Rút gọn phân số và 
Tương tự phần a so sánh hai phân số và bằng 2 cách 
Bài 3:
Gv hướng dẵn hs so sánh hai phân số và như ví dụ nêu trong sgk
Sau đó cho hs tự nêu nhận xét như sgk và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này.
b. Cho hs áp dụng nhận xét của phần a để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.
Bài 4:
Hs nêu yêu cầu của bài 
Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Cẳng hạn
b. Quy đồng mẫu số các phân số 
ta thấy 12 chia hết cho 3,6,4 nên chọn mẫu số chung là 12
Ta có tức là 
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 
Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn 
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục đích yêu cầu
Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát về miêu tả các bộ phận của cây cối (là, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu
Viết được một đoạn văn miêu tả lá(hoặc thân, gốc) của cây
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở (bài tập 2)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẵn hs luyện tập 
Bài 1:
 Hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
Hs đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng lưu ý 
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét. Gv dán tờ phiếu đã tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn 
Một hs nhìn phiếu nói lại 
- Đoạn tả lá bàng (Đoàn giỏi)
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá báng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông
- Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn- xtôi)
Tả sự thay đổi của cây sồi gài từ mùa dông sang mùa xuân (Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành lá xum xuê, bừng dây một sức sống bất giờ)
Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười 
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người : Mùa đông cây sồi già cau có
Bài 2:
Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận(lá, thân hay gốc) của cái cây em thích. Một vài hs phát biểu: Em chọn tả cây chuối
Hs viết đọc văn
Gv chọn đọc trước lớp 5-6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay
3. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Sau bài học, hs có thể
Nhận biết được một số loại tiếng ồn
Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
Gv nhận xét cho điểm	
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
Gv đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và phải tìm cách phòng tránh
Bước 1: Hs làm việc theo nhóm. Quan sát các hình trang 88 sgk. Hs bổ sung thêm một số loại tiếng ồn ở trường và nơi hs sinh sống 
Bước 2: Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra 
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
Bước 1: Hs đọc và quan sát các hình trang 88 sgk và tranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong sgk
Bước 2: Các nhóm trình bày trước lớp. Gv ghi lại trên bảng giúp hs ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn
Kết luận:
Như mục bạn cần biết trang 88 sgk
3. Hoạt động 3: Nói về các việc nên làm, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
Bước 1: HS thảo luận nhóm về những việc các em nên làm/ không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng 
Bước 2: Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp
C. Củng cố dặn dò. 
Nhận xét chung giờ học
Chuẩn bị bài sau. 
Ngày 13 tháng 2 năm 2012
BGH ký duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22(1).doc