Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 11

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 Sau các bài học học sinh có khả năng.

-Giá trị trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

-Biết quan tâm chia sẻ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và nhà trường,biết tiết kiệm tiền của.

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1102Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2012
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP-THỰC HÀNH KỸ NĂNG GK I
I. Mục tiêu:
 Sau các bài học học sinh có khả năng.
-Giá trị trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
-Biết quan tâm chia sẻ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và nhà trường,biết tiết kiệm tiền của.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A,Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu .
2. Hoạt động 1. Thảo luận nhóm
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Em đã biết khắc phục khó khăn trong học tập chưa?
- Trước khó khăn của bạn bè ta phải làm gì?
- Đối với vấn đề liên quan đến mình
- Các em có quyền gì?
- Theo em những việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em?
- Khi bày tỏ ý kiến các em có quyền gì?
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét chung
C. Củng cố dặn dò:
- Luôn thực hiện tốt những điều vừa học
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm lê trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Quyền học tập, vui chơi
- Động viên và giúp đỡ
- Nêu lên ý kiến của mình và bảo vệ ý kiến.
- Chi tiêu hợp lí
- Mọi người lắng nghe ý kiến của các em
TẬP ĐỌC 
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Luyện đọc 
-Phân đoạn. có 4 đoạn
Mỗi lần xuống dòng là mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn đọc từ khó:bút, vỏ trứng, vi vút 
-Hướng đẫn đọc câu ,đoạn. 
- Đọc toàn bài
 3Tìm hiểu bài mới
- Đoạn1 vừa giới thiệu về ai ? 
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều ?”
 - Học xong bài này em có thêm kiến thức gì bổ ích ? 
Kết luận ghi bảng
- Nội dung của bài văn – (ghi bảng.)
3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Đọc mẫu lần 2
 GV đính lên bảng đoạn” Thầy phải kinh ngạc  thả đom đóm vào trong”. 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- HS nêu lại ý nghĩa của bài .
- Về nhà luyện đọc
- Chuẩn bị :Có chí thì nên
- 3 hs lên bảng.
- 1 em đọc toàn bài
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn.
- Cá nhân
 -1 em đọc chú giải
 - Hai HS đọc theo nhóm
 2 em đọc toàn bài
- Đọc đoạn 1.
- ông trạng thả diều 
Đoạn 2.
Nguyễn Hiền xuất thân từ gia đình nghèo túng, nhưng ông đã biết khắc phục khó khăn trong học tập. 
-Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.)
- Phát biểu ...
- Lắng nghe, theo dõi
- Lắng nghe
- Hs đọc thầm
- Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên 
- Một HS đọc diễn cảm cả bài.
- 2 hs nhắc lại
- Lắng nghe, ghi nhớ
TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ 10, 100, 100 . CHIA CHO 10 , 100 , 1000.
I-MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá 6 chữ số)
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100,1000, tính nhanh.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10
·Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35x10
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân em hãy cho biết 35x10 bằng gì?
 - 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 10 x 35 =1 chục x 35
- GV hỏi: Một chục nhân với 35 bằng ?
-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35x10?
- 10 x10 ; 78 x10 ; 457 x10 ; 7891 x10
·Chia số tròn chục cho 10
Thực hiện tương tự
Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,1000,chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100,1000,
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10,chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100,1000,
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1( a, b: cột 1,2)
- GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó đọc kết quả .
Bài 2( 3 dòng đầu)
-GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
+100kg bằng bao nhiêu tạ ?
+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 :100 = 3 tạ. Vậy 300kg= 3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. GV nhận xét và ghi điểm cho HS
C. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ.
- 3 hs lên bảng.
- HS đọc
- Bằng 10 x 35
- 1 chục
-HS trả lời :35 chục
-Khi nhân một số với10 chúng ta có thể viết ngay kết quả 
-HS nhẩm và nêu
- Thực hiện theo hướng dẫn GV
- Theo dõi cùng thực hiện, nắm cách chia
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài , đọc kết quả
- HS nêu
- 100 kg = 10 tạ
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở
70kg = 7 yến; 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn..............
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này ,HS:
- Nêu được khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất dai lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều nhà Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Biết yêu qúy và trân trọng lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ.
 B-Bài mới : 
1-Giới thiệu bài .
2. Hoạt động 1:
Nguyên nhân nhà Lý ra đời .
- Y/c HS mở SGK trang 30
- Vương Triều nhà Lý Bắt đầu từ năm nào?
-GV nhận xét ,chốt ý
Hoạt động 2:Vua Lý thái Tổ quyết định dời đô về thành Đại La :
-GV treo bản đồ hành chính miền Bắc VN,Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) .
-Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? 
-LýThái Tổ dời đô vào thời gian nào và sau đó ra sao?
-GV nhận xét, giải nghĩa từ “Thăng Long “ và “Đại Việt 
Hoạt động 3:Thăng Long dưới thời Lý .
-Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? 
- GV nhận xét ,kết luận :
3. Củng cố: Tổ chức trò chơi.Tìm hiểu lịch sử.
Nội dung như sau:có hai bảng đã ghi 
-Dưới thời Lý Thái Tổ :
-Kinh đô
-Tên nước.
C. Dặn dò : 
- Về nhà xem trước chuẩn bị cho bài học “Chùa thời Lý “sưu tầm thêm tranh ảnh về những ngôi chùa có kiến trúc đẹp.
- Học sinh trả lời.
.
- HS mở SGK trang 30, đọc phần đầu.
- HS trả lời.
- Chỉ vị trí
- HS dựa vào SGK để trả lời 
- phát biểu trả lời
- H S phát biểu...
- phát biểu...
- Lắng nghe.
- Tham gia chơi trò chơi 
- Cả lớp thực hiện theo HD.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng năm 2012
TOÁN:
Tính chất kết hợp phép nhân
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết tính chất kết hợp phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp phép nhân trong thực hành tính.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. đồ dùng dạy học- Bảng phụ kẻ phần b, như sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới . 
1. So s¸nh gi¸ trÞ 2 biÓu thøc.
(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- 3 hs lên bảng làm bài tập.
- 2 em lªn b¶ng tÝnh gi¸ trÞ cña hai biÓu thøc trªn.häc sinh kh¸c lµm vµo vë.
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- So sánh 2 kết quả vừa tính xong.
Ta gọi a = 2 ; b = 3; c = 4 thì ta có công thức: (a x b) x c = a x (b x c)
2. Viết giá trị biểu thức vào ô trống
a = 5; b = 2; c = 3
- 1 em lên bảng tính; (5 x 2) x 3 = 5 x (2 x 3) = 30. Lớp nhận xét
- Trong những trường hợp sau gọi là gì?
- Hãy nêu tính chất kết hợp phép nhân
(a x b) x c ® 1 tích x 1 số 
a x (b x c) ® 1 số x 1 tích.
- 3 hs nêu
Kết luận:
- Lắng nghe, nhắc lại.
3. Thực hành
Bài 1(a);So sánh kết quả bài mẫu (SGK)
- Làm vào vở a. 2 hs lên bảng
- Sửa bài, nhận xét
Bài 2( a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) 
 5 x 2 x 34 = 5 x ( 2 x 34)
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài. 
- Học sinh làm vào vở, 2 hs lờn bảng
Bài *: Có 8 phòng, mỗi phòng 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ 2 hs. Hỏi có bao nhiêu hs?
- 2 hs khá giỏi lên bảng.
C. Củng cố- dặn dò:
CHÍNH TẢ
Nghe-viết : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. MỤC TIÊU-
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập 2a/b.
* Đối với hs khá giỏi: Làm đúng bài tập 3 trong sgk.
- Rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a, hoặc 2b, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu 
Hoạt động 1:Nghe – viết
a. Hướng dẫn chính tả
- Đoạn thơ giới thiệu ước mơ gì của các bạn nhỏ?
- Các em đọc thầm lại đoạn trích cần viết, chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ dễ viết sai (phép, mầm, giống.)
 - HS đọc mẫu lần 2.
b. GV cho hs viết chính tả.
- HS viết chính tả,viết theo tốc độ viết quy định.
- HS đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. 
c. Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
BT2 a/ Điền âm đầu s hay x
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn thơ.
- GV chốt lại :sang- xíu- sức- sức sống- sáng. 
Đoạn thơ miêu tả những loại trái nào?
BT3 : Trò chơi : Tìm từ nhanh
- GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng lớp..
 - Nhận xét
C-Củng cố, dặn dò
- Xem trước bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực, chú ý âm tr/ch, vần ươn/ương.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, HS khác viết bảng con.
HS đọc toàn bài chính tả “Nếu chúng mình có phép lạ ”
-Viết từ khó vào bảng con
HS viết bài
Dò bài, tự sửa lỗi
Điền vào chỗ trống 
Đọc yêu cầu
- Các em làm bài vào vở
- phát biểu...
 - Các em đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu a, b, c, d.
- Các em thực hiện làm bài
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ ( đã, đang, sắp).
* Đối với hs khá giỏi: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
- Nhận biết và sữ dụng được các từ đó qua các baid tập thực hành ( 1, 2, 3)
- Rèn tính cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ ghi đoạn văn BT III, 2b( Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuân.Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !
- Một số tớ phiếu khổ to viết nội dung BTI, 2 BT II, 1 và 2
III. CÁ ... ình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong sgk.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên.tự tin. Cố gắn đạt mục đích đề ra.
- Biết cách nói thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi.
* KNS: thể hiện sự tự tin, giao tiếp (PP: trình bày 1 phút, đóng vai)
II . Ðồ dùng day hoc:
 -Bảng phụ
III . Các hoat động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 em đọc lại bài đã được chuyển thể từ trích đoạn kịch Yết Kiêu
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Phân tích đề
Ghi đề lên bảng
Gạch chân 
Xác định mục đích trao đổi
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai và ai?
- Trao đổi nội dung gì?
- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2.Tiến hành trao đổi
- Treo bảng phụ ghi tên các nhân vật trong SGK
-Người nói chuyện với em là ai?
-Em xưng hô như thế nào?
-Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi nói chuyện .
Hoạt động 2. Thực hành cuộc trao đổi
-Nêu các tiêu chí
C. Củng cố dặn dò
- Thực hiện trao đổi ý kiến với người thân
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Đọc lại đề bài tìm hiểu những vấn đề trọng tâm
- em với người thân.
- 1 người có ý chí nghị lực.
-Thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện...
- Đọc gợi ý
- Đọc tên truyện tên nhân vật mà mình chọn 
- Đọc thầm trao đổi
- Phát biểu chọn nhân vật làm mẫu
- Đọc gợi ý
- Thảo luận theo cặp
- Thực hiện hỏi đáp
- Người thân
- Là em, con...
- Em chủ động nói chuyện
- Thảo luận Theo cặp đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Bình chọn - tuyên dương cặp trình bày hay
- Lắng nghe, thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được tính từ là những từ mêu tả dặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện được toàn bộ BT1.
- Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
Hoạt động 1.Nhận xét. Tìm hiểu ví dụ:
+ Câu chuyện kể về ai?
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
a Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: 
b. Màu sắc của sự vật:
c.. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
- Kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
- GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật gọi là tính từ.
-Thế nào là tính từ?
Hoạt động 2.Ghi nhớ:
Hoạt động 3 Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
C. Củng cố – dặn dò:
- 2 HS lên bảng viết.
- HS đọc truyện 
- Cậu HS ở Ác-boa.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cậu HS Lu-i Pa-xtơ
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc bài tập 2.
- HS thảo luận.,trình bày
- Chăm chỉ, giỏi.
- Những chiếc cầu trắng phao.
- Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.
- Thị trấn : nhỏ.
- Vườn nho: con con.
- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông hiền hoà
-Da thầy Rơ-nê nhăn nheo.
- Từ đi lại
- HS diễn tả
- Lắng nghe
- Phát biểu
- Đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- Trả lời
- HS viết bài vào vở.
Thứ sáu ngày tháng năm 2012
TOÁN
Mét vuông
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được met vuông “m2”.
 Biết 1m2 = 100dm2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2.
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì
B. đồ dùng dạy học:
- Giáo viên chuẩn bị hình vuông có cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông...
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. BÀI MỚI
1. Giới thiệu m2
- Mét vuông là một hình vuông, có cạnh 1 mét. Viết tắt là m2 
- Quan sát đơn vị đo diện tích m2 và nhận xét. 
- Vậy 1m2 bằng mấy dm2 và ngược lại?
- 1m2 = 100 dm2 ; 100dm2 = 1m2 
1m2 = 100000m2
2. Thực hành
Bài 1, 2( cột 1):
- Đọc kĩ bài. Đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
- Giáo viên kết luận chung:Mỗi đơn vị lớn hơn đơn vị bé liền nó 100 lần
- Lắng nghe.
Bài 3: Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích văn phòng lát gạch nền là: 
900 x 200 = 180000 (cm2
180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18 m2
- Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải. 
- Nêu yêu cầu và cách giải bài toán. 2 hs lờn bảng, cả lớp làm vở.
Bài 4*:
C. Củng cố- dặn dò:
- 2 hs khá, giỏi lên làm bảng. 
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
- Nhận biết được mở bài theo cách dã học( BT 1,2 mục III) bước đầu viết được đoạn mở đầu theo cách gián tiếp ( BT3, mục III)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết ND cần ghi nhớ của bài học kèm với ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC .
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra:
B Bài mới :
Hoạt Động 1: Nhận xét
Bài 1 ,2 :Tìm đoạn mở bài trong truyện 
 Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được .
 Nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
.- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài 
 Cách mở bài thứ nhất : kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp .
 Cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn chuỵên mình định kể .
 + Thế nào là mở bài trực tiếp ,mở bài gián tiếp ?
HOẠT ĐỘNG 2 :Ghi nhớ :
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập :
Bài1 . Gọi HS đọc yêu cầu và ND , 
Nhận xét chung
 Bài 2 : Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào ?
Gọi HS trả lời ,nhận xét ,bổ sung cho hoàn chỉnh .
Nhận xét chung , kết luận câu trả lời đúng .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu 
 + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai ?
Yêu cầu HS tự làm bài, nhận xét
C.Củng cố –dặn dò :
- 2 cặp HS lên bảng trình bày 
 - HS nối tiếp nhau đọc truyện .cả lớp đọc thầm 
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng ,cả lớp đọc nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi .
 - Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông .
 - Cách b, c , d : Là mở bài gián tiếp vì không kể ngay vào sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa ,hay những truyện khác để vào truyện 
- Trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng ,cả lớp đọc nhẩm và trao đổi để trả lời câu hỏi 
- Truyện hai bàn tay mở bài bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện 
- lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK 
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của người kể chuyện hoặc là của bác Lê .
5 – 7 HS đọc mở bài của mình 
KĨ THUẬT:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( t2).
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
 -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. 
* Đối với hs khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dún.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. 
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
B.Dạy bài mới:
1)Giới thiệu bài: 
2)Hướng dẫn cách làm:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu 
 -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV cho HS quan sát H1,2,3,4.
 + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
 + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.
- Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
- GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 
C. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát và trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
- Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- HS đọc và trả lời.
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 11
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lên lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình tuần qua 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
- Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch 
Y/c HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình 
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc