Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 14

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 14

Đạo đức( Tiết 14)

Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết1)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Hiểu:- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.

- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Đạo đức( Tiết 14)
Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Tại sao chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Xử lí tình huống (7')
- Y/C HS đọc tình huống sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tìnhhuống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì?
+ Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em.
GVKL: Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: (10')Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như BT1,sgk.
+ Lần lượt hỏi:bức trnh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo không?
- KL: Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
HĐ3.(10')Hành động nào đúng? 
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các việc làm khác.
- GV gợi mở HD HS rút ra ghi nhớ sgk.
3: Củng cố -dặn dũ
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học(BT4 sgk
*HS trả lời
* HS thảo luận , trả lời câu hỏi
+ Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo
+ Tìm cách giải quyết của nhóm và đóng vai thể hiện cách giải quyết đó.
- Các nhóm đóng vai xử lý tình huống .
- Lớp nhận xét , bổ sung thống nhất kết quả
*Thảo luận theo nhóm đôi (BT1 SGK)
- HS giơ tay , nếu đồng ý bức tranh thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, không giơ tay nếu bức tranh thể hiện sự không kính trọng
- Tranh 3 việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
*HĐ nhóm (đôi) BT2 SGK
-Các việc làm : a, b, d, đ,e, g, là những việc thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
- 2 HS đọc ghi nhớ sgk
 Tập đọc : (tiết27)
Bài: Chú đất nung (tiết1)
I. Mục đích yêu cầu : 
1/ Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
( chàng Kị sĩ, ông Hòn Rấm , Chú bé Đất )
2/ Hiểu từ ngữ trong truyện :
Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Văn hay chữ tốt”
- GV nhận xét , ghi điểm
3. Dạy - học bài mới : 
1. Giới thiệu bài (2’i
2.Hướng dẫn luỵên đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc (10’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3.Tìm hiểu bài : .(12’).
- Y/C HS đọc 1 đoạn , trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? chúng khác nhau như thế nào ? 
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
- Yêu cầu học sinh rút ra ý chí
+ Vì sao Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì
4..Đọc diễn cảm : .(8’)
- Y/C 1 tốp 4 HS đọc bài (phân vai) tìm giọng đọc phù hợp
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò. (3’)
- Câu chuyện ca ngợi ai?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gỡ?
*2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Hs khác nhận xét
*HS lắng nghe , quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh bài mới
- HS đọc tiếp nối đoạn ( 3 lượt )
- HS đọc nhóm(đôi)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
*HS đọc thầm và trả lời
+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kỵ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàngcông chúavà hú bé đất 
*HS đọc thầm và trả lời 
+ Chú bé Đất nhớ quê ra cánh đồng gặp trời đổ mưa . Chú bị ngâm nước, rét run.
ý 2:Cuộc trò chuyện làm quen của các nhân vật đồ chơi
+ Vì chú sợ bị ông hòn Rấm chê là nhát.
+ Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối. Hs luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
Toán( tiết 66)
Chia một tổng cho một số
 I. Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số , tự phát hiện tính chất 1 tổng chia cho 1 số ( thông qua bài tập )
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chữa bài tập
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài (1’)
b.: HD học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số (10')
- Y/C học sinh tính : ( 35+21) : 7
Tương tự với : 35 :7 +21 :7
- Y/ C học sinh so sánh kết quả
- GV hỏi để học sinh nêu được : khi chia 1 tổng cho 1 số , nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì .
3.: Thực hành (22')
Bài1: HS tính theo 2 cách.
a/ C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính: (15 + 35) : 5.
 C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số
b/ Tương tự
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài2: GV khuyếnkhích HS nêu bằng lời cách chia một hiệu cho một số.
Bài3: Khuyến khích HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.
C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp
Tìm số nhóm.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét
3:. Củng cố, dặn dò (3')
- GV chốt lại ND bài rồi NX tiết học
- HS lên bảng chữa bài tập
*1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7= 8
- HS lên bảng tính
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 = 8
-Kết quả bằng nhau.
- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Vài HS nhắc lại
*HS nêu y/c .HS làm vào vở
- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b) C1 12 : 4 + 20 4 = 3 +5 = 8
 C2 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20 ): 4 = 8
*Hs làm tương tự bài 1 phần b
* HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là.
32:4= 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4 B là
28:4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của cả 2 lớp là
8+7= 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm
Chính tả: Nghe-viết (tiết14)
Chiếc áo búp bê
I. Mục đích, yêu cầu:- HS nghe GV đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Chiếc áo búp bê”.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s (theo địa phương)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
1 HS tìm và đọc 5 tiếng có vần im/iêm
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS nghe viết(15')
- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.
- Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?
- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .
- Y/C HS luyện viêta từ khó.
- GV đọc chính tả.
- Y/C HS đổi chéo vở căn cứ vào bảng phụ, soát, gạch lỗi.
- GV chấm 10em, nhận xét
3.HD HS làm BT chính tả (12’) 
 Bài 2a: Điền tiếng có âm s/x
 Y/C HS làm BT 2a, 
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài3: 
Chơi t/c tiếp sức (6 nhóm) tìm. tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x
- Gv phổ biến cách chơi.
- GV nhận xét đánh giá chung.
4. Củng cố dặn dò (4')
- GV chốt ND bài và nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* 2 HS lên bảng viết: Tiềm lực phim truyện, mực tím, hiểm nghèo, 
* HS lắng nghe. HS theo dõi sgk
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...
- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. HS luyện viết từ khó vào bảng con, HS nêu cách trình bày.
- HS nghe viết.
- HS đổi chéo vở soát bài 
*H S đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp Làm bài vào vở, thống nhất kết quả.
+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
* HS đọc y/c của bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 5. ChơI trò chơI tiếp sức.
- HS thực hiện chơi. Lớp nhận xét nhóm nhanh và đúng nhất.
+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời.
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
 Luyện từ và câu ( Tiết 27)
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện tập một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ để làm BT1. 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ vào dấu hiệunào?.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’) 
2. HD luyện tập (26')
Bài 1: Gọi HS đọc y/c BT, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm, viết vào VBT.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.
b) Trước giờ học chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
Bài 2: Với mỗi từ sau- viết một câu hỏi
 VD: Ai đọc hay nhất lớp ?
-GV nhận xét
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi 
a.Có phải chú bé đất trở thành chú bé Đất nung không?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à . 
Bài 4 : Mỗi em tự đặt một câu hỏi với mỗi 
Bài 5: Trong 5 câu đã cho có những câu không phải là câu hỏi .
3. Củng cố, dặn dò (3')
- GV chốt lại ND bài và nhận xét tiết học
*3 HS trả lời nội dung ghi nhớ kèm ví dụ minh họa
VD: Hoa đang làm gì ?
Mình đã làm bài tập chưa nhỉ ?
*HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. Từ đặt câu hỏi
- 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. 
a, Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b, Trước giờ học các em thường làm gì ?
c, Bến cảng ntn?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
* Hs đọc y/c của bài tập. HS trao đổi theo nhóm đôiviết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho. Cái gì dùng để lợp nhà ?...
* 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Có phải - không?
- Phải không?
- à 
*VD : có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
*HS nhắc lại đặc điểm câu hỏi .
 Hs suy nghĩ ttrả lời câu b. c, e không phải là câu hỏi- Các câu còn lại: a,d là câu hỏi 
 Toán (Tiết 67 )
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nêu các cách chia 1 tổng cho 1 số
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy – học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS đặt tính và tính. (8')
a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6.
_ Y/c HS đặt tính và tính kết quả
 ... chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi.
 Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2009
 Tập đọc(Tiết 28)
Chú đất nung (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
Hiểu nội dung truyện : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện , không sợ gian khổ, khó khănChú bé Đất nhờ dám nung mình trong lửa đỏ trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuôi.
II. Chuẩn bị :Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A.Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi 2 HS tiếp nối đọc bài Chú Đất nung (phần1)TLCH.
GV nhận xét , ghi điểm
B. Dạy - học bài mới : 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (10’)
Y/C HS đọc tiếp nối đoạn (4 lượt )
: GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài (12’)
+ Kể lại tai nạn của 2 người bột?
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
- Câu nói cộc tếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
-Suy nghĩ đặt tên khác truyện.
4. Đọc diễn cảm (8’)
- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của NV.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
5. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV cho Hs nhắc lại ý nghĩa của bài và nhận xét tiết học
* 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.
- Lớp NX.
- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt)
Đ1: Từ đầu “công chúa”.
Đ2: Tiếp đến “chạy chốn”.
Đ3: Tiếp đến “se bột lại”.
Đ4: Còn lại.
- HS đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
* Hs đọc thầm từng đoạn và TLCH
 - Hai người bột sống trong lọ thủy tinhChuột cạy nắp tha nàng công chúa. , nhũn cả chân 
- Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
- Vì đất nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay.
- Ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm
+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích./ 
* 4 HS đọc phân vai. Cả lớp đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu đầu) lời đất nung thẳng thắn, chân thật.
Toán (Tiết 68 )
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (4') 
- GV y/c HS làm bài tập
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy - học bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD luyện tập(30’)
Bài1: Củng cố về đặt tính, tính với phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Bài2: Củng cố về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài4a:Củng cố một tổng chia cho một số
Gv;nhận xột chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV NX tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* 2 HS chữa bài 1, 1 Hs chữa bài 3
- HS khác nhận xét
*HS nêu Y/C từng BT
- HS theo dõi, làm lần lượt vào vở ô li
- HS chữa bài
67494 7 42789 5
 44 9642 27 8557
 29 28
 14 39
 0 Dư 4
* 2 HS lên bảng lớp làm bài
Giải
Số bé là
(42506- 18472) : 2= 12017
Số lớn là
12017 + 18472 = 30489
 Đáp số : số bé : 12017
 Số lớn : 30489
HS làm vào vở
(33164+ 28528): 4=61692:4=15423
(33164+ 28528):4=33614:4+28528:4
 =8291+7132=15423
 Kĩ thuật: (tiết 14)
Thêu móc xích(tiết 2)
I. Mục tiêu:	
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được 1 vài mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu móc xích và 1 số sản phẩm ứng dụng.
- Bộ đồ dùng, dụng cụ, vật liệu kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Dạy- học bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’) 
b. Tìm hiểu bài: (31’)
HĐ2. HD thao tác kĩ thuật:
- GV thực hiện thao tác vạch dấu trên mảnh vải ghiêm trên bảng( 2 điểm vạch dấu gần nhau cách nhau 2 cm)
- Cho HS nêu cách thêu.
quan sát thêu đến mũi 2 theo SGK
- Cho HS nêu cách kết thúc đường thêu và so sánh với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.
- GV HD nhanh lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
- Tổ chức cho HS tập thêu móc xích.
HĐ2. Thực hành:
- GV yêu cầu học sinh lấy vật liệu ra và tiến hành thêu theo các bước giáo viên đã hướng dẫn.
- Gvtheo dõi hướng dẫn bổ sung.
HĐ3. Đánh giá sản phẩm:
- GVtổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét sản phẩm của từng học sinh.
3 .Củng cố, dặn dò: (3’) 
- HS nhắc các bước thêu móc xích.
- HS lắng nghe
*HS quan sát H2 SGK, nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích, so sánh với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và các đường khâu đã học.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS quan sát H3 - SGK kết hợp đọc SGK, nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi 1, mũi 2.
- HS quan sát.
- HS nêu và thực hiện thao tác thêu mũi 3,4,5,...
*HS thực hành theo các bước GV đã hướng dẫn.
* HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp và lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
 Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010
 Luyện từ và câu( Tiết 28)
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục đích, yêu cầu
- HS nắm được tác dụng phụ của câu hỏi .
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung BT1( luyện tập )
- Một tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 ( mục III)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : (4’) 
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Phần nhận xét: (12’)
Bài 1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với Cu Đất.Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
Bài 2: - YC HS đọc nội dung bài.
a/Phân tích câu hỏi 1: Câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ?
b.Phân tích câu hỏi 2 : Câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ?
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
Bài 3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
3.Phần ghi nhớ : (3’)
4.HD luyện tập : (15’)
Bài 1: YC 4 HS đọc tiếp nối 4 YC 
a/ “Có nín đi không? các chị ấy cười cho đây này”
b/ “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy”
Bài 2: -4 HS đọc YC của BT
5. Củng cố dặn dò.(3’)
- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. 
*3HS đặt câu: câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Lớp nhận xét
*2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm
+Sao chú mày nhát thế?/Nung ấy ạ?/ chứ sao?
*HS nêu YC, suy nghĩ , phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại .
- Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã -biết là cu Đất nhát. để chê cu Đất.
- Câu hỏi này không dùng để hỏi
- Câu hỏi này là câu khẳng định. đất có thể nung trong lửa.
*HS suy nghĩ , trả lời.
- Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yc các cháu nói nhỏ hơn.
* HS nhắc lại ghi nhớ.
* HS đọc thầm , trả lời .
+ Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc ( thể hiện yc)
+ Câu hỏi được dùng để thể hiện ý chê trách .
* Đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.
 Toỏn (Tiết 69)
Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cách chia một so cho một tich .
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới 
a Giới thiệu bài (1’)
b. HD cách chia một tích cho một số. (11’)
*/ Tính và so sánh ba giá trị của biểu thức
24 : (3x2)
24 : 3: 2
24 : 2: 3
y/c HS so sánh kết quả.
GV HD ghi
24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
+ GV KL
*. Thực hành. : (19')
Bài1: Hs có thể thực hiện theo 1 trong các cách sau
a) 50 : (2 x5) = 50 :10 =5
 50 : (2x5) = 50 :2 : 5 = 5
50 : ( 2 x5) = 50 : 5: 2= 5
- Gv nhận xét ghi điểm
Bài2: 
- GV chia 3 dãy thực hiện theo 3 cột (a, b, c)
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò: (4')
- GV chốt lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học
*2 HS làm lại BT 1,2 
* 2 HS lên bảng làm.
- HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh ba giá trị đó với nhau.
24 : (3x2)= 24 :6 = 4
24: 3 :2= 8 : 2 = 4
24 :2: 3 = 12 : 3 = 4
- HS KL ba giá trị đó bằng nhau.
- HS nhắc lại
*HS tính rồi so sánh giá trị của biểu thức
- HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài.
* HS lên bảng lớp làm bài. Hs còn lại làm bài vào 
a) 80 :40= 80 : (10 x 4)= 80 : 10 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 x5) = 150 : 10 :5= 3
c) 80 :16= 80: (8 x2) = 80 :8 :2 = 5
- Hs đối chiếu kết quả nhận xét
Toán ( Tiết 70)
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số .
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Gv nhận xét ghi điểm.
B. Dạy – học bài mới : 
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HD cách chia một tích cho một số.(13’)
a/ Tính và so sánh ba giá trị của biểu thức(trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)
(9 x 15): 3= 9 x (15 : 3)= (9 : 3) x 15
- GV HD KL đối với trường hợp này: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kq với thừa số kia.
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức khác.(Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Vì sao ta không tính(7 : 3) x 15 ?
c/ HD HS rút ra KL
3. Thực hành. (19')
Bài1: Tính theo hai cách 
a/ C1 (8 x 23) : 4= 184 : 4= 46
 C2 (8 x23) : 4 = 8 :4 x 23 = 46
- Gv nhận xét ghi điểm
Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất là thực hiện phép chia, rồi thực hiện phép nhõn
4. Củng cố, dặn dò: (4') 
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*2 HS làm BT 1a, b . HS còn lại nhận xét
* 3HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh ba giá trị đó với nhau.
(9 x 15): 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- KL ba giá trị đó bằng nhau.
- HS nhắc lại
* HS tính rồi so sánh giá trị của biểu thức
(7 x 15) : 3= 105 : 3 = 35 
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
KL: hai giá trị đó bằng nhau
- Vì 7 không chia hết cho 3
* HS nêu 2 cách. HS lên bảng lớp làm bài
C1: Nhân trước chia sau.
C2: Chia trước nhân sau.
* HS thảo luận theo nhóm đôi, 2 nhóm làm vào bảng phụ
(36 x 25) : 9 = 36 : 9 x 25
 = 4 x 25 = 100

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop 4TUAN 14.doc