Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 16

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 16

Đạo đức ( Tiết 16 )

Yêu lao động (Tiết1).

 I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :

1.Bước đầu biết được giá trị của lao động .

2.Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

3.Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động

II. Chuẩn bị : Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ T/c đóng vai.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 
Đạo đức ( Tiết 16 )
Yêu lao động (Tiết1).
 I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :
1.Bước đầu biết được giá trị của lao động .
2.Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
3.Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động 
II. Chuẩn bị : Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ T/c đóng vai.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Vì sao các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
GV nhận xét, đánh giá .
B. Dạy – học bài mới: (31’) 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Phân tích chuyện(Một ngày của Pê-chi- a )
-GV đọc câu chuyện“Một ngày của Pê- chi- a” - GV chia nhóm thảo luận 
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong truyện.
+ Theo em, pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?.
+ Nếu em là Pê-chi- a, em có làm như bạn không, vì sao?.
- GV kêt luận như ghi nhớ.
3) Bày tỏ ý kiến . (BT1)
+ Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào hai cột .
* Đóng vai ( BT2 - SGK) .
+ Nhận xét cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? Ai có cách ứng sử khác?
4.Hoạt động nối tiếp: (3’) 
- GV nhận xét tiết học .HD HS chuẩn bị trước các bài tập còn lại 
*HS trả lời, liên hệ việc làm cụ thể .
Lớp nhận xét .
*HS lắng nghe..HS đọc lại câu chuyện .
4 nhóm thảo luận .Đại diện nhóm báo cáo 
+ Trong khi mọi người hăng say lao động thì Pê-chi- a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả .
+ Pê-chi- a sẽ cảm thấy hối hận, nối tiếc.
+ Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động mới làm ra của cải.
* HS lắng nghe, nhắc lại .
*HĐ nhóm 5 làm bài tập 1( sgk).
Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả
+ Lười LĐ.
ỷ lại, không tham gia vào lao động.
Không tham gia lao động từ đầu đến cuối.
Hay nản chí, không khắc phục khó khăn,
* 4 Nhóm thảo luận, phân vai đóng vai .
- 2 nhóm đóng vai tình huống a.
- 2 nhóm đóng vai tình huống b.
- HS nhận xét bổ sung.
 Tập đọc ( tiết31)
 Kộo co	
 I. Mục đích y êu cầu : 
- Đọc trôi chảy, trơn chu toàn bài . Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi , hào hứng .
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Kiểm tra 2 HS đọc TL bài thơ “ Tuổi ngựa” TLCH 4 sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ luyện đọc và tìm hiểu bài. (30’)
a) Luyện đọc . (10’)
- Y/c 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài .
L1: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi câu dài : 
L2: - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp
GV đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài . (12’)
+ Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào?
+ Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . (8’)
- Hd để HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài .
- 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*2 HS đọc, trả lời .
Lớp nhận xét.
* 3 HS tiếp nối đọc( 3 lượt).
+ Đ1: 5 dòng đầu .
+ Đ2: Bốn dòng tiếp .
+ Đ3: 6 dòng còn lại .
-Y/c HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài
*HS đọc thầm và TLCH
+ 2 đội có số người bằng nhau.Đội nào kéo được đội kia sang vùng của đội mình sẽ thắng.
+ HS tiếp nối kể, giới thiệu .
+ Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng 
+ Vì có đông người tham gia, không khí .. reo.
+ Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi..
*HS luyện đọc chú ý: Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ :.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễm cảm.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc diễn c
Toaựn (tieỏt 76)
Luyện Tập
 I. Mục Tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
Giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 -Gọi HS chữa bài tập 1,2( vbt).
GV nhận xét, ghi điểm .
B. Dạy bài mới : (32’)
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập . (28’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
Củng cố đặt tính, tính .
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tóm tắt : 
+ 25 viên gạch : 1m2
+ 1050 viên gạch: ... m2?
GV cùng HS nhận xét.
- Gv nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*2 HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* HS lên bảng lớp làm bài. dưới lớp làm vào vở.
a) 4725 : 15 = b) 35136 : 18= 
 4674 : 82 = 18408 : 52= 
*1HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Cả lớp làm bài vào vở.
Giải:
Số mét vuông nền nhà bán được là
1050 : 25 = 42m2
Đáp số : 42m2
 Chính tả: Nghe viết: ( Tiết16 )
Kéo co
I. Mục tiờu: 
- Nghe- viếtđúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài kéo co.
- Tìm và viết đúng những âm , vần dễ lẫn( ghi,d,r;ất, âc)
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ hoặc giấy A4 để HS thi làm bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS nghe, viết. (18’)
- Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả trong bài : Kéo co.
- GV nhắc các em chú ýcách trình bày, những tên riêng cần viết hoa.
- GV đọc chính tả.
- Gv đọc lại bài viết 
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3)Bài tập (11’)
Bài tập 2a.
- GV phát giấyA4 cho một số HS viết lời giải.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* HS lên bảng viết các từ.
Cắm trại, chốm tìm, trọi dế...
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. Chú ýcác từ ngữ dễ viết sai.
Quế võ, Hữu Trấp .
- Hs luyện viết từ khó.
- HS nêu các danh từ riêng phảI viết hoa.
- HS gấp sgk. HS lắng nghe, viết.
- HS dựa vào bảng phụ của GV ghi bài để soát lỗi.
- Y/c HS đổi chéo vở soát lỗi.
*HS đọc thầm y/c bài, suy nghĩ.
- HS tiếp nối đọc kết quả, lớp nhận xét phân thắng thua.
 - Nhảy dây.
 - Múa rối.
 - Giao bóng. (đói với bóng chuyền, bóng bàn)
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
 Luyện từ và câu (Tiết 36)
Mở rộng vốn từ Đồ chơi- Trò chơi.
 I. Mục đích y/c : Giúp HS :
Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người 
Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.
- Biêt sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị : 
Bảng phụ kẻ sẵn để HS làm bài tập 1,2 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
- Gọi một số HS nêu câu hỏi(có giữ phép lịch sự) .
- GV nhận xét, nghi điểm.
B. Dạy – học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)	
2. Hướng dẫn HS làm bài tập . (29’)
Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài.
Y/c một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình.
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh .
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo .
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ.
Bài 2: HS đọc y/c bài, làm bài cá nhân
* HS tiếp nối nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
*HS đọc thầm y/c, suy nghĩ, làm bài.
Một số HS nói, cả lớp theo dõi, bổ sung.
Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq.
+ Kéo co, vật.
+ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình.
HS đọc các thành ngữ , tục ngữ .
*2 HS lên bảng thi làm.
	 Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
Chơi diều đứt dây.
Chơi dao có ngày đứt tay
- Làm việc nguy hiểm.
- Mât trắng tay.
- Liều lĩnh ắt gặp tai họa
- Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+
+
+
+
Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* HS đọc, suy nghĩ, tìm câu thích hợp.
- Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn , cậu nên chọ bạn tốt mà chơi”.
Toỏn (Tiết 77 )
Thương có chữ số 0
I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy –học bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) 
2)Hướng dẫn HS chia. (17’)
a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hang đơn vị.
VD: 9450 : 35 = 
Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3.
b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục 
VD: 2448 : 24
GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau.
3)Luyện tập- Thực hành : (15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: 
- Gv gợi ý HS tìm hiểu y/c bài tập
- Chú ý đổi:1giờ12 phút =72phút.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập , chuẩn bị bài sau.
*HS chữa bài chữa bài tập 2,3 vở bài tập .
*HS đặt tính, tính( như đã học ) 
9450 35	- ở lần chia thứ 3 hạ 0 
245 270	 0 chia cho 35được 0 
000	viết 0 vào vị trí thứ 3 của thương
2448 24
004 
 048
HS thực hiện tương tự.
*HS đọc y/c bài. 4 Hs lên bảng làm bài
8750 : 35= 2996 : 28=
23520 : 56= 2420 : 12= 
* 1 HS lên bảng làm bài, Hs còn lại làm bài vào vở.
Giải: Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình 1 phút bơm được là.
97200 : 72 = 1350 (l )
Đáp số: 1350 l
*.
 Kể chuyện: (tiết 16)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện nói về đồ chơicủa minh hoặc bạn của xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi(con vật gần gũi với trẻ em) 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS phân tích đề. (8’)
- GV ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, gạch chân: 
HD: Nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè.
* Gợi ý kể chuyện.
- Y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý .
- HD HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý 
- Y/c một số HS nói hướng xd cốt truyện của mình 
- GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể.
3.Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. (20’)
- Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung.- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện.
*1 HS kể.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
*Một HS đọc đề bài trong sgk.
Nắm vững y/c đề.
3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi.
HS tiếp nối nói hướng xd.
* Kể chuyện theo cặp.
Kể chuyện thi trước lớp .
GV và HS nhận xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- HS nêu ND câu chuyện 
Thứ 4 ngày 15 tháng12 năm 2010
Tập đọc (Tiết 32 )
Trong quán ăn ‘‘Ba cá bống.”
 I.Mục đích yờu cầu : 
1. Đọc trôi chảy, rõ ràng dọc lưu lóat, không vấp váp các tên riêng nước ngòai:Bu - ra - ti - nô, A- đi- li - ô.
 - Biêt đọc diễn cảm truyện- giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuuyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu - ra -ti -nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy – học bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’).
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài . (30’)
a) Luyện đọc : (10’)
GV gọi Hs đọc bài, cho Hs đọc tiếp nối.
+ L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ.
+ L2: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm tòan bài 
b) Tìm hiểu bài : (12’)
+ Bu - ra - ti -nô cần moi bí mật gì của lão Ba- ra -ba?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba nói ra điều bí mật.?
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú nhất.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. (8’)
- Hd 4 HS đọc theo cách phân vai
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
*2 HS đọc bài: “kéo co” TLCH 2,3
Lớp nhận xét.
* 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn (3 đoạn)
- 3HS đọc đoạn:Đ1: từ đầu đến.. này
 Đ2;tiếp đến..cac-lô-a
 Đ3: Phần còn lại
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
* HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
+ Cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba- ra - ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: kho báu ở đâu nói ngay ra bí mật.
+ Các a-li-xa và mèo A- di -li- ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra- ba để kiếm tiền.
+ HS : Hình ảnh cáo A- li -xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại..nữa
* 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
- 4 HS đọc phân vai theo nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo nhóm
Toỏn (Tiết 78 )
Chia cho số có 3 chữ số .
 I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2)Hướng dẫn chia.: (10’)
a) Trường hợp chia hết1994 : 162 = ?.
- HS đặt tính và tính .
- Giúp HS tập ước lượng: 194:162=
 324:162=
- Hd HS thử lại sau khi chia.
 162x12=1994.
b) Trường hợp chia có dư.
 8469:241=?
HS tương tự.
3) Hướng dẫn thực hành: (20’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tính gía trị của biểu thức.
Củng cố qui tắc tính giá trị biểu thức.(không có dấu ngọăc).
4) Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* HS chữa bài tập . 1,2,3VBT.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
*S đặt tính và tính.
- Cách ước lượng tự chia cho số có 2 chữ số.
* 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở:
a) 2120 : 424= b) 6420 : 321= 
 1935 : 354 = 4957 : 165 =
*2 HS làm làm bài vào bảng phụ, chữa bài, thống nhất kết quả
a) 1995 x253+8910:495=
 504735 + 18 = 504753
b) 8700:25:4= 348:4= 87
 Kĩ thuật (tiết16)
Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn (tiết2)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng DH: 
- Tranh qui trình của các bài trong chơng.
- Mẫu khâu thêu đã học.
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A . Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gv y/c HS nêu tên bài đã học 
B . Dạy – học bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2. Hd HS thực hành (28’)
HĐ 1 :GV tổ chức ôn các bài đã học trong chơng 1:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại các mũi khâu, thêu đã học.
- Gọi một số hoc sinh nêu lại qui trình khâu, thêu đã học trong chơng 1.
- GV sử dụng các loại tranh qui trình và nêu lại các bớc thực hiện?
HĐ 2 :HD tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm:
- Trong giờ học trớc các em đã học cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây các em sẽ chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV hệ thống lại nội dung của tiết học.
- Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau.
* HS trả lời câu hỏi
- Khâu thờng, khâu tha, khâu đột, khâu đột tha, đột mau, thêu lớt vặn, thêu móc xích.
- Một số học sinh nêu lại qui trình khâu, thêu đã học trong chơng 1.
- HS theo dõi. 
*HS tự chọn và giới thiệu sản phẩm mà mình sẽ tiến hành làm trong tiết học.
- HS có thể nêu lí do mà mình lựa chọn để tiến hành làm trong tiết học.
- HS thực hiện nh GV đã hớng dẫn.
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12năm 2010
Luyện từ và câu: (tiết32)
Câu kể.
 I.Mục đích, y/c : 
1. HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
2. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể , tả, trình bày ý kiến.
II. Chuẩn bị : 
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra HS làm lại bài tập 2,3( tiết đồ chơi- trò chơi).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Tìm hiểu về câu kể.: (10’)
a) Nhận xét.
Bài1: Gọi một HS đọc y/c bài .
Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì ?Cuối câu ấy có dấu gì?
Bài 2; Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ?cuối câu có dấu gì?
GV chốt lại: Đó làcâu kể.
Bài 3: 3 câu sau cũng là câu kể. Theo em chúng được dùng làm gì?
GV chú ý: Câu thứ 2 là câu kể nhưng kết thúc( : ) 
b) Ghi nhớ: HD HS rút ra ghi nhớ về câu kể .
3) HD luyện tập: (20’) 
Bài1: Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể, cho biết mỗi câu dùng để làm gì?. VD
.Bài 2: Mỗi em viết 3 đến 5 câu kể theo một trong 4 đề bài đã nêu.
- GV thu vở chấm bài.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học 
*Mỗi HS chữa một bài .
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
*1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ , trả lời.
+ Là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
+ Dùng dể giới thiệu(a) , miêu tả(b) hoặc kể một sự việc(c) .cuối câu có dấu hỏi(?).
HS nhắc lại.
* HS trả lời
+ Ba -ra- ba uống rượu đã say.( kể về Ba -ra- ba).
+ Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói: kể về Ba -ra- ba:
+Bắt được rưới này.( nêu suy nghĩ của Ba ra- ba) 
* 2 HS đọc nội dung ghi nhớ ( sgk) .
* Nêu y/c bài, suy nghĩ làm bài vào vở BT.
+ tiếng sáo diềuvi vu trầm bổng( tả tiếng sáo diều) 
+ sáo đơn rồi sáo kép ( nêu ý kiến nhận định).
* HS làm bài vào vở
VD: em có một chiếc búp bê rất đẹp,  
Toán (tiết79)
Luyện tập
 I. Mục Tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số .
Giải bài tóan có lời văn.
Chia một số cho một tích. 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS chữa lại bài tập 3, 1 ( VBT).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài (1’)
2:Hướng dẫn luyện tập. (30’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
- Củng cố đặt tính đúng, và tính đúng thư tự từ trái sang phải.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Các bước giải.
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.Và chuẩn bị bài sau.
*2 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
* HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV.
* HS tóm tắt rồigiải
- Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp.
- Mỗi hộp 160 gói: ... hộp ?
Bài giải:
Số kẹo trong mỗi hộp là:
120x24=1880(gói).
Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số hộp là .
2880:160=18 (hộp).
Đáp số : 18 hộp kẹo.
Toán : (tiết 80)
Chia cho số có 3 chữ số .(tiếp).
 I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS chữa bài tập BT3,4 VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. (1’)
2.HD HS chia. (30’)
a) Trường hợp chia hết.
41535 :195 = ?
GV giúp HS ước lượng:
b) Trường hợp chia có dư.
80120 : 245 = ?
c) Thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Gv gọi HS làm bài trên bảng lớp.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập 
*2 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
* HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước.
41535 195
0253 213
 585
000
HS làm tương tự 
*2 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở, đối chiếu kết quả nhận xét.
* 2 HS lên bảng làm bài. 
a) X x 405 = 86265.
X = 86265: 405; 
X = 213
b) 89658 : X = 293
 X= 89658 : 293
 X = 306

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop 4TUAN 16.doc