Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 12

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 12

Đạo đức :(Tiết12)

Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t1)

I Mục tiêu: Giúp HS :

 - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .

 - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II Các hoạt động trên lớp:

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Đạo đức :(Tiết12)
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t1)
I Mục tiêu: Giúp HS :
 - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .
 - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II Các hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
* Khởi động: (2’) 
Lớp hát bài: Cho em-Nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy - học bài mới: (33’)
a.Giới thiệu bài (1’)
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:(13'). Vì sao cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Đọc tiểu phẩm “ Phần Thưởng”
+ Đối với HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà những chiếc bánh mà em mới được thưởng ?
+ Bà sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với bà ?
- Nhận xét gì về cách ứng xử của Hưng đối với bà ?
HĐ2:(8'). Nhận xét hành vi (BT1- SGK)
- Việc làm nào thể hiện sự hiếu 
thảo ? 
* GV KL:
HĐ3:(8'). Đặt tên cho tranh(BT2- SGK)
- Đọc nội dung ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Lớp hát to rõ ràng, thể hiện cảm xúc của bản thân.
* Em hãy kể 1 tấm gương có tinh thần vượt khó trong học tập mà em biết.
- HS theo dõi.
* HS đọc nội dung
-HS nghe, nắm nội dung của tiểu phẩm.
- Vì Hưng rát yêu bà muốn tặng phần quà đó cho bà..
- Bà rất xúc động.
- HS trao đổi theo cặp .Hưng rất yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
* Các nhóm trình làm việc theo nhóm và trình bày ý kiến. HS khác nhận xét .
- Việc làm của bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* Đặt tên sao cho phù hợp với nội dung tranh. HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến.
* 2 HS đọc.
 Tập đọc (Tiết 23)
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi .
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Y/C HS đọc và nêu ý nghĩa câu truyện: Ông trạng thả diều.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới: (34’)
 a.Giới thiệu bài (1’)
 b.HD HS đọc và tìm hiểu bài (30’)
 *Luyện đọc: (10’)
- Y/c HS đọc bài:
- Y/c HS luyện đọc .
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’)
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ?
+Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, BạchThái Bưởi đã làm những công việc gì ?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải vào thời điểm nào ?
+BạchThái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn ?
+ Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
+Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
 * HD HS đọc diễn cảm : (8’)
- Y/c HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
HD HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
* 2 HS đọc và nêu được ý nghĩa: chăm chỉ, vượt khó ...sẽ có ngày thành công.
* 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (Mỗi đoạn xuống dòng). Đọc lần1 kết hợp đọc từ khó, lần 2 kết hợp đọc chú giải. HS khác nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 Hs đọc cả bài.
* HS đọc thầm từng đoạn TLCH
-..mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹđược ăn học
- Đầu tiên anh làm thư kí. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, 
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đương sông miên Bắc.
- Ông đã khơI dậy niềm tự hàoDT của người Việt .ông mua xưởng sửa chữa tàu thuê kĩ sư trông nom.
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.
- Nhờ chí vươn lên thất bại không ngã lòng.
* 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài:
- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 .
- HS khác nhận xét.
 Toán (Tiết 56)
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ: Bài tập 1- SGK.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Chữa bài tập 4:
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài: (1’) 
b. HD tìm hiểu bài: (31’)
 *.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trong SGK
+ Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức và so sánh g/trịcủa 2 biểu thức .
b. Nhân 1 số với 1 tổng:
Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào ?
 *. Thực hành :
Bài1 : HD HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô trong bảng phụ
Bài2; Tính bằng 2 cách
Y/c HS nêu từng cách tính. 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài3: Tính rồi so sánh kết quả.
- Y/C HS rút ra cách nhân một tổng với một số .
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV chốt lại ND và nhận xét giờ học.
* 2 HS chữa theo 2 cách
+ HS khác nhận xét.
* HS tính và nêu kq
4 x (3+5)= 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 +20 = 32
+ 2 biểu thức có giá trị bằng nhau:
 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
*HS theo dõi và nêu được quy tắc
+ Viết dưới dạng tổng quát:
 a x ( b +c ) = a x b + a x c
* 1 HS làm mẫu:
+ Làm phần còn lại vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
* HS phân tích bài làm mẫu:
 4 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở.
36 x(7+3)= 36 x 10 = 360
36 x 7 + 36x 3 = 252+ 108 = 360
* HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả:
 + HS rút ra cách nhân1tổng với 1 số.
Chính tả (nghe- viết) Tiết 12
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dẽ nhầm lẫn: tr/ ch , ươn/ ương.
II. Chuẩn bị:
- GV : 2 tờ phiếu to viết nội dung BT 2.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Y/C HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở BT3 tiết trước, viết đúng chính tả.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới: (32’)
a.GV giới thiệu (1’)
b.. Hướng dẫn hs nghe viết. (20’)
- GV đọc bài
+ Y/c nêu nội dung đoạn viết .
+ Chú ý các tiếng dễ viết sai, cách trình bày. Chú ý cách viết số : tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
+ GV đọc từng câu để HS viết .
+ GV đọc lại bài .
+ GV chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Bài tập (8’)
Bài 2a: 
- Nêu y/c: Điền đúng các vần ươn/ ương cho hợp nghĩa.( dán phiếu) 
-GV phát bảng phụ HS các nhóm thi tiếp sức
+ GV nhận xét chung đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
* 3 HS viết lên bảng những câu đó.
+ HS khác nhận xét.
* HS theo dõi vào SGK.
+ Đọc thầm lại bài chính tả và nêu nội dung bài viết . 
+ HS viết bảng con
+ HS gấp sách, viết bài, trình bày bài cẩn thận.
+ HS soát bài .
+ HS đổi vở soát bài, sữa lỗi
* HS nêu yêu cầu của bài tập . Hs suy nghĩ làm bài vào vở BT.
+ Thi điền tiếp sức. Nhóm khác nhận xét.
a) Trung Quốc- chín mươi tuổi- hai trái núi- chắn ngang- chê cười- chết- cháu- chắt- truyền nhau- chẳng thể- trời- trái núi.
Thửự ba ngaứy 9 thaựng11 naờm 2010
Luyện từ và câu(Tiết 23)
Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Chuẩn bị:5 tờ giấy to viết nội dung BT1, 3. 
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS TLCH. Tính từ là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài(1’)
b. Hd hs làm bài tập: (31’)
Bài 1: Tìm các từ có tiếng chí.
Bài 2: Xác định nghĩa của từ “nghị lực”
+ Giúp HS hiểu thêm nghĩa của các từ kháBài 3: Điền từ: 
+ GV nhận xét - cho điểm.
Bài 4: Mỗi câu TN sau khuyên chúng ta điều gì?
+ GV giúp HS hiểu nghĩa đen của mỗi câu TN.
- Y/ cầu HS rút ra được những lời khuyên gửi gắm trong mỗi câu TN.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
 Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
* 2 HS nêu miệng
+ HS khác nhận xét.
* HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận theo cặp, 2 nhóm làm vào bảng phụ.
- Chí có nghĩa là rất, hết sức ( chí phảI, chí lí, chí thân, chí tình, chí công)
- Chí có ý muốn bền bỉ theo đuổi mục đích tốt đẹp (ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí)
*Hs đọc y/c suy nghĩ làm bài vào vở
- HS đổi vở nhận xét.
Dòng b( Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. 
*HS làm bài theo cặp: làm vào phiếu.
+Vài nhóm trình bày K quả.
+ Lớp nhận xét.
Kq đúng: nghị lực ,nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
* HS đọc thầm 3 câu TN
- Vàng phảI thử lửa mới biết vàng thật hay giả..
+ a) Đừng sợ vất vả, gian nan...
 b) đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng...
 c) Phải vất vả mới có ngày thanh nhàn.. 
Toán (tiết 57)
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:	- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhan 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính toán nhanh, tính nhẩm.
II. Chuẩn bị: GV: Kẻ bảng phụ BT1.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Chữa bài 3
Củng cố về nhân 1 số với 1 tổng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới: (35’)
 a. Giới thiệu bài. (1’)
 b. HD HS tìm hiểu bài ( 31’)
 *. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- GV ghi bảng: 3 x ( 7 - 5 )
 3 x 7 - 3 x 5
+ Y/c HS tính gtrị và so sánh gtrị của 2 biểu thức trên?
b. Nhân 1 số với 1 hiệu
-YC HS phát biểu qui tắc:
+ Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm ntn?
 * : Thực hành(17').
Bài1: HDHS tính nhẩm gtrị của các biểu thức với mỗi bộ a,b,c để viết vào các ô trong bảng phụ
Bài2 :áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu để tính : nhân 1 số với 9 và 99
- GV thu chấm 1 số bài và nhận xét 
Bài3 : Vận dụng nhân 1 số với 1 hiệu để giải bài toán có lời văn.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
*2HS chữa bài tập lên bảng.
+HS khác nhận xét.
*HS theo dõi và thực hiện
 + 3 x (7- 5) = 3 x 2 = 6
 3 x 7 -5 x 3 = 21 -15 = 6
+2 biểu thức có gtrị bằng nhau tức:
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 -3 x 5
- Dựa vào 2 biểu thức trên phát biểu thành quy tắc.
+Viết dưới dạng:
 a x ( b - c) = a x b - a x c
*2 HS làm bài.
+ HS làm tương tự phần còn lại
+Nhận xét bài bạn làm trên bản ... S gt câu chuyện mình kể( tên truyện , nhân vật). Chú ý kể tự nhiên
+ HS luyện kể chuyện theo cặp, sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ HS thi kể trước lớp,kể xong nói nội dung câu chuyện 
+ Lớp nhận xét, bình chọn
Thứ tư ngày 10tháng 11 năm 2010
Tập đọc (tiết 24)
Vẽ trứng
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc chính xác không ngắc ngứ, các tên riêng nước ngoài: Vê-rô-ki-ô.
+ Biết cách đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng, lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.
+ Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô ĐaVin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
II. Các hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc truyện” Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi . GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới: (34’)
1..GV giới thiệu (1’)
a..HD luyện đọc và tìm hiểu bài (30’)
 *. Luyện đọc(10’)
+ Gv y/c HS đọc bài và chia đoạn 
+ Đoạn 1 : Vẽ được như ý.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
+ HD HS đọc phát âm đúng.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b.Tìm hiểu bài: (12’)
- Vì sao trong những ngày học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác -đô cảm thấy chán ngán?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ?
- Lê-ô-nác đô đa Vin -xi thành đạt ntn ?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến Lê-ô-nác-đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ?
- Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất.
-Y/C HS nêu nội dung bài.
*. HD đọc diễn cảm. :(8').
- GVHD HS đọc diễn cảm.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn
 " Thầy Vê-rô... như ý".- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau
* 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn TLCH 1,2
+ HS khác nhận xét.
* 1 HS đọc cả bài. HS chia đoạn
+HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) lượt 1 kết hợp đọc từ khó. Lượt 2 kết hợp đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 - 2 HS đọc cả bài.
*Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ.
- Trở thành danh hoạ kiệt xuất.. Phục hưng
- Lê-ô- nác -đô khổ luyện nhiều năm./ Gặp được thầy giỏi../ Là người bẩm sinh có tài.
- Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng nhưng quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập.
- 3HS nhắc lại.
* 4 HS luyện đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
- Hs nhận xét.
Toán (Tiết 58)
Luyện tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc (1 hiệu).
- Thực hành các tính toán nhanh.
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chữa bài 4:
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới (34’)
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b.Luyện tập (30’)
.Củng cố kiến thức đã học:
- Nhắc lại các t/c của phép nhân.
- Y/c HS viết các biểu thức chứa chữ và phát biểu bằng lời.
b. Thực hành:
- Bài1: Tính
- Củng cố KN về nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu).
- Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Vận dụng T/c nào để tính?
- Bài 4: Củng cố về công thức tính chu vi và S của HCN.
+ Chấm 1 số bài, cho diểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhắc lại nội dung và N/ xét giờ học.
* 2 HS lên bảng chữa bài.
+ HS khác nhận xét.
* 4 HS nêu:T/c giao hoán. T/c kết hợp, nhân1 số với 1 hiệu, nhân 1 số với 1 tổng.
+ Viết bảng: a x b = b x a
 a x ( b x c ) = ( a x b ) x c
 a x ( b + c ) = a x b + a x c...
* HS có thể thực hành theo nhiều cách:
+ Y/c 4 HS lên chữa.
a) 135x (20 +3)= 135 x 23 = 3105
 b) 642 x (30 -6) =
* HS nêu cách nhẩm và làm bài vào vở:
137 x3 + 137 x 97=137x (3+ 97)
 =137x 100= 13700
94 x12 + 94 x 88=94x (12+ 88)
 = 94 x 100= 9400
* HS nêu cách tính .: 
 Chiều rộng HCN là: 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi hỡnhCN: 
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đỏp số:540m
Kĩ thuật (Tiết 12)
Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột thưa (t3)
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Luyện kĩ năng khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- HS : Hai mảnh vải sợi bông, kim, chỉ khâu.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy - học bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động (28’) .
HĐ3: HS thực hành khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Y/C HS nêu lại các bước khâu và thực hành khâu .
+ GVquan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
HĐ4: GV đánh giá kết quả.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
+ GV nhận xét và đánh giá kq học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
* Hs nêu các bước khâu viền bằng mũi thêu đột thưa.
+ Kiểm tra chéo.
*1HS nêu được :
 Bước1: Gấp mép vải .
 Bước2: Khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
 + HS chuẩn bị: Vải thêu,kim ,chỉ khâu để tiến hành khâu theo các bước đã nêu 
 * HS thực hành khâu theo đúng thao tác kĩ thuật.
+ HS hoàn thành sản phẩm thực hành tại lớp . 
* HS đọc các tiêu chuẩn đánh giá và nhận xét dựa vào :
+ Đúng kĩ thuật,các mũi chỉ khâu đều nhau..., đường khâu phẳng, không bị dúm,hoàn thiện sản phẩm .
+ Rút kinh nghiệm bài sau.
 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
	Luỵện từ và câu(Tiết 24)
Tính từ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. Chuẩn bị:2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III 1.
 - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III 2.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Làm lại BT 3,4 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới (34’)
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HD HS tìm hiểu bài (30’)
 b-1. Phần nhận xét: (10’)
Bài1: Mức độ của tính từ.
a, Tờ giấy này trắng
b, Tờ giấy này trắng trắng
c, Tờ giấy này trắng tinh.
 GVKL:
Bài2: 
+ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng các nào?
+ GV nhận xét
 b-2. Phần ghi nhớ: (3’)
- Y/cầu HS đọc nd ghi nhớ.
 b-3. Phần luyện tập : (17’)
Bài1 : Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm , tính chất trong đoạn văn.+ GV nhận xét.
Bài 2: Từ các tiếng: đỏ, cao, vui, hãy tìm các từ chỉ các mức độ của các từ đó.
+ GV theo dõi, nhận xét.
Bài3: Đặt câu với các tính từ vừa
 tìm được.
+ GV chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. (3’)- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
* 2 HS làm bài lên bảng lớp.
+ HS khác nhận xét.
* HS phát biểu.
a, Mức độ trung bình: tính từ “trắng”.
b, Mức độ thấp: từ láy: trắng, trắng
c, Mức độ cao: từ ghép: trắng tinh.
* Thảo luận và nêu 
- Thêm từ rất trước từ trắng (rất trắng)
- Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất (trắng hơn, trắng nhất)
* 3 , 4 HS đọc
* HS làm vào vở, 2 HS làm vào phiếu.
+ HS làm trên phiếu trình bày kq: HS khác nhận xét.
 Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa
* HS thảo luận theo cặp và làm vào phiếu.
- Đo đỏ, đỏ rực đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói..
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi..
- Vui vẻ, vui sướng, vui như Tết. Mừng vui
*HS suy nghĩ và nối tiếp đặt câu.
VD: Quả ớt đỏ chót
Toán (Tiết 59)
Nhân với số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh: Biết cách nhân với số có 2 chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chữa BT 3:
2. Dạy bài mới: (34’)
a.GV giới thiệu bài (1’)
b. HD tìm hiểu bài
*. Tìm cách tính 36 x 23.
- Y/c HS đặt tính và tính:
 36 x 3 và 36 x 20
+ G/ thiệu: 23 là tổng của 20, 3 do đó có thể thay 36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và 36 x 3.
*.Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- Để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại như sau:
 36
x23
108 1 36 x 3
72 1 36 x 2
828 1 108 + 720
( Tích riêng T2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục)
 *:Thực hành :(18'). 
Bài1: Y/c HS thực hiện từng phép nhân, rồi chữa bài 
+ GV nhận xét bài HS
+ GV nhận xét cho điểm :
Bài3: Luyện KN nhân với số có 2 c/s trong bài toán có lời văn.
+ GV chấm 1 số vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
 Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. chuẩn bị bài sau.
* 2 HS chữa bảng lớp. HS khác so sánh KQ và nhận xét.
*1 HS làm bảng lớp. HS khác làm nháp.
+ Theo dõi và thực hiện:
 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828.
* HS theo dõi, nắm được :
+108 là tích của 36 và 3
 72 là tích của 36 và 2 chục tức là 720.
+ 108 là tích riêng T1
 720 là tích riêng T2
* HS tự đặt tính và tính: HS so sánh KQ, nhận xét
 86 157
 x 53 x 24
 258 628
430 314
4558 3768
* 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở 
 . Giải
 Số trang của 25 quyển vở là:
 48 x 25 = 1200 ( trang)
 Đáp số: 1200 trang
Toán(Tiết 60)
Luyện tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số .
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số .
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Y/C HS thực hiện các phép tính :
 75 x 23 184 x 34
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới: 
a.GV giới thiệu bài (1’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (29’)
Bài1: Hãy nêu y/c bài tập ?
 - Y/C HS làm bài vào vở .
 - GV nhận xét ghi điểm.
Bài2: Bài tập cho biết gì ? Y/C làm gì ?
- HD HS: Cho 1 HS khá trình bày lại cách tính giá trị biểu thức m x 78 với m = 3 .
 + GV kẻ bảng biểu và y/c HS chỉ ghi KQ vào ô trống .
+ GV nhận xét chung .
Bài3: Luyện KN nhân với số có 2 c/s trong bài toán có lời văn.
+ Muốn làm được bài này cần lưu ý điều gì ?
+ GV chấm 1 số vở của hs 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
*2 HS thực hiện bảng lớp 
+ HS khác làm vào nháp và so sánh KQ nhận xét.
* 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài y/c : Đặt tính và tính .
 11 428
 x 86 x 39 
 66 3852
 88 1284
 946 16692
-HS làm bài vào vở , rồi chữa bài .
*Cho biểu thức : m x 78 và các giá trị của m: 3, 30, 23, 230,.
+ Y/C điền giá trị của biểu thức vào ô trống 
+1HS khá nhắc lại cách làm , HS khác theo dõi, nhớ lại cách làm : HS làm bài ,rồi chữa bài.
 VD : Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 
 = 234 
* HS làm bài vào vở .
Giải
Trong 1 giờ tim người đó dập số lần là.
75 x60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là.
4500 x 24 = 108000 (lần)
 Đáp số: 108000lần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 12.doc