Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc đúng giọng toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.Trả lời câu hỏi 1,2,3,. HS giỏi c4

3. KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện, .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc bài “Tre Việt Nam”, trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc:

 - 1 HS khá đọc bài. HS chia đoạn (4 đoạn)

 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt), GV kết hợp giúp HS sử lỗi phát âm, tìm và luyện đọc các từ khó (nô nức, truyền ngôi, .); luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: “Vua ra lệnh .trồng / và . hẹn: / ai . nhất/ sẽ . ngôi, / ai . nộp/ sẽ. phạt.//)

 - HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới và khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 1 HS đọc toàn bài, lớp nhận xét chung.

 - GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (HS: Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi).

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc đúng giọng toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.Trả lời câu hỏi 1,2,3,. HS giỏi c4
3. KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán.
ii. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện, ...
IIi. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Tre Việt Nam”, trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
 - 1 HS khá đọc bài. HS chia đoạn (4 đoạn)
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt), GV kết hợp giúp HS sử lỗi phát âm, tìm và luyện đọc các từ khó (nô nức, truyền ngôi, ...); luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: “Vua ra lệnh ..trồng / và ... hẹn: / ai .... nhất/ sẽ ... ngôi, / ai ... nộp/ sẽ.. phạt.//)
 - HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới và khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài, lớp nhận xét chung.
 - GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (HS: Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi).
+ Nhà Vua làm thế nào để chọn người trung thực? (HS: Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc và giao hẹn: ....)
+ Thóc đã luộc có nảy mầm được không?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc mọi người làm gì? Chôm làm gì?
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? (HS: Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt).
- 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp nghiên cứu trả lời: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? (HS: Mọi người ngạc nhiên sợ hãi thay cho Chôm...)
- HS đọc thầm đoạn cuối bài và trả lời: 
 Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? – Gọi nhiều HS trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 đoạn, nêu cách đọc.
- GV chốt cách đọc toàn bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Chôm lo lắng ... của ta!”
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc từng nhân vật.
+ HS đọc theo nhóm ba.
 + Thi đọc giữa các nhóm.
	+ Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 
C. Củng cố dặn dò: 
- HS trả lưòi câu hỏi: Câu chuyện này nói với em điều gì? 
- Nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết số ngày trong từng tháng. 
 - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày , giờ , phút , giây . xác định một măn cho trước thuộc thế kỷ nào 
II. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B. Luyện tập 
Bài 1. - HS nêu yêu cầu.
 - GV hỏi, HS trả lời miệng:
 a/ Kể tên những tháng có 30 ngày: (T 4, 6, 9, 11)
 Tháng có 31 ngày: (T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12)
 Tháng có 28 (hoặc 29) ngày: (T 2). 
 b/ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? (366 ngày)
 Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? (365 ngày)
Bài 2. - 1 HS đọc bài, nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm lần lượt từng cột.
 - Gọi 3 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét và chữa bài. Gọi vài HS nêu cách đổi cụ thể.
 3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút 1/3 ngày = 8 giờ
 4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 1/4 giờ = 15 phút
 8 phút = 480 giây 4 phút 20 giây = 260 giây 1/2 phút = 30 giây. 
Bài 3 - HS đọc bài.
 - HS trả lời miệng từng phần.
 a/ Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789: Năm đó thuộc thế kỷ XVIII.
 b/ Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 - 600 = 1380, năm đó thuộc thế kỉ XIV. 
Bài 4. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - HS tự làm và trình bày bài làm.
 - HS nhận xét bài làm.
	 1 phút = 60 giây, 1/4 phút = 15 giây, 1/5 phút = 12 giây.
	Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam số giây là: 15 - 12 = 3 (giây).
Bài 5. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - HS tự làm, nêu kết quả.
 C. Củng cố, dặn dò: 
GV khái quát các kiến thức vừa ôn, dặn HS làm bài ở VBT.
Tiết 3: Đạo đức
 biết bày tỏ ý kiến
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
KNS: trình bầy ý kiến, lắng nghe người khác, kiềm chế cảm xúc, biết tôn trọng.
II. Chuẩn bị: SGK, các thẻ màu xanh, đỏ, trắng, ... 
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: -1 HS: Nêu những khó khăn mỗi người có thể gặp phải trong cuộc sống? -1 HS: Khi gặp khó khăn, làm thế nào để vẫn học tốt?
	 - Lớp và GV nhận xét.
 B. Bài mới: * Giới thiệu bài
 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
 - GV chia nhóm bàn. Giao cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (4 tình huống trong SGK).
 - Các nhóm tự thảo luận.
 - Đại diện từng nhóm lên đọc tình huống và bày tỏ ý kiến xử lí - nhóm cùng tình huống cũng bày tỏ ý kiến.
 - Hỏi toàn lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?- vài HS nêu ý kiến.
 - GV kết luận: Trong mọi tình huống, em cần nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em....
 2.Hoạt động 2. Thảo luận nhóm đôi. (Bài tập 1)
 - 1 HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
 - HS thảo luận, nhận xét từng hành vi của từng bạn.
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình; còn việc làm của các bạn Khánh và Hồng là không đúng.
 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2)
 - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa: Màu đỏ: tán thành; màu xanh: phản đối; màu trắng: phân vân.
 - GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2, HS giơ thẻ màu.
 - GV yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn của mình.	
- GV kết luận: ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh gia đình, đất nước mới cần được thực hiện. 
 C. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Dặn HS chuẩn bị theo yêu cầu bài 4 SGK, GV giao kịch bản "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa" cho 1 nhóm HS chuẩn bị.
Tiết 4: Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu
1.HS biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
 Nhân dân ta không cam chị làm nô lệ, liên tục đứng lên làm khởi nghĩa đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
ii. chuẩn bị: SGK, bảng phụ, ....
iII. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS: Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước quân xâm lược Triệu Đà? - Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng thống kê (chưa điền nội dung ) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- GV giải thích khái niệm chủ quyền, văn hoá.
- HS suy nghĩ điền vào ô trống.
- Lần lượt từng HS đọc bài làm của mình. GV chốt ý kiến đúng và ghi vào bảng phụ. 
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 197 TCN
Từ năm 197 TCN đến 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của triều đại phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục, tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
- GV đưa ra bảng thống kê (cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS suy nghĩ điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột.
- Từng nhóm trình bày kết quả. GV chốt kết quả đúng.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 772
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Thể dục 
đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, theo đúng khẩu lệnh.
 - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân.
 - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, hào hứng.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, 2 khăn sạch.
III. hoạt động dạy - học.
 A. Phần mở đầu: (6 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Trò chơi "Tìm người chỉ huy".
 B. Phần cơ bản (20 phút)
 1. Ôn tập đội hình đội ngũ: 14 phút
 + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái: 
 - Lần 1+2 do GV điều khiển, có sửa chữa sai sót cho HS.
	- Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển.
	- Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
 + Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - GV làm mẫu động tác, giảng giải cách bước theo nhịp hô.
 - Cho HS tập bước đệm tại chỗ và bước đệm trong bước đi.
 2. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” (6 phút)
	- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi, luật chơi.
	- Cả lớp cùng chơi. GV theo dõi, đánh giá, biểu dương những HS hoàn thành vai chơi của mình.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
	- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
 - Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng.
	- GV cùng HS hệ thống bài.
	- GV nhận xét đánh giá và dặn HS ôn tập.
Tiết 2: Chính tả
 Nghe-viết: Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Những hạt thóc giống”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; en/eng
ii. chuẩn bị: SGK, ...
iII. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tr ... ầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dâu.
	- Lớp và GV nhận xét thao tác của bạn.
	- GV giới thiệu tranh quy trình, nhắc lại kĩ thuật khâu theo các bước:
	+ Vạch dấu đường khâu.
	+ Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
	- GV hướng dẫn lại cách kết thúc đường khâu.
3. HS thực hành: 
	- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
	- HS thực hành khâu mũi thường trên vải. Gv quan sát, uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
4. Đánh giá kết quả:
	- HS trưng bày sản phẩm.
	- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
	+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của vải.
	+ Các mũi khâu tương đối đều, thẳng theo đường vạch.
	+ Hoàn thành đúng thời gian.
	- HS đánh giá sản phẩm của bạn và tự đánh giá mình theo các tiêu chuẩn.
	- GV nhận xét, đánh giá.
 C. Nhận xét, dặn dò:
 	- GV nhận xét sỵư chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
	- Dặn HS về nhà thực hành và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho giờ sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Danh từ
I. Mục đích yêu cầu 
 1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, hiện tượng,khái niệm, đơn vị). 
2. Nhận biết được danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, đặt câu với danh từ đó. 
ii. chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ một số sự vật phần nhận xét, ...
iII. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
 - HS tìm một vài từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét 
Bài 1
- 1HS đọc nội dung bài 1,cả lớp đọc thầm và nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ sự vật trong đoạn thơ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lớp và nhận xét, chốt lời giải đúng:
	Dòng 1: truyện cổ 	 Dòng 5: đời, cha ông
 Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 6: con, sông, chân trời
 Dòng 3: cơn, nắng, mưa	 Dòng 7: truyện cổ
 Dòng 4: con, sông, rặng, dừa	 Dòng 8: ông cha
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số sự vật.
- GV giới thiệu: các từ trên được gọi là danh từ. Vậy thế nào là danh từ?
Bài 2: 
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1 HS đcọc tên các nhóm và đọc ví dụ. GV ghi bảng.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm đôi, xếp các từ vừa tìm theo các nhóm.
- HS nêu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
Từ chỉ người: ông cha, cha ông 
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân tròi 
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời 
Từ chỉ đơn vị: cơn ,con , rặng 
- GV giải thích thêm: Có nhiều loại danh từ 
+Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được .
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính, đo, đếm ... sự vật 
Ví dụ: tính mưa bằng cơn , tính dừa bằng rặng hay cây 
3. Phần ghi nhớ: HS căn cứ vào bài tập 2 tự nêu định nghĩa danh từ. 
2-3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại.
HS tìm thêm các ví dụ về danh từ. 
4. Phần luyện tập 
Bài 1: 
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc to đoan văn, chỉ ra các danh từ được in đậm.
- GV nói rõ đặc điểm của danh từ chỉ khái niệm.
- HS tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng ghi lại các danh từ chỉ khái niệm. 
- Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm vừa tìm 
- HS làm bài cá nhân vào VBT. 
Lớp và GV nhận xét chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò 
- HS nêu lại khái niệm về danh từ.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm. 
 Tiết 2: Toán
biểu đồ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS 
1. Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
2. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ vẽ biểu đồ bài 2.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B.Bài mới: * Giới thiệu bài.
 1.Làm quen với biểu đồ cột: 
 - HS quan sát biểu đồ SGK, đọc tên biểu đồ. (Biểu đồ "Số chuột bốn thôn đã diệt được")
 - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi - nhận xét, kết luận:
	+ Biểu đồ ghi tên các thôn nào?
	+ Tên 4 thôn đó được ghi ở đâu?(hàng ngang dưới ghi tên 4 thôn)
	+ Các số ghi ở hàng dọc bên trái chỉ gì?(chỉ số chuột)
 - HS đọc các số ghi ở hàng dọc bên trái.
	+ Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột được vẽ ở đâu?
	+ Mõi cột biểu diễn gì?( Số chuột của mỗi thôn đã diệt được)
 - HS đọc số chuột từng thôn đã diệt được.
	+ Số chuột từng thôn đã diệt được ghi ở đâu? (ghi ở đỉnh cột)
 - HS nhận xét độ cao - thấp của các cột và nhận xét: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
 2/ Thực hành.
Bài 1. - Cho HS quan sát và đọc tên biểu đồ SGK.
	 - HS quan sát biểu đồ và lần lượt trả lời - nhận xét.
	a/ Những lớp nào tham gia trồng cây? (5 lớp: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C)
	b/ Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?(35 cây)
	 Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?(40 cây)
	 Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?(23 cây)
	c/ Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào
	d/ Có mấy lớp trồng được trên 30 cấy, là những lớp nào? 
	e/ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
Bài 2. a/ - HS đọc bài và nêu yêu cầu (a).
	 - GV giới thiệu bảng phụ vẽ biểu đồ.
 - Cho HS đọc lại số lớp của từng năm học.
	 - HS quan sát biểu đồ và trả lời: Hàng ngang dưới ghi gì? Hàng dọc trái ghi gì?
 - Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp vào chỗ chấm trên đỉnh 3 cột - nhận xét.
	b/- HS quan sát biểu đồ , làm bài vào vở.
	 - Gọi HS lên bảng làm lần lượt từng ý - chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS 
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 
ii. chuẩn bị: SGK, ...
iII. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: - 1 HS nêu dàn ý bức thư.
	 - Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét:
Bài 1-2:
- HS đọc yêu cầu của bài 1-2.
- HS đọc thầm truyện: “Những hạt thóc giống”, từng cặp trao đổi làm bài, ghi lại các sự việc tạo thành cốt truyện đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
Lớp cùng GV nhận xét chữa bài, GV ghi bảng:
Bài 1: Những sự việc tạo thành cốt truyện 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế luộc chín thóc giống  sẽ truyền ngôi.
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự kinh ngạc của mọi người.
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực dũng cảm đã quyết định tuyền ngôi cho Chôm.
 - HS trả lời câu hỏi: Mỗi sự việc trên được kể trong đoạn văn nào?
	GV chốt ý kiến đúng:
Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn:
Sự việc 1 - đoạn 1 (4 dòng đầu)
Sự việc 2 - đoạn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 - đoạn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 - đoạn 4 (4 dòng cuối)
Bài 2: 
- HS trả lời câu hỏi: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu, chỗ kết thúc đoạn văn?
- HS trả lời, lớp và GV nhận xét, chốt kết quả:
+ Mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô.
+ Kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
GV lưu ý HS: Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên:
	+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
	+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. 
Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3. Phần ghi nhớ
1-3 hs đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập 
- 1 HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu.
- 3 HS đọc nối 3 đoạn văn.
- HS nêu đoạn viết còn thiếu, phần bổ sung cho đoạn đó (phần diẽn biến)
- HS quan sát tranh, nêu nhận xét: Tranh minh hoạ cho đoạn truyện nào?
- GV gợi ý: Dựa vào nội dung tranh vẽ, dựa vào phần kết thúc, em hãy viết tiếp phần còn thiếu, chú ý thể hiện tính cách nhân vật bằng hành động, lời nói, ý nghĩ, trang phục, ...
- HS làm việc cá nhân làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Lớp và GV nhận xét, giúp HS sửa chữa.
C. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
 ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu: HS biết:
 1. Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
 2. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. 
 3. Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 4. KNS: nhận thức lợi ích của các loại rau quả, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
 - HS trả lời: Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày?- 4, 5 HS kể.
 - HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng (trang 17) và nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào.
 - Hỏi HS: Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
 * GV kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chát khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
 2. Hoạt động 2. Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
 - HS mở SGK trả lời câu hỏi 1 trang 23 theo nhóm đôi (Hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4 và mục "Bạn cần biết" để trả lời).
 - Gọi đại diện trình bày: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
 - GV kết luận về các tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
3. Hoạt động 3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - HS thảo luận theo nhóm bàn với 3 nội dung:
	+ Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi, héo...
	+ Cách chọn đồ hộp và những thức ăn đóng gói.
	+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Tại sao phải nấu chín thức ăn.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV kết luận:
	+ Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
	+ Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
	+ Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
	+ Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV khái quát kiến thức.
 - Nhắc HS: Ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn theo các tiêu chuẩn đã được học.
Ngày 03 tháng 10 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(2).doc