Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I - Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)

2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II - Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III - Lên lớp 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài: “Ngắm trăng- Không đề” trả lời câu hỏi nội dung bài.

2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.

b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

* HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài

Đ1: Từ đầu. thưởng; Đ2: Tiếp theo.rút ạ; Đ3: Còn lại.

- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh, hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? (ở xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng.)

+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? (Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết triều.)

+ Bí mật của tiếng cười là gì? (Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ lạc quan)

- HS đọc đoạn cuối truyện và trả lời câu hỏi:

+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? (Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe)

- 1HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài?

* Luyện đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn 1 tốp 3 HS đọc theo cách phân vai- HS tìm giọng đọc đúng, hay.

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “Tiếng cười.tàn lụi”.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS đọc hay .

1. Luyện đọc:

lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi.

2. Tìm hiểu bài:

- Chuyện cười có ở xung quanh nhà vua.

- Tiếng cười làm thay đổi vương quốc.

- Sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống.

* Nội dung.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 (30/04-04/05/2012)
Thứ hai, ngày 30 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I - Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II - Đồ dùng:	 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Lên lớp 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài: “Ngắm trăng- Không đề” trả lời câu hỏi nội dung bài.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài 
Đ1: Từ đầu.. thưởng; Đ2: Tiếp theo...rút ạ; Đ3: Còn lại.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh, hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? (ở xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng.........)
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? (Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết triều....)
+ Bí mật của tiếng cười là gì? (Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ lạc quan)
- HS đọc đoạn cuối truyện và trả lời câu hỏi:
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? (Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe)
- 1HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài?
* Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn 1 tốp 3 HS đọc theo cách phân vai- HS tìm giọng đọc đúng, hay.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “Tiếng cười....tàn lụi”.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS đọc hay .
1. Luyện đọc:
lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi.
2. Tìm hiểu bài:
- Chuyện cười có ở xung quanh nhà vua.
- Tiếng cười làm thay đổi vương quốc.
- Sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống.
* Nội dung.
3. Củng cố: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Tiếng cười rất cần cho cuộc sống)
- Dặn dò: Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
I - Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
II - Lên lớp: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng tính + ; - 
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và tự làm.
- HS nêu cách nhân và chia phân số.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HS tìm x như đối với số tự nhiên.
 HS làm và chữa bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: HS tự tính rồi rút gọn.
- HS chữa bài + nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: HS thảo luận theo nhóm đôi để làm.
- Chữa bài – nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 1: 
a/ x = c/ : = x = 
Bài 2: Tìm x:
 a/ x x = 
 x = : (Tìm thừa số)
 x = 
Bài 3: a/ x = 1 b/ : = 1
Bài 4: 
a/ Chu vi tờ giấy hình vuông là: x 4 = (m)
 Chiều rộng tờ giấy là: x = (m)
b/ Lấy độ dài cạnh hình vuông là m chia cho cạnh ô vuông (m) được mỗi cạnh hình vuông là 5 ô vuông ( : = 5). Từ đó số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 (ô vuông)
c/ Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 : = (m)
 Đáp số: a/ m ; m
 b/ 25 ô
 c/ m
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ - chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Đạo đức
Giao thông ở địa phương
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- HS nắm được việc thực hiện tham gia giao thông ở địa phương mình.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II - Đồ dùng: Phiếu các nhóm ghi lại tình hình giao thông ở địa phương mình đang ở.
III - Lên lớp: 
 1. Bài cũ: HS nêu nhận xét về môi trường ở nơi em ở.
 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Các nhóm nêu những việc ghi chép được tình hình giao thông ở địa phương mình đang sống. Có những loại đường giao thông nào? Mọi người đã chấp hành luật giao thông chưa?
- Đại diện các nhóm trình bày- nhóm khác nghe và bổ sung.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
* Hoạt động 2: Trò chơi: “Tham gia giao thông”
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
VD: 1 HS nêu các tình huống: Khi đi trên đường ta phải...
 1 HS nêu cách thực hiện: Khi đi trên đường ta phải đi bên tay phải....
- GV cho HS chơi thử sau đó cho thi đua giữa các nhóm.
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương (nhóm), HS có câu trả lời đúng.
* Hoạt động tiếp nối: Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Giao thông ở địa phương.
Tiết 4: Lịch sử
Tổng kết
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II - Đồ dùng: - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- HS làm theo yêu cầu - GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra một danh sách nhân vật lịch sử: (VD: Hùng Vương, An Dương Vương, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Đinh Bộ Lĩnh, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, Hai Bà Trưng, ....)
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như: (Lăng vua Hùng, Thành Cổ Loa, sông Bạch Đằng, Thành Thăng Long, Tượng Phật A-di-đà,...)
- GV gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.
 Tổng kết
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ - chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba, ngày 01 tháng 05 năm 2012
Tiết 1. Thể dục
 Kiểm tra nội dung học môn tự chọn
I - Mục tiêu: 
Kiểm tra nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II - Địa điểm và phương tiện:
 Sân tập + còi + dụng cụ kiểm tra môn tự chọn.
III - Lên lớp:
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân.
- HS tập một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung.
2. Phần cơ bản:
a/ Kiểm tra môn tự chọn: Đá cầu. 
- GV kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3- 5 HS. GV cử 3- 5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu.
- Những HS đến lượt kiểm tra tiến lên đứng ở vị trí quy định, thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV các em bắt đầu tâng cầu bằng đùi (tâng thử, sau đó tâng cầu chính thức cho đến khi cầu rơi thì dừng lại).
- Cách đánh giá:
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được 5 lần.
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được tối thiểu 3 lần.
+ Chưa hoàn thành: Tâng cầu được 2 lần trở xuống hoặc tâng cầu sai kiểu.
3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài.
 - HS thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV nhận xét giờ, công bố kết quả kiểm tra, tuyên dương 1 số HS thực hiện tốt.
Kiểm tra: Đá cầu.
Tiết 2. Chính tả (Nhớ - viết)
Ngắm trăng - không đề
I - Mục tiêu: HS:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: “Ngắm trăng- không đề”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ ch; iêu/ iu.
II - Đồ dùng: Phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a (2b), 3a (3b).
 III - Lên lớp:1. Bài cũ: 2 HS viết bảng: vì sao, năm sau, hóm hỉnh, dí dỏm.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS nhớ- viết.
- Một HS đọc yêu cầu của bài- cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Ngắm trăng- không đề.
- HS đọc thầm lại ghi nhớ 2 bài thơ và chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ dễ viết sai.
- HS gấp SGK - viết lại 2 bài thơ theo trí nhớ.
- GV thu chấm một số bài và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập (chọn ý a)
 HS làm bài theo nhóm .
 GV phát phiếu cho các nhóm- các nhóm thi làm bài.
 Đại diện nhóm dán bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3a: GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tương tự như bài tập 2.
I - Viết đúng.
II - Bài viết.
III - Luyện tập:
Bài 2a:
a/ - Tr: trà, trả giá; rừng tràm, quả trám; tràn đầy, tràn lan; trang vở, tráng phim...
- ch: cha mẹ, chà xát; áo chàm, chạm cốc; chan canh, chán nản; chàng trai, nắng chang chang..
Bài3a:
- tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn...
- chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang,...
3. Củng cố - dặn dò: - GV kết luận - Nắm chắc quy tắc chính tả - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: lạc quan - yêu đời
I - Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II - Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2,3: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm như bài tập 1.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
- HS nối tiếp trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 1:
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
+
Chú ấy sống rất lạc quan.
+
Lạc quan là liều thuốc bổ.
+
Bài 2: 
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại” “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3: 
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan.
+ Những từ trong đó quan có ngh ... ích nhất.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ - Dặn: Về chuẩn bị bài sau.
Tiết 3. Thể dục
Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn
I - Mục tiêu: 
Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II - Địa điểm và phương tiện:
 Sân tập + còi + dụng cụ kiểm tra môn tự chọn.
III - Lên lớp:
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân.
- HS tập một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung.
2. Phần cơ bản:
a/ Môn tự chọn: Đá cầu. (GV kiểm tra thử)
- Ôn tâng cầu bằng đùi - GV nhận xét.
- Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi. GV cử 4 HS đếm kết quả của từng người.
+ HS tâng cầu được liên tục 3 – 4 : Hoàn thành.
+ HS tâng cầu được 5 lần trở lên : Hoàn thành tốt.
+ HS tâng cầu dưới 3 lần : Chưa hoàn thành.
b/ Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho HS tập theo đội hình vòng tròn do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát nhận xét đánh giá.
3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài.
 - HS thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV nhận xét giờ, công bố kết quả kiểm tra, tuyên dương 1 số HS thực hiện tốt và chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra chính thức.
- Môn tự chọn: Đá cầu.
- Nhảy dây.
Tiết 4. Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I - Mục tiêu:Sau bài này, HS biết:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 130, 131 SGK.
 - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: Thế nào được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường?
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Tiếp theo GV nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. Sau đó HS trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
ị Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí cac-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- GV hướng dẫn HS hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thong qua câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- HS thực hành vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá.
1. Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
2. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
3. Củng cố: GV tóm tắt bài.
	Dặn dò: Về học bài- chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1)
I - Mục tiêu: 
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
II - Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài:
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
- GV luôn theo dõi, uốn nắn kịp thời.
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 05 năm 200
Tiết 1. Luyện từ và câu
	Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I - Mục tiêu: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
 II - Đồ dùng: - Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm bài tập 2,3 (Phần Nhận xét).
 - Một tờ giấy viết nội dung bài tập 1,2 (Luyện tập). 
 III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS làm lại bài tập 2,4 tiết trước.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài: * Phần nhận xét:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho.
- Cả lớp suy nghĩ và phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
ị HS rút ra ghi nhớ- HS đọc.
* Luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng chữa bài vào tờ phiếu khổ to.
- Lớp nhận xét- GV nhận xét chốt ý đúng .
Bài 2: HS nêu yêu cầu và suy nghĩ làm.
- HS làm + chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 2 HS đọc nối tiếp bài tập.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét sửa sai.
I. Nhận xét:
- Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?
- Nó bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu.
II. Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập. 
Bài 1: 
- Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về bản.
- Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
- Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động.
Bài 2: 
- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
- Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
- Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
Bài 3: 
a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
b/ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3.Củng cố : GV khen những HS, nhóm HS làm việc tốt.
4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
Tiết 2. Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II - Lên lớp: 1. Bài cũ: HS chữa bài tập.
	 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS ôn tập.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng- lớp làm vở.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài + chữa.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: HS đọc bài toán.
- HS thảo luận nhóm để làm.
- 1 HS lên bảng chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận để làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp nhận xét- GV nhận xét sửa sai.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
Bài 3: 
5 giờ 20 phút > 300 phút giờ = 20 phút
 320 phút 	 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây phút < phút
 495 giây 12 giây 20 giây
Bài 4: 
a/ Hà ăn buổi sáng trong thời gian là 30 phút. 
b/ Buổi sáng Hà ở trường với thời gian là 4 giờ.
Bài 5: 
Khoảng thời gian 20 phút là dài nhất.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ - chuẩn bị bài sau.
Tiết 3. Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I - Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II - Đồ dùng: Vở bài tập TV 4.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải nghĩ các chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+ SVĐ, TBT, ĐBT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của ngành bưu điện.
+ Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền..
- GV chỉ dẫn HS cách điền vào mẫu thư.
- Cả lớp điền nội dung mẫu thư chuyển tiền trong vở bài tập.
- Một số HS đọc trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá.
Bài 1:
Bài 2: 
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4. Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
 Tiết 5. Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I - Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
- KNS: bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin; kỹ năng phân tích phán đoán và hoàn thành sơ đồ, đảm nhận trách nhiệm và kiên định thực hiện kế hoạch.
II - Đồ dùng: - Hình trang 132, 133 SGK.
 - Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm.
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
b/ Giảng bài:
* Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK thông qua các câu hỏi:
+ Thức ăn của bò là gì? (Cỏ)
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? (Cỏ là thức ăn của bò)
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? (Chất khoáng)
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? (Phân bò là thức ăn của cỏ)
- HS nêu ý kiến- lớp nhận xét.
- GV chia nhóm và phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
- Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Các nhóm treo san phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
GV kết luận: Phân bò đ cỏ đ bò
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở H2 trang 133 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Nêu mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó?
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
+ Vậy chuỗi thức ăn là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận: + Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
+ Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi kép kín.
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
1. Sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. 
2. Chuỗi thức ăn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33(2).doc