Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 33

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 33

I. Mục tiêu

1. Biết đọc được một đoạn trong bài với giọng đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

2. Hiểu được nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời các câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng năm 2010
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-----------------------
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu	
1. Biết đọc được một đoạn trong bài với giọng đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu được nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 Luyện đọc 
- Bài chia 3 đoạn
- hướng dẫn đọc 
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối ( 3 lượt )
- Giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- Cho HS luyện đọc cặp
- GV đọc toàn bài
 Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
Hoạt động học sinh
- Vài HS đọc, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối nhau đọc
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả bài
- Chú ý
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển- 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
Nêu ý nghĩa của truyện ?
 Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp HS phát hiện giọng đọc phù hợp
- Mời 1 tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài 
- Nhận xét tiết học
trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai
- HS đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nêu
- Lắng nghe
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cộng hai phân số? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
* Bài 3: 
- yêu cầu hs nêu cách làm và kết quả
Bài 4a: Củng cố cách tính chu vi, S hình vuông, hình chữ nhật
- gợi ý phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
 - nhận xét- chốt lại
3. Củng cố, dặn dò 
- G yêu cầu HS hệ thống lại bài 
- Nhận xét tiết học
- 1 hs trình bày
- Chú ý
- 1hs nêu yêu cầu của bài
a, 
b, 
c, 
- HS nhận xét
- 1hs nêu yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở Š3h lên bảng làm 
- HS nêu
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- HS nêu
- 1hs đọc đề bài
 HS phân tích đề bài
- HS làm vào vở nháp Š 1h lên bảng làm bài
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
( m )
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
- Lắng nghe
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I. Mục tiêu
	Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được những sự kiện tiêu biểu của những thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX: Thời Văn Lang-Âu Lạc; hơn 1000 năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hậu Lê, Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung
- Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu học tập của HS
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 
- Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác.
chốt lại
2.3. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- đưa ra một số danh sách các nhân vật lịch sử .
+ các em có thể tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp bốn
2.4. Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập của HS
- GV nhận xét- kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV mời H nhắc lại nội dung bài
 Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- 1 HS trình bày
- HS thực hiện
- Vài HS trình bày
- HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử (trong danh sách)
- 1 Số HS trình bày
- HS làm bài trên phiếu
- HS dựa vào kết quả trên phiếu trình bày
- HS nêu
Thứ ba ngày tháng năm 2010
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị biểu thức với các phân số.
- Giải bài toán có lời văn với các phân số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài : 
- Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài 1 (a, c - Tính):Củng cố bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức.
- nêu yêu cầu h nêu cách làm
+ Có em nào còn có cách giải khác ?
Bài 2 : Củng cố cách tính nhanh.
- G gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện nhất.
- mời HS nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố gải toán có lời văn ( có liên quan đến phân số )
- gợi ý – phân tích đề toán
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- 1hs trình bày
- Chú ý
- Chú ý
- HS làm vào vở – 4hs lên bảng làm bài 
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét
- HS phát biểu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài
b,
- HS nêu
- 1 HS đọc đề toán
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Số vải đã may quần áo là :
20 : 5 x 4 = 16 (m)
Số vải còn lại là :
20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là :
(cái túi)
 Đáp số : 6 cái túi
- Phát biểu 
CHÍNH TẢ: NHỚ – VIẾT
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng hai bài thơ ngắn với hai thể thơ khác nhau: 7 chữ và lục bát.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch (3a)
II. Đồ dùng dạy – học:
4tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 
- mời 1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn hs nhớ – viết
- mời 2hs đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề
- cho hs viết những từ ngữ dễ lẫn 
+ đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.
- Cho hs viết 2 bài thơ theo trí nhớ
 quan sát
- Chấm chữa bài: chấm 7 Š 10 bài
- nhận xét chung
2.3 Hướng dẫn hs làm các bài chính tả 
Bài tập 3:
- nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- phát phiếu cho các nhóm thi làm bài
3. Củng cố, dặn dò
 mời 1 Š 2 hs nhắc lại nội dung bài
Về nhà hs ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- 2hs thực hiện theo yêu cầu
- Chú ý
- 1hs đọc yêu cầu của bài
- 2hs đọc
 Cả lớp đọc thầm
- HS viết bảng con
- HS gấp sgk. Viết bài
- HS đổi vở theo cặp soát nỗi
- 1hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm theo cặp
- 4 nhóm làm trên phiếu
- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả
- Cả lớp và nhận xét
- Cả lớp sửa bài vào vở 
- 2hs nêu
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu 
 - HS biết: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo (hải sản, dầu khí, cảng biển, di lịch,...)
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
 + Phát triển du lịch
 - Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản 
 - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi dề
Hoạt động 1:Khai thác khoáng sản.
- Cho HS đọc SGK và thảo luận 
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+ Nước ta đang khai thác khoáng sản nào? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Chỉ trên bản đồ nơi khai thác khoáng sản đó?
- GV nhận xét và bổ sung 
Hoạt động 2: (15p) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK để thảo luận câu hỏi mục 2 SGK
- GV nhận xét và bổ sung 
- Nêu KL
2. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Lớp ổn định 
- HS trả lời theo yêu cầu 
- Mở SGK, lắng nghe
- HS về nhóm 4 làm việc
- Đại diện báo cáo
- Lắng nghe
- HS về nhóm 4 làm việc
- Đại diện báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ
- lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa, biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản chí trước khó khăn (BT4)
II. Đồ dùng dạy học
Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
	Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 
- kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trước.
 Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu
Hoạt động học sinh
- HS trình bày
- lắng nghe
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (theo nhóm)
+ giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập
+ phát phiếu cho H làm việc theo nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm xong  ... ấn; 3 tấn 25 kg = 3025 kg
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 đội ( 3 HS mỗi đội)
- Các đội thực hiện
2 kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
 12500 g = 12 kg 500 g
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở nháp
- HS Lắng nghe
KHOA HỌC
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
Sau bài học, H có thể :
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 
- “Thức ăn” của cây ngô là gì ? từ những thức ăn đó, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HĐ1 :Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa SV với yếu tố vô sinh.
- hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 32
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quanhệ gì ?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
- chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Kết luận: Phân bò ª Cỏ ª Bò 
2.3. HĐ2 : Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK. 
- GV giảng thêm 
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
- Chuỗi thức ăn là gì ?
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
3. Củng cố, dặn dò
- Mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
 Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- 1, 2 HS nêu
- Theo dõi. Lắng nghe, trả lời
- cỏ
- cỏ là thức ăn của bò
- chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- HS làm việc theo nhóm, treo sản phẩm và cử đại diện trình bày
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Lắng nghe
- HS nêu ví dụ 
- trình bày trước lớp
- là những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
- Chú ý lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
	Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật G và H sưu tầm.
- Giấy bút để làm bài kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy kiểm tra
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 chép đề bài : ( Chọn 1 trong 3 đề sau)
Đề 1 : Tả một con vật nuôi trong nhà.
Đề 2 : Tả một con vật em chợt gặp trên đường.
Đề 3 : Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình , phim ảnh.
- nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, nên viết nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra.
- thu bài về nhà chấm điểm.
3. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- Lấy giấy bút ra
- HS chú ý
- HS làm bài
- HS nộp bài
- lắng nghe
LUYỆN TẬP VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu
 hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cài gì ?).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1), bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ giấy khổ rộng để H làm bài tập 1, 2 ( phần Nhận xét)
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 2,4 tiết MRVT : Lạc quan, yêu đời.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét
Bài tập 1,2 : 
- phân tích yêu cầu để HS nắm rõ
- mời HS trình bày
chốt lại : Trạng ngữ được in ngjiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
2.3. Phần ghi nhớ 
2.4. Phần luyện tập 
Bài tập 1 :
- mời HS phát biểu
- dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Bài tập 2 :
- yêu cầu HS trình bày bài
- dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Bài tập 3 : yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn
- G viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Củng cố, dặn dò
- mời HS nhắc lại nội dung bài 
- chuẩn bị tiết sau
Hoạt động học sinh
- 2 HS trình bày
- 1 HS đọc nội dung BT 1, 2
+ Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
- 1 HS đọc nội dung BT
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc lại bài làm đúng ở bảng lớp
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT3 ( 2 đoạn a, b)
+ HS đọc kĩ đoạn văn
+ HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010	 
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 
- G mời 1 HS trình bày lại Bài 4: (171)
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2 : Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thời gian
- Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 4 :
- gợi ý – phân tích yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp – sau đó trình bày miệng
- kết luận
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- 1HS lên bảng trình bày bài
- Lắng nghe
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây ;1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây ; 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở- 3 HS lên bảng làm bài
a,5 giờ = 300 phút ;
 420 giây = 7 phút ;
 3 giờ 15 phút = 195 phút;
 giờ = 5 phút
b, 4 phút = 240 giây; 
 2 giờ = 7200 giây 
 3phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
c, 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm
 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
- 1 HS đọc yêu cầu của đề
a, Hà ăn sáng 30 phút
b, Thời gian Hà ở trường là 4 giờ.
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu Thư chuyển tiền SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
1. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Huớng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
Bài tập 1:
- lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu.
- chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- phát mẫu Thư chuyển tiền.
- mời 1 số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
Bài tập 2:
- mời 1, 2HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền
c. Củng cố, dặn dò
- Mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- Các em ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
 nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền đã phát.
- HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- 2HS thực hiện
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng em đọc nội dung thư của mình
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS phát biểu
Lắng nghe
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn, mô hình lắp được tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
* HS khéo tay lắp được ít nhất một mô hình tự chọn, mô hình lắp được chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bộ lắp ghép của HS
2, Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp ghép
- Cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép
- Quan sát giúp đỡ HS
2.3. Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
3. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học
Hoạt động học sinh
- Lấy bộ lắp ghép mô hình
- Chú ý
- HS tự chọn mô hình lắp ghép
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm.
- HS trưng bày sản phẩm
- Lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP
TUẦN 33
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình trong tuần 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch tuần tới
Y/cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc