Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài

- KNS: lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 hs nối tiếp đọc bài : đôi giày ba ta màu xanh . Trả lời câu hỏi

 B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẵn HS đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt)

- Chia đoạn: Đoạn 1 đén để kiếm sống, đoạn 2 còn lại

- GV kết hợp hướng dẵn hs phát âm đúng những tiếng : mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang , phì phào, cúc cắc

Giải nghĩa thêm : Thưa - trình bày với nguời trên

Đầy tớ - người giúp việc cho chủ

- HS luyện đọc theo cặp

- 1-2 em đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài

b. Tìm hiểu bài.

- HS đọc thanh tiếng , đọc thầm đoạn văn (đ1)

GV: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? (thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ )

- HS đọc thầm đoạn văn còn lại

GV:Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (mẹ cho là Cương bị ai xui , mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang bố Cương sẽ không chiụ cho Cương )

GV: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (nắm tay mẹ , nói với mẹ )

- HS đọc thầm toàn bài nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con

+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái

+ Cử chỉ: thân mật tình cảm

Mẹ - xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ

Cương – nắm tay mẹ nói thiết tha

- Hướng dẵn hs đọc diễn cảm

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật 
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài 
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài 
- KNS: lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs nối tiếp đọc bài : đôi giày ba ta màu xanh . Trả lời câu hỏi 
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẵn HS đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt)
- Chia đoạn: Đoạn 1 đén để kiếm sống, đoạn 2 còn lại 
- GV kết hợp hướng dẵn hs phát âm đúng những tiếng : mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang , phì phào, cúc cắc 
Giải nghĩa thêm : Thưa - trình bày với nguời trên
Đầy tớ - người giúp việc cho chủ 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1-2 em đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thanh tiếng , đọc thầm đoạn văn (đ1)
GV: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? (thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ )
- HS đọc thầm đoạn văn còn lại
GV:Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (mẹ cho là Cương bị ai xui , mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang bố Cương sẽ không chiụ cho Cương )
GV: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (nắm tay mẹ , nói với mẹ )
- HS đọc thầm toàn bài nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái 
+ Cử chỉ: thân mật tình cảm 
Mẹ - xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ 
Cương – nắm tay mẹ nói thiết tha
- Hướng dẵn hs đọc diễn cảm
- 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai 
- GV hướng dẵn lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn 
“Cương thấy nghèn nghẹncây bông”..
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu ý nghiã của bài : Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghe nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : Học nghề rèn để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
- GV nhận xét tiêt học. 
- Chuẩn bị bài Ôn tập. 
Tiết 2: Toán
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
III. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng làm bài tập 4.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu hai dường thẳng song song:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau ( AB,CD) tô màu 2 đương kéo dài này cho hs biết 2 đương thẳng AB và CD là hai đương thẳng song song với nhau
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song 
- GV cho hs nhận thấy: 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau
- GV nên cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng ở xung quanh ( 2 cạnh của bảng, mép khung ảnh Bác )
- GV vẽ 2 đường thẳng song song để hs quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song 
 A B
 C D
 2. Thực hành:
Bài 1:
- HS nêu được các cặp cạnh song song trong hình chữ nhật ABCD (AB // CD, AD // BC )
- Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông
Bài 2:
- GV có thể gợi ý 
- Giả thiết (bài toán đã cho) các tứ giác ABEG, ACDG,BCDE là các hình chữ nhật điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật // với nhau từ đó ta có BE // AG // CD A B C
 G E D
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh // với nhau, các cặp cạnh // với nhau, các cặp cạnh với nhau trong mỗi hình
MN // PQ M N
MN MQ
MQ PQ Q P 
 E 
DI // GH D G 
DE EG
DI IH
IH GH I H 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài Hai đường thẳng vuông góc.
Tiết 3: Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS có khả năng. 
- Hiểu được: Thời giờ là cái quý giá nhất , cần phải tiết kiệm và cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- KNS: xác định giá trị, lập kế hoạch, quản lý thời gian, bình luận, phê phán. 
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 1 hs đọc ghi nhớ của bài trước 
 B. Dạy bài mới:
 1. Hoạt động1 ; 	
- Kể chuyện : Một phút
- GV kể chuyện hoặc tổ chức cho hs phan vai minh hoạ câu chuyện 
- Thảo luận theo 3 câu hỏi SGK
- GV kết luận : Mỗi phút đều đáng quý .Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ 
 2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác chất vấn bổ sung ý kiến 
- GV kết luận : HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. 
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được dưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có .
- Thể nguy hiểm đến tính mạng .
 . 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài 3 SGK cách tiến hành tương tự hoạt động2 tiết 1 bài trước).
- GV kết luận : ý kiến d lad đúng. - Các ý kiến a,b,c là sai.
- ý kiến 1-2 hs đọc phần ghi nhớ SGK.
 4. Hoạt động tiếp nối:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài 4).
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài 6 ).
- Viết về sưu tầm các chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài5).
Tiết 4: Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu : hs biết.
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. 
- Đinh Bộ Lĩnh đẵ có công thống nhất đất nước lập lên nhà Đinh. 
II.CHUảN Bị: SGK, tranh ảnh..
III. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng 
 B. Dạy bài mới:
 1. Hoạt động1: 
- GV giới thiệu 
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? 
(Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đầt nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chùng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thu lăm le ngoài bờ cõi) 
 2. Hoạt động2 : làm việc cả lớp.
GV: Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? (Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư)
GV: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (Ông xây dựng lực lượng đem quân đi diệt loạn 12 xứ quân , năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn )
GV: Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? ông lên ngôi vua láy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình 
- GV giải thích các từ 
+ Hoàng:(Hoàng đế)ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa 
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn 
+ Thái Bình : yên ổn không có chiến tranh 
 3. Hoạt động 3: thảo luận nhóm. 
Các nhòm thảo luận lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
 Các mặt
Trước khi thống nhất 
Sau khi thống nhất
- Đất nước 
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
-Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán khắp nơi chùa tháp được xây dựng 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
4. Củng cố dặn dò:
- G nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần 1.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Động tác chân của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hai động tác vươn thở và tay .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác chân yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 1. Phần mở đầu :6-10’
- GV nhân lớp kiểm tra sĩ số , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1-2’
- Khởi động: (GV tự chọn) 1-2’
- Trò chơi tại chỗ:(GV chọn) 1’
 2. Phần cơ bản :18-22’
a. Bài thể dục phát triển chung 14-15’
- Ôn động tác vươn thở 2-3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp
* GV nhắc HS hít thở sâu khi tập 
- Ôn động tác tay 2-3 lần nhịp hô dứt khoát , vừa tập GV vừa nhắc nhở HS hướng chuyển động và duỗi thẳng chân 
- Ôn hai động tác vươn thở và tay (2 lần)
* GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho hs tập sau đó cử cán sự lớp lên hô và tập cùng các bạn 
*GV nhận xét nhấn mạnh ưu , nhược điểm 
- Học động tác chân; (4-5 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp)
*GV nêu tên và làm nẫu động tác , nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý sau đó vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tíhc cho hs bắt chước theo
- Tập phối hợp cả 3 động tác (2-3 lần)
Lần 1 : gv hô nhịp cho cả lớp tập 
Lần 2: cán sự vừa tập vừa hô cho cả lớp tập
Làn 3: cán sự hô cho cả lớp tập
*GV quan sát sửa sai cho hs sau đó nhận xét 
Thi đua thực hiện 3 động tác ; 1 lần 2 x 8 nhịp 
b. Trò chơi vận động:4-5’
GV nhắc lại cách chơi cho chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức có phần thắng thua 
 3. Phần kết thúc :4-6’
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân , thả lỏng :1’
Đi thường hoặc đứng tại chỗ vỗ tay, hát :1-2’
GV cùng hs hệ thống bài :1-2’
GV giao bài tập về nhà :1-2’
Tiết 2: Chính tả
Thợ rèn
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ làm đúng bài tập chính tả.
II. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 1-2 HS bảng lớp, dưới lớp viết bảng con các từ bắt đầu bằng r / d /gi
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẵn hs nghe viết: 
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS đọc thầm lại bài thơ.
 Nhắc HS lưu ý những từ dễ viết sai, những từ chú giải: quai (búa)
 GV:Bài thơ cho biết những gì về nghề thợ rèn? (sự vất vả, niềm vui trong lao động của người thợ rèn).
 Nhắc HS cách trình bày 
- GV đọc cho hs viết bài 
- GV chấm 7 -10 bài, nêu nhận xét chung
 3. Hướng dẵn hs làm bài tập chính tả:
- GV chọn bài cho HS 
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài 
- GV dán lên bảng 3 -4 tờ phiếu mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Lớp và GV nhận xét chữa bài 
- HS chữa bài vào vở 
a. Năm.. nhàle te
 .lập loè
 Lưng
 Làn ao lóng lánhloe
 4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ 
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng câu chuyện từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm vd minh hoạ 
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ 
II. Các hoạt động dạy – học: 
 A. Kiểm tra bài cũ:
Một hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài’:
 2. Hướng dẵn hs làm bài tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài ...  cam kết thực hiện nguyên tắc an toàn.
II. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
 B. Dạy bài mới:
 1. Hoạt động 1: 
- Thảo luận về cách phòng tránh tai nạn đuối nước
- Các nhóm thảo luận nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
- Đại diện các nhóm trình bày
GVkết luận: Không chơi đùa gần hồ ao sông suối, giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy .
 Chấp hành tôt các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ, tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ giông bão
 2. Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi:
- Thảo luận theo nhóm nên tập bơi, đi bơi ở đâu
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Kết luận: Chỉ tập bơi, hoặc bơi ở những nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi
 3. Thảo luận nhóm (đóng vai):
- GV chia lớp thành 3-4 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn đuối nước
+ Tình hưống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm, nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy nếu là Lan em sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi hại của các phương án lựa chọn tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước
- Các nhóm lên đóng vai
 4. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Con người và sức khỏe.
Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu đột thưa (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch đấu
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa:
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước
Bước 1: vạch dấu dường khâu 
Bước 2: khâu đột thưa theo đường vạch dấu 
- GV hướng dẵn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu ở hoạt động 2 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu thời gian yêu cầu thực hành 
Hs thực hành .GV quan sát uốn nắn thao tác với ngững hs còn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng
 2. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả: 
- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạch của mảnh vải 
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu 
+ Đường khâu tương đối phẳng không bị dúm 
+ Các múi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều. nhau. 
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Động từ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật hiện tượng 
- Nhận biết được động từ trong câu
II. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS lên bảng gạch chân những danh từ chung danh từ riêng (bài 2b phần III)
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phần nhận xét: 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 1-2
- Lớp đọc thầm đoạn văn bài tập 1, trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu bài tập 2
- GV phát phiếu cho một số nhóm HS 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả 
- Lớp và GV nhận xét bổ sung 
- Chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy
- Chỉ trạng thái: đổ (xuống), bay
- Hướng dẵn HS rút ra nhận xét. Các từ nêu trên chỉ hoạt động,trạng thái của người của vật đó là các động từ vậy động từ là gì?
 3. Phần ghi nhớ: 
- 3-4 HS đọc ghi nhớ 
- 1-2 HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động trạng thái 
4. Phần luyện tập;
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, làm ra giấy nháp, phát phiếu riêng cho 1 số hs 
- HS trình bày bài trên bảng 
- Lớp và gv nhận xét chữa bài 
*Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, quét nhà, trông em, tưới rau, nhặt cỏ, nấu cơm 
*Hoạt động ở trường: học bài, làm bài,nghe giảng, đọc thơ, trực nhật, sinh hoạt, tập vẽ 
Bài 2: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a-b
- HS làm bài vào vở bài tập, GV phát phiếu cho mốt sốHS
- HS trình bày bài trên bảng 
- Lớp và GV nhận xét bổ sung 
Bài 3: Tổ chức trò chơi: Xem kịch câm
- Tìm hiểu yêu cầu bài tập và nguyên tắc chơi
- HS đọc yêu cầu của bài GV treo tranh phóng to giải thích yêu cầu bài tập bằng cách mời hai hs chơi mẫu
- Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem
- GV nêu nguyên tắc chơi
- GV gợi ý các đề tài cho HS lựa chọn (SGK)
- Các nhóm trao đổi thảo luận về động tác 
- Các nhóm thi biểu diễn lớp và GV theo dõi nhận xét nhóm thắng cuộc
 4. Củng cố dặn dò:
- Trong văn kể chuyện nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ . Chuẩn bị Ôn tập.
Tiết 2: Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài mỗi cạnh cho tìm hiểuước 
II. Các hoạt động dạy – học;
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài tập 1
 B. Dạy bài mới:
 1. Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm:
- GV nêu bài toán “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm 
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng 3cm. Từ đó cách vẽ giống cách vẽ hình chữ nhật 
- GV hướng dẵn và vẽ mẫu lên bảng A B
Vẽ đoạn thẳng CD dài 3dm
Vẽ đường thẳng DA với BC
Tại D lấy DA = 3dm
Vẽ đường thẳng CB DC
Nối A với B ta được hình vuông ABCD D C 
 2. Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS vẽ được hình vuông cạnh 4cm
- HS tự tính được 
Chu vi hình vuông là 
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông là 
4 x 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm2
Bài 2:
- GV vẽ đúng mẫu như trong SGK 
- HS có thể nhận xét: Tứ giác nối trung điểm các cạnh hình vuông là một hình vuông 
- GV lưu ý cho HS: tìm hiểu trước hết ta vẽ như hình a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm hai đường chéo của hình vuông và có bán kính bằng 2 ô
Bài 3:
- HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm
Dùng ê ke kiểm tra để thấy đường chéo AC và BảN đÅ vuông góc với nhau
Dùng thước kiểm tra để thấy hai đường chéo AD và diễn biến bằng nhau
 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài Luyện tập
..
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích yêu cầu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi 
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích 
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đă thực hiện ra
- KNS: thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng, đặt mục tiêu, kiên định.
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Hướng dẵn HS phân tích đề bài, HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài tìm từ ngữ quan trọng 
- GV gạch chân nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai
 Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có 
- HS nối tiếp nhau đọc cac gợi ý 1,2,3 
- Hướng dẵn HS xây dựng trọng tâm của bài 
GV:Nội dung trao đổi là gì? (về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em)
GV:Đối tượng trao đổi là ai? (anh hoặc chị)
GV:Mích trao đổi để là gì? (làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của mình..) hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em )
- HS phát biểu em chọn bộ môn năng khiếu nào để tổ chức trao đổi?
- HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc của anh chị có thể đặt ra
- HS thực hành trao đổi theo cặp 
- HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi viết ra nháp dàn ý đối đáp 
Thực hành trao đổi lần lượt đổi vai cho nhau
- GV quan sát giúp đỡ 
Thi trình bày trước lớp 
- Một số HS thi đóng vai trao đổi trước lớp 
- GV hướng dẵn HS nhận xét theo tiêu chí 
GV:Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
GV:Cuộc trao đổi có đạt mục đích đặt ra không?
GV:Lời lẽ cử chỉ có hợp vai đóng không? Có giàu sức thuyết phục không?
- Lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất 
 2. Củng cố dặn dò:
- 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân
- Về nhà viết lại vào vở bài tập
..
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức 
- Có khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế
II. Các hoạt động dạy – học;
 1. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng :
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi để trong hộp từng hs lên bốc thằmục tiêu
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn
 2. Tự đánh giá; 
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức tìm hiểu về chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá 
GV: Đẫ ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa
GV: Đã ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật chưa?
GV: Đã ăn các loại thức ăn chứa các loại vi-ta-min và khoáng chất chưa?
- HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên sau đó trao đổi với bạn bên cạnh 
- Một số hs trình bày kết quả làm cá nhân 
GV: Ăn các sản phẩm của đậu nành, sữa đậu nành, đậu phụ, trứng, cá  thường xuyên, giảm ăn các loại thịt gia súc gia cầm
 3. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí. 
- HS làm việc theo nhóm, các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ 
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình, nhóm khác bổ sung
- Lớp thảo luận: Làm thế nào có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng 
- Về nhà nói lại với mọi người trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này 
 4. Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế ;
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẵn ở mục thực hành trang 40 sgk
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp 
- Về nhà nói với gia đình những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện dễ đọc.
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9(3).doc